Giải phiếu bài tập cuối tuần lớp 5 tuan 11

2.035 lượt xem

Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 - Tuần 11

Phiếu bài tập cuối tuần lớp 5: Tuần 11 được GiaiToan biên soạn gửi tới các thầy cô tham khảo hướng dẫn các em làm bài tập Toán lớp 5, giúp các em học sinh rèn luyện, nâng cao kỹ năng giải các bài Toán đã được học trong tuần. Mời các thầy cô tham khảo!

Bài tiếp theo: Bài tập cuối tuần lớp 5 môn Toán - Tuần 12

Để tải phiếu bài tập, mời kích vào đường link sau: Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 - Tuần 11

I. Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Tuần 11

Phần 1: Trắc nghiệm

Câu 1: Kết quả của phép tính 163,1 – 48,27 là:

A. 114,83

B. 123,9

C. 72,3

D. 109,64

Câu 2: Giá trị của x thỏa mãn 279,35 – x = 149,9 là:

A. x = 129,45

B. x = 116,49

C. x = 90,18

D. x = 87,62

Câu 3: Số tự nhiên x thỏa mãn 3,48 + 49,2 < x < 92,17 – 39,12 là:

Câu 4: Kết quả của phép tính 174,24 + 23,9 – 93,19 là:

A. 141,05

B. 126,75

C. 112,55

D. 104,95

Câu 5: Chu vi của hình vuông có độ dài cạnh bằng 18,2dm là:

A. 50,2dm

B. 64,4dm

C. 72,8dm

D. 78,8dm

Phần 2: Tự luận

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

3,1 x 5

63,5 x 2

17,1 x 8

92,4 x 6

Bài 2: Viết tiếp vào chỗ chấm:

a

b

c

a – b – c

a – [b + c]

[a – b] + c

92,18

83,1

3,4

?

?

?

277,9

93,2

26,17

?

?

?

147,59

2,5

108,4

?

?

?

Bài 3: Tìm x, biết:

a] x + 27,27 = 178,2 + 1,19

b] x – 19,8 = 1,38 + 28,48

c] 30,98 – x = 18,19 + 0,47

d] 495,2 – x = 383,42 + 18,1

Bài 4: Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 183,28m vải. Ngày thứ hai cửa hàng bán được ít hơn ngày thứ nhất 38,2m vải. Ngày thứ ba cửa hàng bán được ít hơn tổng hai ngày đầu 88,7m vải. Hỏi cả ba ngày cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải?

Bài 5: Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều rộng 37,1m, chiều dài gấp 2 lần chiều rộng. Tính chu vi của tấm bìa hình chữ nhật đó.

II. Đáp án bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Tuần 11

Phần 1: Trắc nghiệm

Câu 1: A

Câu 2: A

Câu 3: C

Câu 4: D

Câu 5: C

Phần 2: Tự luận

Bài 1: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính.

3,1 x 5 = 15,5

63,5 x 2 = 127

17,1 x 8 = 136,8

92,4 x 6 = 554,4

Bài 2:

a

b

c

a – b – c

a – [b + c]

[a – b] + c

92,18

83,1

3,4

5,68

5,68

12,48

277,9

93,2

26,17

158,53

158,53

210,87

147,59

2,5

108,4

36,69

36,69

253,49

Bài 3:

a] x + 27,27 = 178,2 + 1,19

x + 27,27 = 179,39

x = 179,39 – 27,27

x = 152,12

b] x – 19,8 = 1,38 + 28,48

x – 19,8 = 29,86

x = 29,86 + 19,8

x = 49,66

c] 30,98 – x = 18,19 + 0,47

30,98 – x = 18,66

x = 30,98 – 18,66

x = 12,32

d] 495,2 – x = 383,42 + 18,1

495,2 – x = 401,52

x = 495,2 – 401,52

x = 93,68

Bài 4:

Ngày thứ hai cửa hàng bán được số mét vải là:

183,28 – 38,2 = 145,08 [m]

Tổng số mét vải cửa hàng bán được trong ngày đầu là:

183,28 + 145,08 = 328,36 [m]

Ngày thứ ba cửa hàng bán được số mét vải là:

328,36 – 88,7 = 239,66 [m]

Cả ba ngày cửa hàng bán được số mét vải là:

328,36 + 239,66 = 568,02 [m]

Đáp số: 568,02m vải.

Bài 5:

Chiều dài của tấm bìa hình chữ nhật là:

37,1 x 2 = 74,2 [m]

Chu vi của tấm bìa hình chữ nhật là:

[37,1 + 74,2] x 2 = 222,6 [m]

Đáp số: 222,6m.

------

Trên đây, GiaiToan.com đã giới thiệu tới các em Phiếu bài tập cuối tuần lớp 5: Tuần 11. Mời các em cùng luyện tập các bài tập tự luyện môn Toán lớp 5 này với nhiều dạng bài khác nhau. Để các em có thể học tốt môn Toán hơn và luyện tập đa dạng tất cả các dạng bài tập, các em cùng tham khảo thêm các bài tập Toán lớp 5.

