Domain trong sinh học là gì

  • Tham khảo

    1. ^ Cavalier-Smith, T. 2009: Megaphylogeny, cell body plans, adaptive zones: causes and timing of eukaryote basal radiations. Journal of eukaryotic microbiology, 56: 2633. doi: 10.1111/j.1550-7408.2008.00373.x
    2. ^ Adl, S.M. et al. 2005: The new higher level classification of eukaryotes with emphasis on the taxonomy of protists. Journal of eukaryotic microbiology, 52: 399451. doi: 10.1111/j.1550-7408.2005.00053.

    Liên kết ngoài

    Wikimedia Commons có thư viện hình ảnh và phương tiện truyền tải về Sinh vật nhân thực
    Bài viết về chủ đề sinh học này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia bằng cách mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
    • x
    • t
    • s

    Sinh vật nhân thực, còn gọi là sinh vật nhân chuẩn, sinh vật nhân điển hình hoặc sinh vật có nhân chính thức [danh pháp: Eukaryota hay Eukarya] là một sinh vật gồm các tế bào phức tạp, trong đó vật liệu di truyền được sắp đặt trong nhân có màng bao bọc. Eukaryote là chữ Latin có nghĩa là có nhân thật sự.

    Sinh vật nhân thực gồm có động vật, thực vật và nấm - hầu hết chúng là sinh vật đa bào - cũng như các nhóm đa dạng khác được gọi chung là nguyên sinh vật [đa số là sinh vật đơn bào, bao gồm động vật nguyên sinh và thực vật nguyên sinh]. Trái lại, các sinh vật khác, chẳng hạn như vi khuẩn, không có nhân và các cấu trúc tế bào phức tạp khác; những sinh vật như thế được gọi là sinh vật tiền nhân hoặc sinh vật nhân sơ [prokaryote]. Sinh vật nhân thực có cùng một nguồn gốc và thường được xếp thành một siêu giới hoặc vực [domain].

    Các sinh vật này thường lớn gấp 10 lần [về kích thước] so với sinh vật nhân sơ, do đó gấp khoảng 1000 lần về thể tích. Điểm khác biệt quan trọng giữa sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực là tế bào nhân thực có các xoang tế bào được chia nhỏ do các lớp màng tế bào để thực hiện các hoạt động trao đổi chất riêng biệt. Trong đó, điều tiến bộ nhất là việc hình thành nhân tế bào có hệ thống màng riêng để bảo vệ các phân tử ADN [?] của tế bào. Tế bào sinh vật nhân thực thường có những cấu trúc chuyên biệt để tiến hành các chức năng nhất định, gọi là các bào quan. Các đặc trưng gồm:

    Tế bào chất của sinh vật nhân thực thường không nhìn thấy những thể hạt như ở sinh vật nhân sơ vì rằng phần lớn ribosome của chúng được bám trên mạng lưới nội chất. Màng tế bào cũng có cấu trúc tương tự như ở sinh vật nhân sơ tuy nhiên thành phần cấu tạo chi tiết lại khác nhau một vài điểm nhỏ. Chỉ một số tế bào sinh vật nhân thực có thành tế bào. Vật chất di truyền trong tế bào sinh vật nhân thực thường gồm một hoặc một số phân tử ADN mạch thẳng, được cô đặc bởi các protein histone tạo nên cấu trúc nhiễm sắc thể. Mọi phân tử ADN được lưu giữ trong nhân tế bào với một lớp màng nhân bao bọc. Một số bào quan của sinh vật nhân thực có chứa ADN riêng. Một vài tế bào sinh vật nhân thực có thể di chuyển nhờ tiêm mao hoặc tiên mao. Những tiên mao thường có cấu trúc phức tạp hơn so với sinh vật nhân sơ.

    MIỄN DỊCH HỌC - CHƯƠNG BỐN
    KH�NG THỂ - CẤU TR�C V� CHỨC NĂNG

    Gene Mayer, Ph.D
    Emertius Professor of Pathology, Microbiology and Immunology
    University of South Carolina

    Bi�n dịch: Nguyễn Văn Đ�, MD., PhD.,
    Bộ m�n Sinh l� bệnh-Miễn dịch,
    Trường Đại học Y H� Nội,
    H� Nội, Việt Nam

    TURKISH

    FRANCAIS

    PORTUGUES SHQIP Let us know what you think
    FEEDBACK SEARCH

    Logo image � Jeffrey Nelson, Rush University, Chicago, Illinois and The MicrobeLibrary

