Đứng trước tính từ là gì

Trong tiếng Việt và tiếng Anh đều có các loại từ trong câu như tính từ, danh từ. Vậy sau tính từ là gì? Hãy tìm hiểu nhé.

Bài viết này sẽ nhắc cho bạn biết về cách sử dụng tính từ ở những trường hợp trong câu. Sau tính từ là gì? Trong tiếng anh giao tiếp hoặc là làm các văn bản thì việc biết sử dụng các loại từ trong câu rất là quan trọng. Tính từ được đặt ở đâu trong câu, những khái niệm đặc điểm xung quanh nó là gì. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn nhắc lại những kiến thức đó, hãy cùng bắt đầu nhé. Trong các loại ngôn ngữ, tiếng Anh, tiếng Việt và những thứ tiếng khác. Đều có những đặc điểm về ngữ pháp khác nhau. Nhưng điểm chung là đều có các loại từ để phân biệt trong câu. Vậy sau tính từ là gì? Tính từ nếu được viết bằng tiếng anh là adjective . Nó là một loại từ được sử dụng trong câu. Nó đề cập đến một tính chất, sự việc, sự vật, hiện tượng nào đó trong một khoảng không gian hoặc một khoảng thời gian nhất định. Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu sau tính từ của tiếng anh là gì. Tính từ trong tiếng anh có thật sự khó sử dụng hay không? Tiếng Anh là một loại ngôn ngữ chung của thế giới. Nên vì vậy cần phải hiểu rõ các loại từ của nó. Tiếng anh có động từ, tính từ, danh từ, đại từ,… . Sau tính từ là gì? Sau tính từ là một danh từ, hoặc là một tính từ khác liên quan đến chủ đề được nói đến. Ngoài vị trí đứng sau ra, tính từ còn có thể đứng trước danh từ. Một vài ví dụ về tính từ:

  • Những tính từ miêu tả màu sắc như Vàng[yellow], Đỏ [red], Xanh dương [blue], Xanh lá [green]
  • Các tính từ miêu tả trạng thái của con người như giận [angry], vui [funny], buồn [sad], hào hứng [ẹnjoy].
Tính từ trong bài này chúng ta sẽ được tìm hiểu tính từ đứng sau động từ To be và đứng sau một đại từ bất định nào đó. Ngoài ra còn tìm hiểu thêm là tính từ đứng trước một danh từ. Động từ To be bao gồm is, am, are. Trong tiếng Việt chúng có nghĩa là “Là”. Là một động từ phụ trong câu nên có thể đi cùng với động từ tính từ và danh từ. Tính từ có thể đứng sau động từ To be. Có thể ví dụ bằng câu: The car is green [Chiếc xe này màu xanh], she is tall and thin [cô ấy cao và gầy]. Tính từ còn có thể đổi sau đại từ bất định. Những đại từ bất định là someone, somebody, something somewhere, anyone, anything. Những tính từ có tác dụng bổ sung ý nghĩa, tôi bất định đó. Sau đây sẽ là một vài ví dụ cho bạn hiểu hơn:
  • I hope to prevent anything unpleasant from happening [tôi mong sẽ ngăn chặn khó chịu không để xảy ra bất cứ chuyện gì].
  • Me and my lover want to go somewhere better than here ] tôi và người yêu tôi muốn đến chỗ nào đó tốt hơn là ở đây]
Ngoài ra sau tính từ là gì thì tính từ con đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho nó. Có thể là một điểm tựa, hai tính từ nhiều đến từ cùng bổ nghĩa cho một danh từ nhất định. Ví dụ trong câu tiếng Việt như sau: bạn của tôi năm nay 24 tuổi và có một mái tóc đen dài. Đứng trước danh từ là một hoặc nhiều loại tính từ khác nhau Trong tiếng anh khi các bạn cũ để một tính từ trước danh từ thì cần phải làm theo một quy tắc OSPACOMP. Quy tắc này được cấu thành từ chữ cái đầu tiên của tám loại tính từ bằng tiếng Anh. Những từ đó bao gồm: Opinion [Ý kiến], Size [Kích cỡ], Shape [hình dạng], Age [Tuổi], color [Màu sắc], Origin [Xuất xứ], Material [Chất liệu], Purpose [Mục tiêu] Ví dụ:
  • You look so pretty and young black haired girl [Cô trông thật xinh đẹp và trẻ trung với mái tóc đen].
  • An new Green and red shirt [Một chiếc áo xanh và đỏ mới].
Ngoài những vị trí mà tính từ được nhắc đến các phần ở trên. Còn có những cấu trúc khác để mô tả một sự vật hay sự việc nào đó lên quan đến câu hỏi sau tính từ là gì. Ví dụ:
  • I just want to make him happy [Tôi chỉ muốn làm cho anh ấy trở nên hạnh phúc]
  • Really, what just happened made me very sad [Thật sự, chuyện vừa xảy ra đã làm tôi rất buồn]
Ví dụ:
  • My grandfather find this life is very happy [Ông ngoại của tôi nhận ra cuộc sống này rất hạnh phúc].
  • He finds it easy to pass the exam [Anh ấy cảm thấy cảm thấy dễ dàng để vượt qua kì thi này].
Có những cấu trúc liên quan đến việc sử dụng tính từ Bài viết hôm nay đến đây là kết thúc. Nội dung của bài viết nói về sau tính từ là gì, và những ví dụ liên quan đến tính từ. Khi bạn học tiếng Việt và tiếng Anh thì các loại từ ở ngôn ngữ nào cũng rất quan trọng trong câu. Đặc biệt là ngôn ngữ Anh. Vì thế các bạn hãy học tập rèn luyện thêm lượng kiến thức về ngôn ngữ để có thể giao tiếp tốt nhé. Bạn có thểm tham khảo thêm: Sau of là gì? 5 thành ngữ tiếng Anh thông dụng về giới từ of

Những thiết kế mang phong cách phóng khoáng, cá tính nhưng vẫn tôn lên sự trưởng thành, chững chạc của phái mạnh. Tạo nên một điếm nhấn mới trong màu sắc thời trang của chính bạn.

