Giải bài tập Toán lớp 6 tập 1 sách mới

Tính giá trị biểu thức từ bài 1.62 đến bài 1.65

Bài 1.62:

a, 3 + 4 + 5 - 7                            b, 2 . 3 . 4 . 5 : 6

Lời giải:

a, 3 + 4 + 5 - 7 = 12 - 7 = 5

b, 2 . 3 . 4 . 5 : 6 = 120 : 6 = 20

Bài 1.63: 

a, 3.10$^{3}$ + 2.10$^{2}$ + 5.10

b, 35 - 2.1$^{111}$ + 3.7.7$^{2}$

c, 5.4$^{3}$ + 2.3 - 81.2 + 7 

Lời giải:

a, 3.10$^{3}$ + 2.10$^{2}$ + 5.10

= 3000 + 200 + 50 = 3250

b, 35 - 2.1$^{111}$ + 3.7.7$^{2}$ = 35 - 2 + 1029 = 1062

c, 5.4$^{3}$ + 2.3 - 81.2 + 7 = 320 + 6 - 162 + 7 = 171

Bài 1.64: 

a, [[33 - 3] : 3]$^{3 + 3}$                         b, 2$^{5}$ + 2.{12 + 2.[3.[5 - 2] + 1] +1} + 1

Lời giải:

a, [[33 - 3] : 3]$^{3 + 3}$ = [30 : 3]$^{9}$ = 10$^{6}$ = 1 000 000 

b, 2$^{5}$ + 2.{12 + 2.[3.[5 - 2] + 1] +1} + 1

= 32 + 2.[12 + 2.[3.3 +1] +1] + 1

= 33 + 2.[13 + 2.10]

= 33 + 2.33 = 99  

Bài 1.65: 

a, P = 2x$^{3}$ + 3x$^{2}$ + 5x + 1 khi x = 1;

b, P = a$^{2}$ - 2ab +b$^{2}$ khi a = 2, b = 1

Lời giải:

a, Với x = 1, có:

P = 2.1$^{3}$ + 3.1$^{2}$ + 5.1 + 1 = 2 + 3 + 5 + 1 =11

b, Với a = 2, b = 1, có:

P = 2$^{2}$ - 2.2.1 +1$^{2}$ = 4 - 4 + 1 = 1 

Bài 1.66: Tìm số tự nhiên x thỏa mãn:

a, 16x + 40 = 10.3$^{2}$ + 5.[1 + 2 +3]

b, 92 - 2x = 2.4$^{2}$ - 3.4 + 120 : 15

Lời giải:

a, 16x + 40 = 10.3$^{2}$ + 5.[1 + 2 +3]

$\Leftrightarrow $ 16x = 90 + 5.6 - 40

$\Leftrightarrow $ 16x = 80

$\Leftrightarrow $ x = 80:16 = 5

vậy x = 5

b, 92 - 2x = 2.4$^{2}$ - 3.4 + 120 : 15

$\Leftrightarrow $ 92 - 2x = 2.16 - 12 + 8

$\Leftrightarrow $ 92 - 2x = 28

$\Leftrightarrow $ 2x = 92 - 28

$\Leftrightarrow $ 2x = 64

$\Leftrightarrow $ x = 62 : 2 = 32

Vậy x = 32

Bài 1.67: Lúc 6 giờ sáng một xe tải và một xe máy cùng xuất phát từ A đến B. Vận tốc xe tải là 50 km/h; vận tốc xe  máy là 30 km/h. Lúc 8 giờ sáng, một xe con cũng đi từ A đến B với vận tốc 60 km/h.

a, Giả thiết rằng có một xe máy thứ 2 cũng xuất phát từ A đến B cùng một lúc với xe tải và xe máy thứ nhất nhưng đi với tốc độ 40 km/h. Hãy viết biểu thức tính quãng đường xe tải, xe máy thứ nhất, xe máy thứ hai đi được sau t giờ. Chứng tỏ rằng xe máy thứ 2 luôn ở vị trí chính giữa xe tải và xe máy thứ nhất.

b, Viết biểu thức tính quãng đường xe máy thứ hai và xe con đi được sau khi xe con xuất phát x giờ.

c, Đến mấy giờ thì xe con ở chính giữa xe máy thứ nhất và xe tải?