    MỤC TI�U GIẢNG DẠY

    Tr�nh b�y đặc điểm chung của kh�ng thể

    M� tả cấu tr�c cơ bản của kh�ng thể

    Tr�nh b�y mối li�n quan giữa cấu tr�c v� chức năng của kh�ng thể

    X�c định c�c v�ng hằng định v� v�ng cực kỳ thay đổi của kh�ng thể

    X�c định c�c lớp v� dưới lớp kh�ng thể, c�c nh�m v� dưới nh�m

    M� tả cấu tr�c v� đặc điểm của c�c lớp kh�ng thể

    H�nh 1. Điện di protein huyết thanh

    ĐỊNH NGHĨA

    Kh�ng thể [Ig]
    Kh�ng thể [KT] l� c�c ph�n tử glycoprotein được sản xuất bởi c�c tương b�o trong một đ�p ứng với chất sinh miễn dịch v� c� chức năng như kh�ng thể. T�n của kh�ng thể xuất ph�t từ việc ch�ng di chuyển c�ng với c�c protein h�nh cầu, khi huyết thanh chứa kh�ng thể được đặt trong một điện trường [H�nh 1].


    CHỨC NĂNG CHUNG CỦA KH�NG THỂ

    Kết hợp với kh�ng nguy�n
    Kh�ng thể kết hợp đặc hiệu với một hoặc v�i kh�ng nguy�n [KN] gần giống nhau. Thực ra, mỗi kh�ng thể kết hợp với một quyết định kh�ng nguy�n đặc hiệu. Kh�ng thể kết hợp với kh�ng nguy�n l� chức năng đầu ti�n của c�c kh�ng thể v� do đ� cơ thể được bảo vệ. H�a trị của kh�ng thể dựa v�o số quyết định kh�ng nguy�n m� mỗi ph�n tử kh�ng thể c� thể kết hợp. H�a trị của tất cả c�c kh�ng thể c� �t nhất l� hai v� trong một số trường hợp c� nhiều hơn nữa.

    C�c chức năng hiệu ứng
    Th�ng thường sự kết hợp của 1 KT với 1 KN kh�ng c� hiệu ứng sinh học. Dĩ nhi�n, c�c hiệu ứng sinh học quan trọng l� kết quả của �chức năng hiệu ứng" thứ ph�t của c�c kh�ng thể. Kh�ng thể l�m trung gian của nhiều chức năng hiệu ứng n�y. Khả năng thực hiện một chức năng hiệu ứng đặc biệt cần phải c� KT kết hợp với KN k�ch th�ch sinh ra n�. Kh�ng phải mọi kh�ng thể l�m trung gian cho tất cả c�c chức năng hiệu ứng. C�c chức năng hiệu ứng n�y bao gồm:

    • Hoạt h�a bổ thể - Điều n�y dẫn đến sự ly giải c�c tế b�o v� giải ph�ng c�c ph�n tử c� hoạt t�nh sinh học [xem chương hai].

    • B�m v�o c�c loại tế b�o kh�c nhau - C�c tế b�o thực b�o, lympho, tiểu cầu, c�c tế b�o mast, v� bạch cầu �i kiềm c� c�c thụ thể để kh�ng thể b�m v�o. Sự kết hợp đ� l�m hoạt h�a c�c tế b�o, thực hiện một số chức năng. Một số kh�ng thể cũng li�n kết với thụ thể tr�n bề mặt nguy�n b�o nu�i của nhau thai, dẫn đến kh�ng thể được vận chuyển qua nhau thai. Kết quả l�, người mẹ cung cấp c�c kh�ng thể miễn dịch cho thai nhi v� trẻ sơ sinh.

    TỪ KH�A

    Kh�ng thể
    H�a trị
    Chuỗi nặng
    Chuỗi nhẹ
    V�ng thay đổi
    V�ng hằng định
    V�ng bản lề
    Domain
    V�ng si�u biến
    V�ng khung
    Nh�m v� dưới nh�m
    Fab & Fc, F[ab']2
    loại v� dưới loại
    Lớp v� dưới lớp
    Opsonin
    Chuỗi J
    Th�nh phần tiết

    H�nh 2A. Cấu tr�c cơ bản của kh�ng thể

    H�nh 2B. Bấm v�o h�nh tr�n để xem h�nh ảnh động về cấu tr�c của kh�ng thể
    Requires Chime Plug-In. Get Chime here. Developed by Eric Martz. Development supported by the Division of Undergraduate Education of the National Science Foundation.