Regular fit là gì trong xu hướng thiết kế áo thun nam hiện nay nhằm đem lại cho chàng trai nét đẹp cá tính, hiện đại và mạnh mẽ nhất?

Bạn tò mò hủ là gì và muốn tìm hiểu những thông tin thú vị về hủ? Các mối quan hệ của Hủ ra sao? Đâu là đặc điểm nhận biết của hủ là gì?

Hàng outlet là gì? Nó chính là hàng tồn kho, là những mặt hàng còn sót lại trong kho của 1 cửa hàng. Nói nôm na là hàng tồn đọng, hàng “ế”...

Quần tây kết hợp với áo thun nam là outfits được phái mạnh ưa chuộng. Không chỉ đơn giản mà còn tiện lợi trong mọi hoàn cảnh

Quần baggy nữ phối với áo gì để tạo ra outfit thời trang ấn tượng? Tìm hiểu 8 cách phối áo với quần baggy để các bạn nữ trở nên xinh hơn nhé.

Phụ kiện thời trang nam đang được yêu thích hiện nay? Với những phong cách thời trang nam khác nhau nên đi kèm phụ kiện nào để thu hút hơn.

;

Tính từ là loại từ giúp bổ nghĩa trong câu. Mang tác dụng miêu tả tính chất, tính cách, màu sắc, trạng thái, mức độ, phạm vi của 1 sự vật, sự việc giúp diễn đạt từ ngữ tốt hơn. Hãy cùng 35Express tìm hiểu Sau tính từ là gì? Vị trí của tính từ trong câu.

Sau tính từ là gì?

Tính từ trong tiếng Anh là Adjectives. Tính từ là những từ được miêu tả tính chất con người, sự vật, sự việc,… Vậy sau tính từ là gì?

Tính từ mô tả

Là các tính từ được dùng để mô tả màu sắc, kích cỡ, chất lượng, tính chất, tính cách, chất liệu, mục đích, nguồn gốc… của người hoặc vật.

Ví dụ:

Tiếng Anh
Tiếng Việt

Colors [màu sắc] red, blue, yellow, green,..

màu đỏ, màu xanh, màu tím,…

Size [kích cỡ] big, small, huge, tiny, large

to, nhỏ, vừa, lớn, bé

Shape [hình dạng] round, square, triangle, rectangle

tròn, vuông, tam giác, chữ nhật,…

Age [tuổi tác] new, old, ancient,…

già, trẻ, trung niên, trưởng thành,…

Quality [chất lượng] nice, good, bad,…

tốt, tuyệt, tệ,…

Characteristic [tính chất] interesting, boring, humorous, funny, important,…

thú vị, nhàm chán, vui vẻ, quan trọng,…

Material [chất liệu] wooden, woolen, steel, iron,…

gỡ, sắt, thép, đồng, nhôm,…

Purpose [mục đích] dining, cutting,…

ăn uống, vui chơi, làm việc,…

Origin [nguồn gốc] Vietnamese, British, Japanese,…

người Việt Nam, người Mỹ, người Canada,…

Tính từ giới hạn

Là tính từ được dùng để đặt giới hạn cho danh từ mà nó bổ nghĩa, bao gồm: tính từ chỉ số lượng, số đếm, số thứ tự, khoảng cách, sở hữu, chỉ định…

Ví dụ:

Tiếng Anh
Tiếng Việt

Quantitative [số lượng] a few, few, a little, little, much, many, some, several, all…

một chút, một ít, không nhiều, nhiều, một vài,…

Cardinal [số đếm] one, two, three

một, hai, ba, bốn,…

Ordinal [số thứ tự] first, second, third,…

thứ nhất, thứ nhì, thứ ba,…

Distance [khoảng cách] near, far,…

gần, xa,…

Possessive [sở hữu] my, our, your, their, his, her, its

của tôi, của họ, của cô

Demonstrative [chỉ định] this, that, these, those, other, another,…

cái này, cái kia,…

Distributive [phân bổ] each, every, both, either, neither

mỗi, cả hai, một trong hai

Vị trí của tính từ trong tiếng Anh

Tính từ đứng sau động từ tobe

Ví dụ:

My table is very bigMy class is very crowdedA dictionary is usefulHe is a good boyShe is a Vietnamese

Tính từ đứng giúp bổ nghĩa và đứng sau các liên động từ

Động từ: become, get, seem, look, appear, sound

Ví dụ:

This cake is smell so goodThe song make me feel happyHe seems unhappyShe looks prettyHe is get angry

Tính từ đứng trước danh từ và giúp bổ nghĩa cho danh từ

Ví dụ:

He is a famous singerShe is a beautiful girlThey are hardworking peopleHe is a good leader

Khi có nhiều tính từ bổ nghĩa cho danh từ và đứng trước danh từ, tính từ được sắp xếp theo vị trí

OPSACOMP: Opinion – Size – Shape – Age – Color – Origin – Material – Purpose + NOUN

Ví dụ: A nice big new black British wooden playing table

Những thông tin trên đã giúp bạn hiểu thêm Sau tính từ là gì? Vị trí của tính từ trong câu. Hãy theo dõi 35Express để cập nhật thêm những thông tin bổ ích nhé.

Loading…

Video liên quan

Chủ Đề