Giải câu đố tiếng việt lớp 4 là gì

Lời giải Tiếng Việt lớp 4 Góc sáng tạo: Đố vui Ai chăm, ai ngoan trang 31 sách Cánh diều giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1.

Đố vui Ai chăm, ai ngoan trang 31 lớp 4 - Cánh diều

Quảng cáo

Câu 1 trang 31 SGK Tiếng Việt lớp 4 Tập 1: Mỗi học sinh chuẩn bị câu đố bí mật theo 1 trong 2 cách:

  1. Viết một đoạn văn (hoặc đoạn thơ) về một người bạn chăm học, chăm làm trong lớp (giấu tên). Đố là ai?
  1. Viết một đoạn văn (hoặc chép một đoạn thơ, câu đố, câu hát) về một con vật chăm chỉ (giấu tên). Đố là con gì?

Trả lời:

  1. Một bạn học sinh trong lớp học giỏi đều các môn. Ngoài học giỏi ra, bạn nữ ấy còn rất chăm chỉ và có giọng hát rất hay. Đố là ai?

Quảng cáo

Con gì bé tí.

Đi lại từng đàn

Kiếm được mồi ngon

Cùng tha về tổ?

(Đố là con gì?) – Đáp án: Con kiến

Con gì hai mắt trong veo

Thích nằm sưởi nắng, thích trèo cây cau.

(Đố là con gì?) – Đáp án: Con mèo

Con gì mào đỏ

Gáy ò ó o…

Từ sáng tinh mơ

Gọi người thức giấc?

(Đố là con gì?) – Đáp án: Con gà trống

Quảng cáo

Con gì ăn cỏ.

Đầu có 2 sừng.

Lỗ mũi buộc thừng.

Kéo cày rất giỏi.

(Đố là con gì?) – Đáp án: Con trâu

Câu 2 trang 31 SGK Tiếng Việt lớp 4 Tập 1: Gắn câu đố bí mật lên cây hoa.

Trả lời:

Học sinh tự tổ chức trò chơi, gắn câu đố bí mật lên cây hoa.

Quảng cáo

Câu 3 trang 31 SGK Tiếng Việt lớp 4 Tập 1: Hái hoa và giải câu đố.

Trả lời:

  1. Bạn Huyền
  1. Con kiến, con mèo, con gà trống, con trâu.

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều hay, chi tiết khác:

  • Tự đánh giá (trang 31)
  • Chia sẻ và đọc: Cau (trang 33, 34, 35)
  • Tự đọc sách báo (trang 35)
  • Viết: Tả cây cối (trang 35, 36, 37)
  • Nói và nghe: Kể chuyện: Chiếc ví (trang 37, 38)
  • Giải câu đố tiếng việt lớp 4 là gì
    Gói luyện thi online hơn 1 triệu câu hỏi đầy đủ các lớp, các môn, có đáp án chi tiết. Chỉ từ 200k!

Săn SALE shopee tháng 12:

  • Đồ dùng học tập giá rẻ
  • Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3

ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN,GÓI THI ONLINE DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌC

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Giải câu đố tiếng việt lớp 4 là gì

Giải câu đố tiếng việt lớp 4 là gì

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Soạn, giải Tiếng Việt lớp 4 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều Tập 1 và Tập 2 (NXB Đại học Sư phạm).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Câu 20. Vị ngữ trong câu kể “Ai làm gì?” nêu lên …………….động của người, con vật (hoặc đồ vật, cây cối ) được nhân hóa.

Câu 21. Từ “ân …….ận:” có nghĩa là băn khoăn, day dứt và tự trách mình về việc không hay mình đã gây ra.

Câu 22, kéo co, ô ăn quan, bịt mắt bắt dê đều là các trò chơi ………….gian.

Câu 23. Các từ “yên tĩnh, nhanh nhẹn,mềm mại” đều là …………..từ .

Câu 24. Con làm sao ôm hết

Mùi hoa huệ ngạt ngào

Gió và nắng xôn…………

Khắp đồng hoa cúc dại. (Tuổi Ngựa, Xuân Quỳnh, sgk, tv4, tập 1, tr.149)

Câu 25. Người lính cưỡi ngựa, thuộc tầng lớp quý tốc ngày xưa được gọi là “kị…….ĩ”.

Câu 26. Chim có tổ, người có ………….ông

Như cây có cội như sông có nguồn.

Câu 27. Giải câu đố:

Để nguyên tên gọi một châu

Thêm huyền thì chỉ những ai béo phì.

Đố là chữ gì? trả lời: Chữ để nguyên là chữ …………

Câu 28. Vụng ………..èo khéo chống.

Câu 29. Các từ “xanh lơ, xanh muốt, cao lớn, gầy gò” đều là …………..từ

---- Còn tiếp ----

ĐÁP ÁN

Bài 1. Trâu vàng uyên bác. Điền từ hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm.

Câu 1. Nước sôi lửa bỏng

Câu 2. Có chí thì nên

Câu 3. Công cha như núi Thái Sơn.

Câu 4. Gần mực thì đen.

Câu 5. Chậm như rùa.

Câu 6. Vui như Tết.

Câu 7. Tre già măng mọc.

Câu 8. Chuột chạy cùng sào.

Câu 9. Học ăn học nói.

Câu 10. Nhất quỷ nhì ma thứ ba học trò.

Câu 11. Trông mặt mà bắt hình dong

Câu 12. Cái nết đánh chết cái đẹp.

Câu 13. Chậm như rùa

Câu 14. Ăn được ngủ được là tiên

Không ăn không ngủ mất tiền thêm lo.

Câu 15. Đậm đà cái tích trầu cau

Miếng trầu đỏ thắm nặng sâu tình người.

Câu 16. Giải câu đố:

Không dấu là xòe bàn tay

Có sắc là cứ giữ hoài không buông

Từ có dấu sắc là từ gì?

Trả lời: từ nắm.

Câu 17. ở chọn nơi, chơi chọn bạn

Câu 18. Các từ “cây cối, phố phường, đất nước” là những danh từ chung.

Câu 19. Học rộng tài cao.

Câu 20. Vị ngữ trong câu kể “Ai làm gì?” nêu lên hoạt động của người, con vật (hoặc đồ vật, cây cối ) được nhân hóa.

Câu 21. Từ “ân hận:” có nghĩa là băn khoăn, day dứt và tự trách mình về việc không hay mình đã gây ra.

Câu 22, kéo co, ô ăn quan, bịt mắt bắt dê đều là các trò chơi dân gian.

Câu 23. Các từ “yên tĩnh, nhanh nhẹn,mềm mại” đều là tính từ

Câu 24. Con làm sao ôm hết

Mùi hoa huệ ngạt ngào

Gió và nắng xôn xao

Khắp đồng hoa cúc dại. (Tuổi Ngựa, Xuân Quỳnh, sgk, tv4, tập 1, tr.149)

Câu 25. Người lính cưỡi ngựa, thuộc tầng lớp quý tốc ngày xưa được gọi là “kị sĩ”.

Câu 26. Chim có tổ, người có tông

Như cây có cội như sông có nguồn.

Câu 27. Giải câu đố:

Để nguyên tên gọi một châu

Thêm huyền thì chỉ những ai béo phì.

Đố là chữ gì? trả lời: Chữ để nguyên là chữ phi

Câu 28. Vụng chèo khéo chống.

Câu 29. Các từ “xanh lơ, xanh muốt, cao lớn, gầy gò” đều là tính từ.

---- Còn tiếp ----

2. Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt 4 năm 2022-2023 - Vòng 13

Bài 1: Trâu vàng uyên bác

Câu 1: Của …………, vật lạ.

Câu 2: Cùng hội, cùng …….….

Câu 3: Danh bất ………….. truyền.

Câu 4: Danh chính ………… thuận.

Câu 5: Công ………... việc làm .

Câu 6: Cũ người, …….. ta.

Câu 7: Của bền …….. người.

Câu 8: Dầm mưa, dãi …….

Câu 9: Sách gối đầu ….ường.

Câu 10: Sinh cơ lập ………..

Bài 2: Dê con thông thái

phạt

thưởng

đẩy

ấm áp

trước

nhanh

lạnh lẽo

cho

kéo

sau

sạch sẽ

nổi

chậm

gần

nhận

bẩn thỉu

dũng cảm

nhút nhát

chìm

xa

---- Còn tiếp ----

ĐÁP ÁN

Bài 1: Trâu vàng uyên bác

Câu 1: Của ngon vật lạ.

Câu 2: Cùng hội, cùng thuyền

Câu 3: Danh bất hư truyền.

Câu 4: Danh chính ngôn thuận.

Câu 5: Công ăn việc làm .

Câu 6: Cũ người, mới ta.

Câu 7: Của bền tại người.

Câu 8: Dầm mưa, dãi nắng

Câu 9: Sách gối đầu giường.

Câu 10: Sinh cơ lập nghiệp

Bài 2: Dê con thông thái

phạt > < thưởng

trước > < sau

cho > < nhận

đẩy > < kéo

nổi > < chìm

gần > < xa

nhanh > < chậm

sạch sẽ > < bẩn thỉu

dũng cảm > < nhút nhá

ấm áp > < lạnh lẽo

---- Còn tiếp ----

3. Đồng hành cùng con thi Trạng Nguyên

HOC247 Kids giới thiệu đến ba mẹ khóa học Tiếng Việt 4 giúp các con nắm vững kiến thức để tham học tập chủ động và tham gia cuộc thi kết quả cao nhé!

  • Tiếng Việt 4 - Học giỏi Tiếng Việt 4

Giải câu đố tiếng việt lớp 4 là gì

Phương pháp dạy học: VSA (Visual - Self Practice - Assesments) nghĩa là (Trực quan - Tự luyện tập - Chấm điểm đánh giá). Bài giảng sử dụng hình ảnh trực quan sinh động từ cuộc sống bám sát chương trình Bộ GD - ĐT. Lối giảng hóm hỉnh của cô Diệu Linh giúp các con hứng thú và yêu thích môn Tiếng Việt hơn. Kho bài giảng đa dạng theo từng tiết học của con ở trường, đồng thời kho bài tập khổng lồ để các con luyện tập. App là phương tiện để con học tập, làm chủ kiến thức và chủ động trong học tập. Đặc biệt App là công cụ để Ba mẹ có thể đồng hành cùng con tốt hơn.

Tất cả khóa học trên App đều được mở những chủ đề đầu đề con học thử và trải nghiệm các tính năng của App. Ba mẹ tải App để bé học thử nhé!