    H�nh 2C. M� h�nh dạng dải của vị tr� kết hợp kh�ng nguy�n của kh�ng thể [IgG2A].
    Harris, L. J., Larson, S. B., Hasel, K. W., Day, J., Greenwood, A., McPherson, A. Nature 1992, 360, 369-372. � 2000 Antibody Resource Page

    H�nh 2D. Kh�ng thể xoay v�ng
    Jose Saldanha, Humanization by Design � 2000, Antibody Resource Page

    CẤU TR�C CƠ BẢN CỦA KH�NG THỂ

    Cấu tr�c cơ bản của c�c kh�ng thể được minh họa trong H�nh 2. Mặc d� c�c kh�ng thể kh�c nhau c� thể kh�c nhau về cấu tr�c, nhưng tất cả họ đều được cấu tạo từ c�c đơn vị cơ bản giống nhau.

    Chuỗi nặng v� chuỗi nhẹ
    Tất cả c�c kh�ng thể c� một cấu tr�c chuỗi bốn l� đơn vị cơ bản của ch�ng. Ch�ng được bao gồm hai chuỗi nhẹ giống hệt nhau [23kD] v� hai chuỗi nặng giống hệt nhau [50-70kD].

    Cầu nối đisulfua

    Cầu nối disulfua li�n chuỗi
    C�c chuỗi nặng v� chuỗi nhẹ, v� hai chuỗi nặng được li�n kết với nhau bằng c�c cầu nối disulfua li�n chuỗi v� bởi c�c tương t�c kh�ng cộng h�a trị. Số lượng c�c cầu disulfua li�n chuỗi kh�c nhau t�y thuộc v�o loại kh�ng thể kh�c nhau.

    Li�n kết disulfua nội chuỗi
    Trong mỗi chuỗi polypeptid cũng c� cầu nối disulfua.

    V�ng biến đổi [V] v� v�ng hằng định [C]
    Khi so s�nh tr�nh tự c�c acid amin của c�c chuỗi nặng v� chuỗi nhẹ kh�c nhau, người ta thấy cả hai chuỗi nặng v� nhẹ c� thể được chia th�nh hai khu vực dựa tr�n sự biến đổi trong tr�nh tự acid amin. Đ� l�:

    Chuỗi nhẹ - VL [110 acid amin] v� CL [110 cid amin]

    Chuỗi nặng - VH [110 acid amin] v� CH [330-440 acid amin]

    V�ng bản lề
    Đ�y l� khu vực m� c�c c�nh tay của c�c ph�n tử kh�ng thể h�nh th�nh một chữ Y. N� được gọi l� v�ng bản lề v� c� một sự linh hoạt trong ph�n tử tại vị tr� n�y.

    Domain
    H�nh ảnh ba chiều của ph�n tử kh�ng thể cho thấy n� kh�ng phải l� thẳng như m� tả trong H�nh 2A. Thay v�o đ�, n� được cuộn lại như h�nh cầu m� mỗi h�nh cầu c� một cầu nối disulfua nội chuỗi [H�nh 2B-D]. Những v�ng đ� được gọi l� domain.

    Domain chuỗi nhẹ - VL v� CL
    Domain chuỗi nặng - VH, CH1 - CH3 [hoặc CH4]

    Oligosaccharid
    Carbohydrat được gắn v�o domain CH2 của hầu hết c�c kh�ng thể. Tuy nhi�n, trong một số trường hợp carbohydrat cũng c� thể được gắn tại c�c vị tr� kh�c.

    CẤU TR�C V�NG THAY ĐỔI

    V�ng si�u biến [HVR] hoặc v�ng kết hợp với kh�ng nguy�n [CDR]

    Khi so s�nh tr�nh tự c�c acid amin ở v�ng biến đổi của kh�ng thể cho thấy hầu hết c�c vị tr� biến đổi tại ba v�ng gọi l� v�ng si�u biến nằm ở khu vực như minh họa trong H�nh 3. C�c kh�ng thể c� t�nh đặc hiệu kh�c kh�c nhau c� v�ng kết hợp kh�ng nguy�n kh�c nhau trong khi c�c kh�ng thể c� c�ng một t�nh đặc hiệu c� v�ng kết hợp kh�ng nguy�n giống hệt nhau [CDR l� vị tr� kết hợp của kh�ng thể]. V�ng kết hợp với kh�ng nguy�n của kh�ng thể bao gồm cả chuỗi H v� chuỗi L.