Lời giải:

a, Sau t giờ, xe tải đi được quãng đường là: S1 = 50t km

Sau t giờ, xe máy thứ nhất đi được quãng đường là: S2 = 30t km

Sau t giờ, xe máy thứ hai đi được quãng đường là: S3 = 40t km

Ta thấy $S3=40t=\frac{50t+30t}{2}=\frac{S1+S2}{2}$

Nên xe máy thứ 2 luôn ở vị trí chính giữa xe tải và xe máy thứ nhất

b, Sau x giờ, xe con đi được S = 60x km

Vì xe tải và 2 xe máy cùng khởi hành sớm hơn xe con 2 giờ nên khi xe con đi được x giờ thì xe máy thứ 2 đi được x + 2 giờ.

Quãng đường xe máy thứ 2 đi được là S' = 40[x+2] km

c, Vì xe máy thứ 2 luôn ở vị trí chính giữa xe tải và xe máy thứ nhất nên xe con ở chính giữa xe máy thứ nhất và xe tải khi và chỉ khi xe con đuổi kịp xe máy thứ hai, tức là S = S'

$\Leftrightarrow $ 60x = 40.[x+2]

$\Leftrightarrow $ 60x = 40x + 80

$\Leftrightarrow $ 20x = 80

$\Leftrightarrow $ x = 80:20 = 4

Vậy xe con ở vị trí chính giữa xe tải và xe máy thứ nhất lúc 12 giờ trưa

Đề bài

Cho hai tập hợp A = {a; b; c} và B = {x; y}. Trong các phần tử a, d, t, y, phần tử nào thuộc tập A, phần tử nào thuộc tập B? Phần tử nào không thuộc tập A, phần tử nào không thuộc tập B. Dùng kí hiệu để trả lời

Phương pháp giải - Xem chi tiết

*] Kí hiệu \[\in\] để chỉ phần tử thuộc tập hợp

*] Kí hiệu \[\notin\] để chỉ phần tử không thuộc tập hợp

Lời giải chi tiết

Tập hợp A = {a; b; c} và B = {x; y}.

+] Xét phần tử a: a ∈ A, a ∉ B

+] Xét phần tử d: d ∉ A, d ∉ B

+] Xét phần tử t: t ∉ A, t ∉ B

+] Xét phần tử y: y ∉ A, y ∈ B

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Loạt bài Giải bài tập Toán lớp 6 Tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống, Cánh diều, Chân trời sáng tạo được đội ngũ Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn bám sát chương trình sách Toán 6 Tập 1 sách mới đầy đủ, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà môn Toán 6 Tập 1.

Video giải Toán lớp 6 Bài 1: Tập hợp - Kết nối tri thức với cuộc sống - Cô Minh Nguyệt [Giáo viên VietJack]

[Năm 2021] Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 6 có đáp án Kết nối tri thức [3 đề]

Để học tốt các môn học lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống hay khác:

[Năm 2021] Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 6 có đáp án [3 đề] | Cánh diều

Để học tốt các môn học lớp 6 Cánh diều hay khác:

[Năm 2021] Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 6 có đáp án Chân trời sáng tạo [3 đề]

Để học tốt các môn học lớp 6 Chân trời sáng tạo hay khác:

Xem trực tuyến 3 bộ sách giáo khoa lớp 6 mới:

Lưu trữ: Giải bài tập Toán lớp 6 Tập 1 - sách cũ

Hiển thị nội dung

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 6 hay khác:

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 6 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k10: fb.com/groups/hoctap2k10/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán lớp 6 | Để học tốt Toán 6 của chúng tôi được biên soạn bám sát theo chương trình Sách giáo khoa Toán 6 [Tập 1 & Tập 2] và một phần dựa trên cuốn Giải bài tập Toán 6.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề