Cho tặng và mua bán đồ cũ ở Nhật Bản tại đây. Hướng dẫn cách tạo CV tiếng Nhật online xem tại đây.
Lấy giấy khám sức khỏe ở Nhật như thế nào? Theo quy định tại Luật An toàn Lao động của Nhật, mọi lao động đều phải khám sức khỏe trước khi làm việc chính thức tại công ty. Giấy khám sức khỏe là giấy tờ không thể thiếu để bạn xin việc. Đặc biệt là không phải trường nào, công ty nào cũng có chế độ khám sức khỏe. Vậy thì khám ở đâu, chi phí như thế nào? Mình sẽ hướng dẫn bạn ở dưới đây.
1. Giấy khám sức khỏe ở Nhật
Ở Nhật Bản, phần lớn các công ty đều có chế độ khám sức khỏe định kỳ theo từng năm cho nhân viên. Sau các kỳ khám sức khỏe, bạn sẽ nhận được giấy khám sức khỏe 健康診断書(けんこうしんだんしょ]. Giấy khám sức khỏe này có giá trị trong vòng 1 năm và phản ánh tình trạng sức khỏe tổng thể của bạn, cho bạn và công ty biết bạn có đủ điều kiện sức khỏe để làm việc không.
Tại các trường Đại học của Nhật Bản, bạn cũng sẽ được khám sức khỏe định kỳ 1 năm 1 lần nếu là sinh viên học ở đây. Mặt khác, giấy khám sức khỏe ở trường học nếu còn giá trị thì bạn cũng có thể sử dụng để nộp vào các công ty mình chuẩn bị xin việc.
2. Quy trình xin giấy khám sức khỏe ở Nhật Bản
Như đã nói ở trên, vẫn có một số các công ty [đặc biệt là công ty nhỏ] hoặc một số trường không tổ chức khám sức khỏe định kỳ. Vậy thì bạn xin giấy khám sức khỏe ở đâu?
Trong trường hợp này, bạn cần tìm đến các Clinic - Bệnh viện gần nhà để xin được giấy khám sức khỏe. Quy trình cụ thể như sau:
Tìm nơi khám sức khỏe và đặt lịch
Trường hợp công ty chỉ định bệnh viện, phòng khám,... thì thông thường phòng hành chính nhân sự sẽ giúp bạn đặt lịch khám bệnh. Bạn chỉ cần tới khám và nhận kết quả.
Trường hợp không có chỉ định bệnh viện hay phòng khám cụ thể nào thì bạn có thể hỏi rõ về chi phí, các mục cần khám bệnh, thời gian nộp giấy khám sức khỏe để đặt lịch hẹn khám bệnh phù hợp và kịp thời gian.
Cách đơn giản nhất là bạn tìm theo từ khóa trên Google là: 健康診断 + “ga gần khu vực bạn sống”」 , bạn sẽ có một danh sách để lựa chọn các Clinic phù hợp với chi phí và gần nơi mình sinh sống.
Về thời gian đặt lịch khám bệnh, thông thường bạn phải đặt trước từ 1 tuần - 1 tháng. Thậm chí nếu một số thời gian cao điểm, bạn có thể phải đặt trước 2 tháng. Sau khi khám bệnh xong, giấy khám sức khỏe sẽ được gửi về nhà sau 1-2 tuần. Bạn cần căn cứ vào thời gian này để bố trí lịch khám phù hợp với thời gian nộp giấy khám sức khỏe cho công ty.
Thanh toán chi phí khám chữa bệnh
Nếu công ty có chế độ khám sức khỏe định kỳ thì thường là phía công ty sẽ chi trả chi phí khám bệnh. Bạn cần lưu ý hỏi kỹ là có cần nộp hóa đơn thanh toán tiền khám chữa bệnh [領収書] hay không để nộp lại.
Trường hợp bạn khám bệnh tự túc thì bạn cần hỏi trước chi phí cho các danh mục cần khám bệnh. Gói khám cơ bản nhất thì chi phí sẽ rơi vào khoảng 4000 yên - 6000 yên.