    V�ng khung

    C�c v�ng nằm giữa v�ng kết hợp với kh�ng nguy�n trong v�ng thay đổi được gọi l� c�c v�ng khung [H�nh 3]. Dựa tr�n sự tương đồng v� kh�c biệt trong v�ng khung, v�ng thay đổi của chuỗi nặng v� nhẹ của kh�ng thể c� thể được chia th�nh c�c nh�m v� ph�n nh�m. Ch�ng được h�nh th�nh từ c�c sản phẩm của c�c gen kh�c nhau.

    H�nh 3. Cấu tr�c v�ng thay đổi v� hằng định C�C MẢNH KH�NG THỂ KH�C NHAU: MỐI LI�N QUAN GIỮA
    CẤU TR�C V� CHỨC NĂNG

    C�c mảnh kh�ng thể được tạo ra do ph�n cắt protein l� minh chứng quan trọng để giải th�ch những mối li�n quan giữa cấu tr�c v� chức năng của kh�ng thể.

    Fab

    Papain c� thể cắt ph�n tử kh�ng thể tại khu vực bản lề ở ph�a trước cầu nối disulfua li�n chuỗi H-H [H�nh 4]. Kết quả l� tạo ra hai mảnh giống hệt nhau c� chứa c�c chuỗi nhẹ v� c�c domain VH v� CH1 của chuỗi nặng.

    Kết hợp KN - Những mảnh đ� được gọi l� mảnh Fab bởi v� ch�ng c� c�c vị tr� kết hợp với KN của KT. Mỗi mảnh Fab c� đơn h�a trị trong khi ph�n tử nguy�n gốc l� h�a trị hai. Vị tr� kết hợp kh�ng nguy�n được h�nh th�nh bởi VH v� VL. Một kh�ng thể c� khả năng kết hợp một quyết định kh�ng nguy�n đặc hiệu v� n� c� một sự phối hợp đặc biệt của VH v� VL. Sự kết hợp kh�c nhau của VH v� VL ở c�c kh�ng thể l�m cho ch�ng c� thể kết hợp c�c quyết định kh�ng nguy�n kh�c nhau.

    Fc

    Sau khi ph�n cắt kh�ng thể bằng papain cũng tạo ra một mảnh c� chứa phần c�n lại của hai chuỗi nặng, mỗi chuỗi c� chứa một domain CH2 v� một CH3. Đoạn n�y được gọi l� Fc bởi v� n� được kết tinh một c�ch dễ d�ng.

    H�nh 4. C�c mảnh kh�ng thể: Li�n quan giữa cấu tr�c v� chức năng

    Chức năng hiệu ứng - C�c chức năng hiệu ứng của kh�ng thể được thực hiện bởi phần Fc của ph�n tử. C�c chức năng kh�c nhau được thực hiện bởi c�c domain kh�c nhau trong mảnh n�y [h�nh 5]. Th�ng thường, để thực hiện chức năng hiệu ứng của kh�ng thể n� cần phải kết hợp với kh�ng nguy�n, tuy nhi�n, c� những ngoại lệ cho quy luật n�y.

    H�nh 5.
    �c mảnh kh�ng thể: Mối quan hệ giữa cấu tr�c v� chức năng

    F[ab']2

    Khi cắt kh�ng thể bằng pepsin, vị tr� được cắt l� ở chuỗi nặng, ph�a sau cầu disulfua li�n chuỗi tạo ra một mảnh c� chứa cả hai vị tr� kết hợp kh�ng nguy�n [h�nh 6]. Đoạn n�y được gọi l� F[ab�]2 v� n� c� h�a trị hai. V�ng Fc của ph�n tử kh�ng thể được ph�n cắt bởi pepsin tạo th�nh c�c peptid nhỏ. Mảnh F[ab']2 kết hợp với kh�ng nguy�n, nhưng n� kh�ng c�n chức năng hiệu ứng của kh�ng thể.ag

    H�nh 6.
    C�c mảnh kh�ng thể: Li�n quan giữa cấu tr�c v� chức năng

    C�C LỚP KH�NG THỂ, PH�N LỚP, NH�M V� PH�N NH�M

    C�c lớp kh�ng thể

    C�c kh�ng thể c� thể được chia th�nh năm lớp kh�c nhau, dựa v�o sự kh�c biệt tr�nh tự acid amin trong v�ng hằng định của c�c chuỗi nặng. Tất cả c�c kh�ng thể trong một lớp nhất định sẽ c� v�ng hằng định chuỗi nặng rất giống nhau. C�c kh�c biệt n�y c� thể được ph�t hiện bởi c�c nghi�n cứu tr�nh tự hoặc phổ biến hơn bằng huyết thanh học [tức l� sử dụng c�c kh�ng thể để t�m những kh�c biệt n�y].

