Giải bài tập toán lớp 3 tập 2 trang 33

  • Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

  • Giải sgk Toán lớp 3 Luyện tập chung trang 120

Lời giải Vở bài tập Toán lớp 3 trang 33 Bài 114: Luyện tập chung hay, chi tiết giúp học sinh biết cách làm bài tập trong VBT Toán lớp 3 Tập 2.

Quảng cáo

Bài 1 trang 33 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2: Số ?

523 x 3 = .......... 402 x 6 = .......... 1017 x 7 = .......... 1207 x 8 = ..........
1569 : 3 = .......... 2412 : 6 = .......... 7119 : 7 = .......... 9656 : 8 = ..........

Lời giải:

523 x 3 = 1569 402 x 6 = 2412 1017 x 7 = 7119 1207 x 8 = 9656
1569 : 3 = 523 2412 : 6 = 402 7119 : 7 = 1017 9656 : 8 = 1207

Bài 2 trang 33 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2: Đặt tính rồi tính:

1253 : 2       2714 : 3       2523 : 4       3504 : 5

Quảng cáo

..............      .................      .................      ................

..............      .................      .................      ................

..............      .................      .................      ................

Lời giải:

Bài 3 trang 33 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2: Trong một ngày Hội thể dục thể thao, các vận động viên xếp thành các hàng. Ban đầu xếp thành 7 hàng, mỗi hàng có 171 vận động viên. Hỏi khi chuyển thành 9 hàng đều nhau thì mỗi hàng có bao nhiêu vận động viên?

Tóm tắt

Lời giải:

Số người có trong 7 hàng là:

Quảng cáo

       171 x 7 = 1197 [người]

Khi chuyển thành 9 hàng, số người có trong một hàng là:

       1197 : 9 = 133 [người]

Đáp số: 133 người

Bài 4 trang 33 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2: Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 234m, chiều rộng bằng 1/3 chiều dài. Tính chu vi khu đất đó.

Tóm tắt

Lời giải:

Chiều rộng hình chữ nhật là:

      243 : 3 = 78 [m]

Chu vi hình chữ nhật là:

      [243 + 78] x 2 = 624 [m]

Đáp số: 624m

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 3 hay khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 3 sách mới:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 và Tập 2 | Giải Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1, Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung VBT Toán lớp 3.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

  • Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Bài 3 trang 33 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2: Trong một ngày Hội thể dục thể thao, các vận động viên xếp thành các hàng. Ban đầu xếp thành 7 hàng, mỗi hàng có 171 vận động viên. Hỏi khi chuyển thành 9 hàng đều nhau thì mỗi hàng có bao nhiêu vận động viên?

Quảng cáo

Tóm tắt

Lời giải:

Số người có trong 7 hàng là:

       171 x 7 = 1197 [người]

Khi chuyển thành 9 hàng, số người có trong một hàng là:

       1197 : 9 = 133 [người]

Đáp số: 133 người

Quảng cáo

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 3 hay khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 3 sách mới:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 và Tập 2 | Giải Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1, Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung VBT Toán lớp 3.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

bai-114-luyen-tap-chung.jsp

Câu 2: Trang 33 VNEN toán 3 tập 2

a. Có 1248 quả cam được chia đều vào 4 thùng. Hỏi mỗi thùng có bao nhiêu quả cam?

b. Người ta lắp bánh xe vào ô tô, mỗi ô tô cần phải lắp 4 bánh xe.

Hỏi 1250 bánh xe thì lắp được nhiều nhất vào bao nhiêu ô tô như thế và còn thừa mấy bánh xe?


a. Mỗi thùng có số quả cam:

1248 : 4 = 312 [quả cam]

     Đáp số: 312 quả cam

b. Với 1250 bánh xe thì lắp được số ô tô là:

1250 : 4 = 312 [xe ] thừa 2 bánh

Đáp số: 312 xe thừa 2 bánh


Bài tập 1: Trang 33 vbt toán 3 tập 2

 Số ?

523 ⨯ 3 =....

402 ⨯ 6= ....

1017 ⨯ 7 = ....

1207 ⨯ 8 = ....

1569 : 3= ....

2412 : 6 = ....

7119 : 7= ....

9656 : 8 = ....

Hướng dẫn giải:

523 ⨯ 3 = 1569

402 ⨯ 6 = 2412

1017 ⨯ 7 = 7119

1207 ⨯ 8 = 9656

1569 : 3 = 523

2412 : 6 = 402

7119 : 7 = 1017

9656 : 8 = 1207

Bài tập 2: Trang 33 vbt toán 3 tập 2

Đặt tính rồi tính :

1253 : 2

2714 : 3

2523 : 4

3504 : 5

Hướng dẫn giải:

Bài tập 3: Trang 33 vbt toán 3 tập 2

Trong ngày Hội thể dục thể thao, các vận động viên xếp thành các hàng. Ban đầu xếp thành 7 hàng, mỗi hàng có 171 vận động viên. Hỏi khi chuyển thành 9 hàng đều nhau thì mỗi hàng có bao nhiêu vận động viên ?

Hướng dẫn giải:

Ta có sơ đồ tóm tắt như sau:

Hướng dẫn giải:

Có tổng số vận động viên là:

171 ⨯ 7 = 1197 [ vận động viên ]

khi chuyển thành 9 hàng đều nhau thì mỗi hàng có số vận động viên là:

1197 : 9 = 133 [ vận động viên ]

Đáp số : 133 vận động viên 

Bài tập 4: Trang 33 vbt toán 3 tập 2

Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 234m, chiều rộng bằng 1313 chiều dài. Tính chu vi khu đất đó.


Hướng dẫn giải:

Chiều rộng khu đất hình chữ nhật là :

234 : 3 = 78 [m]

Chu vi khu đất hình chữ nhật là :

[234 + 78] ⨯ 2 = 624 [m]

Đáp số : 624 m

Video liên quan

Chủ Đề