11 mục bắt buộc phải khám khi xin giấy khám sức khỏe
Theo quy định của Luật, có 11 mục mà bạn bắt buộc phải khám khi xin giấy khám sức khỏe:
1. Trả lời câu hỏi về tiền sử bị bệnh và công việc từng làm.
2. Trả lời câu hỏi có hoặc không về các chứng bệnh cảm thấy đang mắc phải.
3. Đo các chỉ số: Chiều cao, cân nặng, số đo bụng, thị lực, thính lực.
4. Đo huyết áp.
5. Chụp X-ray.
6. Xét nghiệm máu
7. Xét nghiệm máu kiểm tra chức năng gan.
8. Xét nghiệm máu kiểm tra lượng mỡ trong máu.
9. Xét nghiệm máu kiểm tra lượng đường trong máu.
10. Xét nghiệm nước tiểu.
11. Điện tâm đồ.
Để làm việc và học tập ở Nhật, bạn bắt buộc phải có giấy khám sức khỏe. Vì vậy, bạn hãy tham khảo các thông tin trên đây để nắm được cách thức khi thực hiện xin giấy khám sức khỏe trong trường hợp cần thiết.
GIỚI THIỆU BỆNH VIỆN TAKANAWA TOKYO - NHẬT BẢN
Bệnh viện TAKANAWA thành lập năm 1951, ban đầu là một bệnh viện chỉ dành riêng cho cán bộ ngành hàng hải Nhật Bản. Tọa lạc giữa lòng thủ đô Tokyo nhưng được bao bọc bởi hàng ngàn cây xanh của những công viên xung quanh. Một không gian yên tĩnh và trong lành rất phù hợp cho việc điều trị và dưỡng bệnh.
Nằm trong TOP các bệnh viện đa khoa có thành tích điều trị các bệnh về tim mạch và cấy ghép thận hàng đầu của Nhật Bản. Vào năm 2015, bệnh viện đã thành lập trung tâm hợp tác quốc tế để tiếp nhận điều trị cho bệnh nhân nước ngoài, đặc biệt là bệnh nhân từ các nước trong khu vực Châu Á - Thái Bình Dương.
CÁC HẠNG MỤC KHÁM | SUPER DOCK [ 1 Ngày ] | |||
Nam | Nữ | |||
Số đo cơ thể | Chiều cao | ✓ | ✓ | |
Cân nặng | ✓ | ✓ | ||
BMI | ✓ | ✓ | ||
Chỉ số sinh học | ● | Huyết áp | ✓ | ✓ |
● | Điện tâm đồ | ✓ | ✓ | |
● | Thị lực | ✓ | ✓ | |
● | Thính lực | ✓ | ✓ | |
● | Chức năng hô hấp | ✓ | ✓ | |
Nội soi/ Siêu âm | ○ | Nội soi đường tiêu hóa trên [thực quản, dạ dày] | ✓ | ✓ |
● | Siêu âm ổ bụng | ✓ | ✓ | |
● | Siêu âm vú | ✓ | ||
● | Siêu âm tiền liệt tuyến | ✓ | ||
● | Siêu âm động mạch cảnh | ✓ | ✓ | |
Sinh hóa máu | ✮ | Tổng Protein | ✓ | ✓ |
✮ | eGFR | ✓ | ✓ | |
✮ | Creatinin | ✓ | ✓ | |
✮ | Axit Uric | ✓ | ✓ | |
✮ | Tổng lượng Cholesterol | ✓ | ✓ | |
✮ | HDL Choresterol | ✓ | ✓ | |
✮ | LDL Choresterol | ✓ | ✓ | |
✮ | Triglyceride | ✓ | ✓ | |
✮ | Bilirubin tổng | ✓ | ✓ | |
✮ | Bilirubin trực tiếp | ✓ | ✓ | |
✮ | AST [GOT] | ✓ | ✓ | |