    • IgG - chuỗi nặng Gamma
    • IgM - chuỗi nặng Muy
    • IgA - chuỗi nặng Alpha
    • IgD - chuỗi nặng Delta
    • IgE - chuỗi nặng Epsilon

    Dưới lớp kh�ng thể

    C�c lớp kh�ng thể c� thể chia th�nh dưới lớp dựa tr�n sự kh�c biệt nhỏ trong tr�nh tự acid amin trong v�ng hằng định của chuỗi nặng. Tất cả c�c kh�ng thể trong một ph�n lớp sẽ c� tr�nh tự acid amin v�ng hằng định chuỗi nặng rất giống nhau. Một lần nữa những kh�c biệt n�y được ph�t hiện một c�ch phổ biến nhất bằng phương ph�p huyết thanh học.

    • Dưới lớp IgG
    • IgG1 � Chuỗi nặng Gamma 1
    • IgG2 - Chuỗi nặng Gamma 2
    • IgG4 - Chuỗi nặng Gamma 4
    • IgG3 - Chuỗi nặng Gamma 3
    • Dưới lớp IgA
    • IgA1 - Chuỗi nặng Alpha 1
    • IgA2 - Chuỗi nặng Alpha 2

    C�c nh�m kh�ng thể

    Kh�ng thể cũng c� thể được ph�n loại theo loại chuỗi nhẹ m� kh�ng thể đ� c�. C�c loại chuỗi nhẹ dựa tr�n sự kh�c biệt ở tr�nh tự acid amin trong v�ng hằng định của chuỗi nhẹ. C�c kh�c biệt n�y được ph�t hiện bằng phương ph�p huyết thanh học.

    Chuỗi nhẹ Kappa
    Chuỗi nhẹ Lambda

    Dưới nh�m kh�ng thể

    C�c chuỗi nhẹ cũng c� thể được chia th�nh c�c ph�n nh�m dựa tr�n sự kh�c biệt ở tr�nh tự acid amin trong v�ng hằng định của chuỗi nhẹ.

    Ph�n nh�m Lambda

    • Lambda 1

    • Lambda 2

    • Lambda 3

    • Lambda 4


    Danh ph�p

    Kh�ng thể được đặt t�n dựa tr�n lớp, hoặc dưới lớp của chuỗi nặng v� nh�m hoặc dưới nh�m của chuỗi nhẹ. Trừ khi n� được ghi ch�nh x�c, bạn n�n biết rằng tất cả c�c ph�n lớp, nh�m, dưới nh�m đều c�. IgG c� tất cả c�c dưới lớp v� dưới nh�m.

    T�nh kh�ng đồng nhất

    Kh�ng thể được coi l� một tập hợp c�c ph�n tử thường rất kh�ng đồng nhất, v� ch�ng được h�nh th�nh từ c�c lớp kh�c nhau v� dưới lớp kh�c nhau. Mỗi lớp hoặc dưới lớp đều c� c�c nh�m v� dưới nh�m của c�c chuỗi nhẹ. Ngo�i ra, c�c ph�n tử kh�ng thể kh�c nhau c� c�c đặc t�nh kết hợp kh�ng nguy�n kh�c nhau v� ch�ng c� c�c v�ng VH v� VL kh�c nhau.

    H�nh 7
    Cấu tr�c IgG

    CẤU TR�C V� MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA C�C LỚP V� DƯỚI LỚP CỦA KH�NG THỂ

    IgG

    Cấu tr�c
    C�c cấu tr�c của dưới lớp IgG được tr�nh b�y trong H�nh 7. Tất cả c�c IgG ở dạng mono [kh�ng thể 7S]. C�c dưới lớp c� sự kh�c nhau ở số lượng cầu disulfua v� độ d�i của v�ng bản lề.

    Đặc điểm
    IgG l� kh�ng thể đa năng nhất bởi v� n� c� khả năng thực hiện tất cả c�c chức năng của kh�ng thể

    • IgG l� kh�ng thể c� nhiều nhất trong huyết thanh - 75% kh�ng thể của huyết thanh l� IgG

    • IgG l� kh�ng thể chủ yếu ở xung quanh mạch m�u

    • Chuyển qua nhau thai - IgG l� lớp kh�ng thể duy nhất đi qua được nhau thai. Sự vận chuyển n�y nhờ một thụ thể với v�ng Fc của IgG tr�n c�c tế b�o nhau thai. Kh�ng phải tất cả dưới lớp IgG đi qua nhau thai tốt như nhau; IgG2 đi qua nhau thai kh�ng tốt.