Cập nhật: 22/11/2021

Đề bài

Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Tính \[48,75 - 8,75 - 12,5 - 7,5 = ?\]

Bài 2: Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Một số thêm 5,7 thì bằng 23,64 thêm 8,15. Số đó là:

Bài 3: Trung bình cộng của ba số là 21. Số thứ nhất là 23,57. Số thứ hai là 14,92. Số thứ ba là:

A. 3,51

B. 24,51

C. 24,15

Bài 4: Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a] \[68,75-24,36-15,64;\]

…………………………

…………………………

…………………………

b] \[46-38,29+18,29\]

…………………………

…………………………

…………………………

c] \[18,71-9,24+19,29-6,76;\]

…………………………

…………………………

…………………………

d] \[21,19-15,65-4,19-24,35\]

…………………………

…………………………

…………………………

Bài 5: Tìm \[x\]:

a] \[105,78+x+5,62 =120,23;\]

…………………………

…………………………

…………………………

…………………………

b] \[156,27-x=72,94+61,3\]

…………………………

…………………………

…………………………

………………………… 

Bài 6: Một cửa hàng trong một ngày bán được 6 tạ rưỡi gạo. Buổi sáng bán được 2,25 tạ gạo; buổi chiều bán kém buổi tối 25 kg gạo. Hỏi buổi chiều và buổi tối bán được bao nhiêu tạ gạo?m

………………………………………………………………………………………….......

………………………………………………………………………………………….......

………………………………………………………………………………………….......

Lời giải chi tiết

Bài 1:

Phương pháp giải: Áp dụng quy tắc tính cộng trừ số thập phân, tính nhanh nếu có thể để giải quyết bài toán.

Cách giải:

Ta có: 

\[\begin{array}{l}48,75 - 8,75 - 12,5 - 7,5\\ = \left[ {48,75 - 8,75} \right] - \left[ {12,5 + 7,5} \right]\\ = 40 - 20 = 20\end{array}\]

Vậy đáp án đúng là D.

Bài 2:

Phương pháp giải: Theo đề bài, ta có:

Số cần tìm \[ + 5,7 = 23,64 + 8,15\]

Muốn tìm số cần tìm ta lấy tổng 2 số bên phải trừ đi số hạng bên trái.

Cách giải: 

Số cần tìm là:

\[23,64 + 8,15 - 5,7 = 26,09\]

Vậy đáp án đúng là C.

Bài 3:

Phương pháp giải:

- Tổng ba số = trung bình cộng nhân 3

→ Số thứ ba = tổng ba số - số thứ nhất – số thứ hai.

Cách giải:

Tổng của ba số là:

\[21 \times 3 = 63\]

Số thứ ba là:

\[63 - 23,57 - 14,92 = 24,51\]

Vậy đáp án đúng là B.

Bài 4:

Phương pháp giải: nhóm các số có tổng hoặc hiệu là một số tự nhiên để dễ dàng thực hiện các phép tính toán.

Chú ý: khi đưa các số thập phân vào trong dấu ngoặc để nhóm thì cần chú ý đổi dấu các số trong ngoặc nếu trước ngoặc là dấu trừ.

Cách giải:

a] \[68,75 - 24,36 - 15,64\]

\[\begin{array}{l}\begin{array}{*{20}{l}}{ = 68,75 - \left[ {24,36 + 15,64} \right]}\\{ = 68,75 - 40}\end{array}\\ = 28,75\end{array}\]

b] \[46 - 18,29 + 38,29\]

\[\begin{array}{l}\begin{array}{*{20}{l}}{ = 46 + \left[ {38,29 - 18,29} \right]}\\{ = 46 + 20}\end{array}\\ = 66\end{array}\]

c] \[18,71 - 9,24 + 19,29 - 6,76\]

\[\begin{array}{l}\begin{array}{*{20}{l}}{ = \left[ {18,71 + 19,29} \right] - \left[ {9,24 + 6,76} \right]}\\{ = 38 - 16}\end{array}\\ = 22\end{array}\]

d] \[51,19 - 15,65 - 4,19 - 24,35\]

\[\begin{array}{l}\begin{array}{*{20}{l}}{ = \left[ {51,19 - 4,19} \right] - \left[ {15,65 + 24,35} \right]}\\{ = 47 - 40}\end{array}\\ = 7\end{array}\]

Bài 5:

Phương pháp giải: Cần xác định rõ số bị trừ, tổng, hiệu, số trừ , vai trò của \[x\] trong từng phần để từ đó ta tìm được \[x\].

Cách giải: 

a] \[105,78 + x + 5,62 = 120,23\]

\[\begin{array}{l}105,78 + x = 120,23 - 5,62\\105,78 + x = 114,61\end{array}\]

                  \[\begin{array}{l}x = 114,61 - 105,78\\x = 8,83\end{array}\]

b] \[156,27 - x = 72,94 + 61,3\]

\[156,27 - x = 134,24\]

                 \[\begin{array}{l}x = 156,27 - 134,24\\x = 22,03\end{array}\]

Bài 6:

Phương pháp giải:

Đưa các số liệu ở đề bài về cùng một đơn vị.

Đưa bài toán về dạng tìm hai số khi biết tổng và hiệu.

- Bước 1: Tổng số gạo bán được lúc chiều và lúc tối = tổng số gạo bán được – số gạo bán được lúc sáng.

- Bước 2: Số gạo bán được buổi tối – số gạo bán được buổi chiều = 0,25

  Số gạo bán được buổi tối = [tổng số gạo bán được lúc chiều và tối + hiệu số gạo bán được buổi tối với buổi chiều] : 2

- Bước 3: Số gạo bán được buổi chiều = tổng số gạo bán được buổi chiều và tối – số gạo bán lúc tối

Cách giải:

Đổi 25 kg = 0,25 tạ.

Buổi chiều và buổi tối bán được số gạo là:

\[6 - 2,25 = 3,75\] [tạ]

Số gạo bán được lúc tối là:

\[\left[ {3,75 + 0,25} \right]:2 = 2\] [tạ]

Số gạo bán được lúc chiều là:

\[3,75 - 2 = 1,75\] [tạ].

Đáp số: 1,75 tạ.

Loigiaihay.com

Video liên quan

Chủ Đề