✮ | ALT [G P T] | ✓ | ✓ | |
✮ | y-GT [y-GTP] | ✓ | ✓ | |
✮ | A L P | ✓ | ✓ | |
✮ | Đường máu | ✓ | ✓ | |
✮ | HbA1c | ✓ | ✓ | |
✮ | Insulin | ✓ | ✓ | |
Máu cơ bản | ✮ | Hồng cầu | ✓ | ✓ |
✮ | Bạch cầu | ✓ | ✓ | |
✮ | Hemoglobin | ✓ | ✓ | |
✮ | Hematocrit | ✓ | ✓ | |
✮ | Tiểu cầu | ✓ | ✓ | |
✮ | MCV | ✓ | ✓ | |
✮ | MCH | ✓ | ✓ | |
✮ | MCHC | ✓ | ✓ | |
✮ | Hình thái máu | ✓ | ✓ | |
✮ | CRP | ✓ | ✓ | |
✮ | Nhóm máu [ABO - Rho] | ✓ | ✓ | |
Chất chỉ dẫn khối u | ✮ | PSA | ✓ | |
✮ | CA125 | ✓ | ||
✮ | CA15-3 | ✓ | ||
✮ | PIVKA II | ✓ | ✓ | |
✮ | SCC | ✓ | ✓ | |
✮ | AFP | ✓ | ✓ | |
✮ | CA19-9 | ✓ | ✓ | |
✮ | CEA | ✓ | ✓ | |
✮ | ProGRP.CYFRA21-1 | ✓ | ✓ | |
Miễn dịch | ✮ | HBs Kháng nguyên | ✓ | ✓ |
✮ | HCV kháng thể | ✓ | ✓ | |
✮ | Helicobacter-Pepsinogen | ✓ | ✓ | |
Hooc-môn sinh dục | ✮ | Testoteron | ✓ | |
✮ | Ostrogen | ✓ | ||
✮ | Progesteron | ✓ | ||
Xét nghiệm nước tiểu | Protein | ✓ | ✓ | |
Đường | ✓ | ✓ | ||
Cặn lắng | ✓ | ✓ | ||
TỈ trọng | ✓ | ✓ | ||
Urobilinogen | ✓ | ✓ | ||
pH | ✓ | ✓ | ||
Hình ảnh | ◆ | Chụp nhũ ảnh [Mammography] | ✓ | |
◆ | CT vùng ngực | ✓ | ✓ | |
◆ | CT ổ bụng | ✓ | ✓ | |
◆ | MRA/MRI não | ✓ | ✓ | |
✮ | LOX-index | ✓ | ✓ | |
● | CAVI [Kiểm tra xơ cứng động mạch] | ✓ | ✓ | |
Các xét nghiệm lựa chọn | ||||
Các xét nghiệm khác | ✮ | BNP [Chuẩn đoán, theo dõi, tiên lượng và sàng lọc suy tim] | ||
● | Siêu âm tim | |||
◆ | CT tim | |||
● | Siêu âm Tuyến giáp bao gồm FT3, FT4, TSH | |||
○ | Nội soi đại tràng [thực hiện vào 1 ngày khác] | |||
Xét nghiệm gen | ✮ | Kiểm tra mô tả gen Microarray | ||
✮ | AminoIndex Cancer Screening | |||
✮ | Huyết học Cologic-tầm soát ung thư đại tràng | |||
✮ | CanTech: Xét nghiệm gen máu đánh giá nguy cơ ung thư sớm |
● Xét nghiệm Gen Microarray : Phát hiện ung thư đường tiêu hóa giai đoạn sớm
● Xét nghiệm Cologic : Phát hiện ung thư đại tràng giai đoạn sớm
● AminoIndex Cancer Screening: Chỉ số Amino dựa trên sự cân bằng nồng độ Axit Amino trong máu từ đó đánh giá khả năng bị bệnh và tình trạng sức khỏe hiện tại. Sau khi tính mức độ ung thu người ta chỉ số hóa bằng AICS. Xét nghiệm này đánh giá được nguy cơ các loại: ung thư dạ dày, ung thư phổi, ung thư đại tràng, ung thư tuyến tụy, ung thư tuyến tiền liệt [nam], ung thư vú[nữ], ung thư tử cung và ung thư buồng trứng[nữ].