    • Hoạt h�a bổ thể - Kh�ng phải tất cả c�c dưới lớp IgG c� thể hoạt h�a bổ thể tốt như nhau; IgG4 kh�ng hoạt h�a bổ thể.

    • Gắn l�n c�c tế b�o - C�c đại thực b�o, tế b�o mono, PMNs v� một số lympho c� c�c thụ thể Fc cho v�ng Fc của IgG. Kh�ng phải tất cả c�c dưới lớp của IgG gắn l�n tế b�o tốt như nhau; IgG2 v� IgG4 kh�ng gắn v�o c�c thụ thể Fc. Kết quả của sự kết hợp của c�c dưới lớp kh�ng thể với c�c thụ thể Fc tr�n PMNs, tế b�o mono v� c�c đại thực b�o l�m cho c�c tế b�o c� thể ti�u diệt kh�ng nguy�n tốt hơn. C�c kh�ng thể đ� gắn v�o kh�ng nguy�n sẽ được c�c tế b�o n�y bắt v� ti�u diệt. Từ �opsonin� được d�ng để mi�u tả những chất l�m tăng cường sự thực b�o. IgG l� một chất opsonin tốt. Li�n kết của IgG v�o thụ thể Fc tr�n c�c loại tế b�o kh�c sẽ hoạt h�a c�c chức năng kh�c.ll

    H�nh 8
    Cấc tr�c IgM dạng pentamer trong huyế t thanh

    H�nh 9
    Cấu tr�c IgM bề mặt tế b�o

    H�nh 10
    Thụ thể tế b�o B [BcR]

    IgM

    Cấu tr�c

    Cấu tr�c của IgM được tr�nh b�y trong H�nh 8. IgM thường tồn tại dưới dạng pentamer [kh�ng thể 19S], nhưng n� cũng c� thể tồn tại ở dạng monomer. Trong dạng pentamer, tất cả c�c chuỗi nặng v� chuỗi nhẹ giống hệt nhau. Như vậy, h�a trị tr�n l� thuyết l� 10. IgM c� một domain phụ tr�n chuỗi muy [CH4] v� n� c� một protein đồng h�a trị li�n kết th�ng qua một cầu nối disulfua được gọi l� J. Chuỗi n�y c� chức năng l� li�n kết c�c chuỗi dạng monomer tạo th�nh dạng pentamer.

    Đặc điểm

    • Kh�ng thể IgM c� h�m lượng xếp thứ 3 trong huyết thanh.
    • IgM l� kh�ng thể đầu ti�n được sản xuất ở b�o thai v� l� kh�ng thể đầu ti�n được sản xuất bởi d�ng tế b�o B trinh tiết sau khi được k�ch th�ch bởi kh�ng nguy�n.
    • Với cấu tr�c pentamer, IgM l� một kh�ng thể hoạt h�a bổ thể tốt. Do đ�, kh�ng thể IgM rất c� hiệu quả để ly giải c�c vi sinh vật
    • Với đặc điểm cấu tr�c như vậy, IgM cũng l� một kh�ng thể ngưng kết tốt. V� thế, kh�ng thể IgM rất tốt cho kết tụ vi sinh vật để cuối c�ng loại bỏ ch�ng khỏi cơ thể
    • IgM gắn v�o một số tế b�o th�ng qua thụ thể Fc
    • L� kh�ng thể bề mặt tế b�o lympho B

    IgM bề mặt tế b�o tồn tại ở dạng monomer v� kh�ng c� chuỗi J nhưng n� c� th�m 20 acid amin ở đầu cacboxy để giữ chặt n� v�o trong m�ng tế b�o [H�nh 9]. IgM bề mặt tế b�o c� chức năng l� thụ thể cho kh�ng nguy�n tr�n tế b�o B. IgM bề mặt li�n kết kh�ng đồng h�a trị với hai loại protein kh�c tr�n m�ng tế b�o B được gọi l� Ig-alpha v� Ig-beta được thể hiện trong H�nh 10. Những protein n�y đ�ng vai tr� l� ph�n tử t�n hiệu từ sau phần đu�i trong b�o tương của ph�n tử kh�ng thể, v� phần đu�i của kh�ng thể qu� ngắn để truyền một t�n hiệu. Trước khi t�n hiệu c� thể được truyền bởi c�c chuỗi Ig-alpha v� Ig-beta cần phải c� sự kết hợp gữa kh�ng nguy�n v� kh�ng thể tr�n bề mặt tế b�o. Trong trường hợp kh�ng nguy�n kh�ng phụ thuộc T, sự kết hợp giữa c�c kh�ng nguy�n v� kh�ng thể bề mặt l� đủ để hoạt h�a c�c tế b�o B biệt h�a th�nh c�c tế b�o tương b�o tiết ra kh�ng thể. Tuy nhi�n, đối với kh�ng nguy�n phụ thuộc T, cần phải c� một t�n hiệu thứ hai được cung cấp bởi c�c tế b�o lympho T hỗ trợ trước khi c�c tế b�o B được hoạt h�a.

    H�nh 11
    Cấu tr�c IgA

    H�nh 12
    Nguy�n bản của IgA h�a tan

    IgA

    Cấu tr�c

    IgA huyết thanh ở dạng monomer nhưng IgA trong dịch tiết lại c� dạng dimer được tr�nh b�y trong H�nh 11. Khi IgA ở dạng dimer, c� một chuỗi J sẽ li�n kết hai monomer.
    IgA trong dịch tiết cũng c� một protein li�n kết với n� được gọi l� c�c mảnh tiết hoặc mảnh T; sIgA đ�i khi được gọi l� kh�ng thể 11s. Kh�ng giống như IgA, ph�n tử được sản xuất trong tế b�o plasma, c�c mảnh tiết được sản xuất bởi c�c tế b�o biểu m� v� được gắn th�m v�o IgA khi n� được chuyển v�o dịch tiết [H�nh 12]. C�c mảnh tiết gi�p IgA vận chuyển được qua ni�m mạc v� cũng bảo vệ n� khỏi bị tho�i h�a trong dịch tiết.

    Đặc điểm

    • IgA l� kh�ng thể phổ biến thứ 2 trong huyết thanh.
    • IgA l� lớp kh�ng thể ch�nh c� mặt trong dịch tiết - nước mắt, nước bọt, sữa non, chất nhầy. Kể từ khi n� được t�m thấy trong dịch tiết, IgA rất quan trọng trong miễn dịch tại chỗ [m�ng nhầy].
    • Th�ng thường IgA kh�ng cố định bổ thể, trừ khi v�n tụ.
    • IgA c� thể li�n kết với một số tế b�o như bạch cầu đa nh�n v� một số lympho b�o.gur
    H�nh 13
    Cấu tr�c IgD

    IgD

    Cấu tr�c

    Cấu tr�c của IgD được tr�nh b�y trong H�nh 13. IgD chỉ tồn tại ở dạng monomer.

    Đặc điểm

    • IgD được t�m thấy trong huyết thanh ở mức độ thấp; vai tr� của n� trong huyết thanh chưa được biết r�.

    • IgD chủ yếu được t�m thấy tr�n bề mặt tế b�o B, nơi n� c� chức năng như một thụ thể cho c�c kh�ng nguy�n. IgD tr�n bề mặt của tế b�o B c� th�m c�c acid amin tại đầu cacboxy để giữ chặt v�o m�ng. N� cũng li�n kết với chuỗi Ig-alpha v� Ig-beta.

    • IgD kh�ng hoạt h�a bổ thể.

    H�nh 14
    Cấu tr�c IgE

    IgE

    Cấu tr�c

    Cấu tr�c của IgE được tr�nh b�y trong H�nh 14. IgE tồn tại ở dạng monomer v� c� th�m một domain trong v�ng hằng định.

    Chức năng

    • IgE l� kh�ng thế c� �t nhất trong huyết thanh v� n� gắn rất chặt với c�c thụ thể Fc tr�n m�ng bạch cầu �i kiềm v� c�c tế b�o mast ngay cả trước khi tương t�c với kh�ng nguy�n.

    • Tham gia c�c phản ứng dị ứng - l� kết quả của việc gắn v�o bạch cầu �i kiềm, IgE c� li�n quan đến phản ứng dị ứng. Sự kết hợp của chất g�y dị ứng với IgE tr�n tế b�o dẫn đến giải ph�ng một loạt c�c chất h�a học trung gian g�y ra c�c triệu chứng dị ứng.

    • IgE c� vai tr� trong c�c bệnh do k� sinh tr�ng. V� IgE tăng trong c�c bệnh l� nhiễm k� sinh tr�ng, n�n định lượng IgE trong huyết thanh l� hữu �ch để chẩn đo�n nhiễm k� sinh tr�ng. Bạch cầu �i toan c� thụ thể Fc d�nh cho IgE v� ch�ng tấn c�ng giun s�n đ� được gắn IgE n� c� thể giết chết k� sinh tr�ng.