● CanTech: Đây là một xét nghiệm mới để đánh giá nguy cơ bị ung thư bằng cách đo nồng độ axit amin trong máu và phân tích thống kê sự khác biệt về cân bằng nồng độ axit amin giữa người khỏe mạnh và người bị ung thư.
Giá trên đã bao gồm:
1. Phí phiên dịch Y tế tại bệnh viện khi khám.
2. Hướng dẫn diền biểu mẫu thăm khám và lấy bệnh phẩm
3. Dịch kết quả khám sang tiếng Việt
Nếu bạn có nhu cầu đi du lịch kết hợp khám chữa bệnh tại Nhật Bản, hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được hỗ trợ, tư vấn tốt nhất nhé. Hotline liên hệ: [+84-24] 37626 333
MỘT SỐ LƯU Ý KHI ĐI KHÁM TẠI BỆNH VIỆN
1. Về chế độ ăn uống
Dùng bữa tối trước 20h00, nước có thể uống một lượng ít trước 23h00
2. Về thuốc uống
Thuốc hàng ngày đang uống theo chỉ định Bác sỹ thì uống trước 21h00
Các loại thuốc như: VitaminC, Vitamin tổng hợp sẽ ảnh hưởng tới việc kiểm tra nước tiểu nên tạm dừng uống.
3. Chế độ ngủ
Đàm bảo thời gian ngủ thật đủ giấc [ít nhất 08 giờ]
❁ TRONG NGÀY KHÁM
1. Chế độ ăn uống và thuốc uống:
Đồ ăn, đồ uống, các loại thuốc uống, thuốc lá, kẹo cao su, nước suối, nước trà,..không được dùng cho đến khi kết thúc khám bệnh. Ngoại trừ người có bệnh cao huyết áp, bệnh tim mạch [hẹp tim, loạn nhịp tim, suy tim]. bệnh nhân mắc bệnh về thần kinh [động kinh,tai biến mạch máu nào, bệnh Parkinson...] có chỉ định phải uống thuốc vào buổi sáng thì hãy uống thuốc trước 6h00 sáng với một lượng nước hạn chế. Với những trường hợp thấy khó chịu vì cổ họng khô thì chỉ nên uống một lượng nước tối thiểu. Đổi với, những bệnh nhân đang điều trị bệnh tiểu đường [thuốc hạ đường huyết, tiêm Insulin] thì không uống các loại dễ gây hạ đường huyết.
2. Về trang phục
Người khám bệnh sẽ được thay trang phục riêng của viện. Các loại trang sức sẽ phải tháo hết ra khỏi người để tránh ảnh hưởng tới chất lượng khám.
3. Về thời gian đến phòng khám
Đến dúng giờ ghi trong giấy hẹn của bệnh viện. Trường hợp đến muộn có thể sẽ bị từ chối khám. Tình trạng có nguy cơ muộn do tình hình giao thông thì hãy gọi điện báo trước cho bệnh viện.
4. Đối với phụ nữ mang thai
Cần thông báo với bác sỹ khi thăm khám.
❁ NHỮNG THỨ CẦN MANG THEO:
1. Mẫu biểu:
Giấy hẹn khám, phiếu điền thông tin sức khỏe cá nhân[ cần đến trước ở nhà]
2. Mẫu bệnh phẩm đờm, phân: [nếu có]
Cách lấy mẫu bệnh phẩm sẽ được hướng dẫn riêng. Nữ giới đang trong chu kỳ kinh nguyệt và vừa dứt kinh nguyệt thì không lấy mẫu phân.
" Đem lại sức khỏe và tính mạng cho người bệnh là lợi ích chính của công ty "
XEM THÊM
☛ Các gói khám chữa bệnh tại Nhật Bản
- Tag: ____________________________________________________________
Gói khám bệnh tổng quát tại Nhật Bản, Gói kiểm tra sức khỏe tại Nhật bản, khám bệnh tại Nhật bản, Gói khám bệnh tại Nhật Bản, Khám chữa bệnh tại Nhật Bản, Du lịch kết hợp khám chữa bệnh, Du lịch chữa bệnh, Du lịch chữa bệnh nhật bản,