    • IgE kh�ng hoạt h�a bổ thể.

    H�nh 15
    Kh�ng thể xoay v�ng.

    � 2000 Antibody Resource Page
    Antibody Concepts

    NHỮNG ỨNG DỤNG L�M S�NG CỦA C�C LỚP KH�NG THỂ

    Adapted from:F.T. Fischbach in "A Manual of Laboratory Diagnostic Tests," 2nd Ed., J.B. Lippincott Co., Philadelphia, PA

    IgG

    Tăng trong:

    • Nhiễm tr�ng tạo u hạt m�n t�nh
    • Tất cả c�c loại nhiễm tr�ng
    • Tăng mẫn cảm
    • Bệnh gan
    • Suy dinh dưỡng [nặng]
    • Rối loạn protein m�u
    • Bệnh li�n kết với bệnh u hạt do qu� mẫn cảm, rối loạn da liễu, v� đa u tủy IgG
    • Vi�m khớp dạng thấp


    Giảm trong:

    • Bệnh kh�ng c� kh�ng thể
    • Bất sản lympho
    • Giảm IgG, IgA chọn lọc
    • Đa u tủy IgA
    • Thiếu protein Bence Jones
    • Ung thư bạch cầu mạn t�nh [CLL]

    IgM

    Tăng [ở người lớn] trong:

    • Ung thư lympho Waldenstr�m
    • Bệnh do k� sinh tr�ng [trypanosomiasis]
    • Nấm [Actinomycosis]
    • Bệnh Carri�n [bartonellosis]
    • Bệnh sốt r�t
    • Bệnh bạch cầu đơn nh�n nhiễm khuẩn
    • Lupus ban đỏ
    • Vi�m khớp dạng thấp


    o Rối loạn gammaglogolin m�u [một số trường hợp]
    Lưu �: Ở trẻ sơ sinh, lượng IgM cao hơn 20 ng/dl l� một dấu hiệu của sự k�ch th�ch miễn dịch ở tử cung bởi vir�t rubella, CMV, giang mai, hoặc nhiễm k� sinh tr�ng [toxoplasma].


    Giảm trong:

    • Bệnh kh�ng c� kh�ng thể
    • Rối loạn ph�t triển lympho [một số trường hợp]
    • Bất sản lympho
    • Đa u tủy IgG v� IgA [myeloma]
    • Rối loạn gammaglobulin m�u
    • Bệnh ung thư bạch cầu m�n t�nh [CLL]

    IgA

    Tăng trong:

    • Wiskott-Aldrich syndrome
    • Cirrhosis of the liver [most cases]
    • Certain stages of collagen and other autoimmune disorders such as rheumatoid arthritis and lupus erythematosus
    • Chronic infections not based on immunologic deficiencies
    • IgA myeloma
    • Hội chứng Wiskott-Aldrich
    • Xơ gan của gan [phần lớn trường hợp]
    • giai đoạn nhất định của collagen v� c�c rối loạn tự miễn kh�c như vi�m khớp dạng thấp v� luput ban đỏ hệ thống
    • nhiễm tr�ng m�n t�nh kh�ng dựa tr�n sự thiếu hụt miễn dịch
    • Đa u tủy IgA


    Giảm trong:

    • Thất điều gi�n mạch
    • C�c trạng th�i thiếu hụt miễn dịch [v� dụ, suy giảm miễn dịch, kh�ng c� kh�ng thể bẩm sinh v� mắc phải, v� thiểu năng kh�ng thể]
    • Hội chứng k�m hấp thu
    • Bất sản lympho
    • Đa u tủy IgA
    • lymphoblastic bệnh bạch cầu
    • Đa u tủy IgG
    • Bệnh ung thư bạch cầu cấp t�nh
    • Bệnh ung thư bạch cầu m�n t�nh


    IgD

    Tăng trong:

    • Nhiễm tr�ng m�n t�nh
    • Đa u tủy IgD

    IgE

    Tăng trong:

    • Bệnh da dị ứng
    • Sốt m�a
    • Hen phế quản
    • Sốc phản vệ
    • Đa u tủy IgE


    Giảm trong:

    • Kh�ng kh�ng thể bẩm sinh
    • Suy giảm kh�ng thể do chuyển h�a hoặc do tổng hợp kh�ng thể

    Trở về phần Miễn dịch của Vi khuẩn học v� Miễn dịch học online

    This page last changed on Sunday, August 20, 2017
    Page maintained by Richard Hunt

    Video liên quan

    Chủ Đề