Giải Vở bài tập Tiếng Việt ôn tập giữa học kì 2 lớp 2

Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo hướng dẫn giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 35, 36, 37, 38, 39 Bài 27: Ôn tập giữa học kì 2 - Cánh Diều được đội ngũ chuyên gia biên soạn đầy đủ và ngắn gọn dưới đây.

Giải Bài đọc 1: Con vỏi con voi trang 35, 36 VBT Tiếng Việt lớp 2 - Cánh Diều

Câu hỏi và bài tập Đọc hiểu 

Câu 1 [trang 35 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]: Đọc các khổ thơ 2, 3, 4 và cho biết:

a] Mỗi khổ thơ nói về nững bộ phận nào của con voi?

b] Bộ phận ấy có đặc điểm gì?

- Vòi voi.......................................

- Da voi.......................................

- Chân voi....................................

- Tai voi.......................................

- Ngà voi......................................

c] Theo tác giả, vì sao bộ phận ấy có đặc điểm như vậy?

Trả lời:

a] 

b] 

- Vòi: dài, to

 - Chân: rất dày

   - Tai: to như cái quạt

   - Ngà: dài

c] Theo tác giả, những bộ phận có đặc điểm như vậy vì 

- Vòi voi giúp voi bẻ cành cây vướng trong rừng.

- Da voi dày vì đường rừng nhiều gai, lòng suối nhiều đá sắc.

- Chân voi đạp gì cũng nát vì đường rừng khó đi.

- Tai voi to như cái quạt vì rừng có nhiều muỗi.

- Ngà voi dài và nhọn vì rừng có nhiều kẻ ác. 

Câu 2 [trang 36 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]: Đọc khổ thơ 5 và cho biết:

a] Theo tác giả, vì sao con voi có đuôi?

b] Qua cách giải thích của tác giả, em thấy con voi giống ai?

c] Em có cách giải thích nào khác không? 

Trả lời:

a] Theo tác giả, con voi có đuôi vì ở rừng rất vắng vẻ, voi có đuôi dài làm đồ chơi.

b] Qua cách giải thích của tác giả, em thấy con voi giống một đứa trẻ đang tự tạo niềm vui cho chính bản thân mình.

c] Theo em con voi có đuôi vì nó giúp con voi có thể kéo thêm các vật nặng khác ngoài vòi hoặc để dọa nạt kẻ thù.

Giải Bài đọc 2: Cây đa quê hương trang 36, 37, 38, 39 VBT Tiếng Việt lớp 2 - Cánh Diều

Câu 1 [trang 36 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]: Câu văn nào cho biết cây đa sống rất lâu?

Câu 2 [trang 37 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]: Các bộ phận của cây đa được tả bằng những hình ảnh nào? Nối đúng.

Câu 3 [trang 37 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]: Ngồi hóng mát dưới gốc đa, tác giả và bạn bè còn thấy những cảnh đẹp nào của quê hương?

Trả lời:

Lúa vàng gợn sóng/ Xa xa, giữa cánh đồng, đàn trâu ra về, lững thững bước nặng nề. Bóng sừng trâu dưới ánh chiều kéo dài, lan giữa ruộng đồng.

Câu 4 [trang 37 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm:

a] Lúa vàng gợn sóng.

b] Cành cây lớn hơn cột đình.

c] Đám trẻ ngồi dưới gốc đa hóng mát.

Trả lời:

a] Lúa vàng thế nào?

b] Cành cây thế nào?

c] Đám trẻ làm gì?

Câu 5 [trang 37 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]: Đặt câu theo mẫu Ai thế nào? để:

a] Nói về cây đa trong bài học trên.

b] Nói về tình cảm của tác giả với quê hương.

Trả lời:

a] Cây đa rất cổ kính. / Cây đa rất đẹp./ Cây đa rất thân thiết với các bạn nhỏ trong làng.

b] Tác giả rất yêu quý cây đa quê hương/ Tác giả rất tự hào về cây đa quê hương/ Tác giả rất yêu quý, tự hào về quê hương…

Tiết 7, 8

Câu hỏi và bài tập Luyện tập

Câu 1 [trang 37 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]: Em cần đặt dấu chấm vào những chỗ nào để ngắt đoạn văn sau thành 3 câu?

Trả lời:

 Con mèo rơi từ gác cao đến đâu cũng đặt được cả bốn chân xuống trước. Con chó chỉ cần đánh hơi cũng biết người xa lạ, người quen. Chim bồ câu dù thả xa nhà hàng chục ngày đường, vẫn bay được về đúng cái tổ có hai lỗ cửa tròn treo lưng cau nhà mình.

Theo Tô Hoài

Tiết 9,10

A. Đọc và làm bài tập: Lũy tre

Câu 1 [trang 38 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]: Mỗi khổ thơ tả lũy tre vào buổi nào trong ngày? Nối đúng.

Câu 2 [trang 38 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]: Đánh dấu tích vào ô trống trước câu trả lời đúng:

Câu 3 [trang 39 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm:

a] Lũy tre xanh rì rào trước gió.

b] Trâu nằm nghỉ dưới bóng tre.

c] Sao đêm như những ngọn đèn thắp sáng trên cành tre.

Trả lời:

Đặt câu hỏi:

a] Lũy tre xanh như thế nào?

b] Trâu làm gì?

c] Cái gì như những ngọn đèn thắp sáng trên cành tre?

Câu 4 [trang 39 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]: Đặt 2 câu tả lũy tre:

a] Một câu có bộ phận trả lời cho câu hỏi Khi nào?

b] Một câu có bộ phận trả lời cho câu hỏi Ở đâu?

Trả lời

Đặt câu tả:

a] Mỗi buổi sớm mai, lũy tre xanh lại rì rào nói chuyện.

b] Chú trâu nằm dưới lũy tre xanh mát mỗi trưa hè oi ả.

B. Viết 

Câu hỏi [trang 39 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]: Hãy viết 4 - 5 câu về đồ vật, đồ chơi mà em yêu thích.

Trả lời:

Đồ chơi tôi yêu quý nhất là cô chó bông nhỏ bé. Cô mặc áo đỏ, váy xanh rất chững chạc. Cổ còn thắt một cái nơ màu đỏ rất điệu. Mắt cô là hai cái cúc áo đen láy. Bộ lông cô dày, màu vàng nhạt và vô cùng ấm áp. Cô chó bông thật đáng yêu.

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải vở bài tập Tiếng Việt 2 trang 35, 36, 37, 38, 39 Bài 27: Ôn tập giữa học kì 2 - Cánh Diều file PDF hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết

Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Ôn tập giữa học kì 2 [Tuần 27] sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp bạn dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 2.

  • Ôn tập 1

  • Ôn tập 2

  • Ôn tập 3

  • Ôn tập 4

  • Ôn tập 5

Ôn tập 1

Câu 1. [trang 50 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]

Viết tên bài em đã học phù hợp với bức tranh dưới đây:

Trả lời

Câu 2. [trang 50 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]

Viết vào Phiếu đọc sách những nội dung đã trao đổi với bạn về một nhân vật.

          Nhân vật yêu thích: ………………………………

          Tên bài đọc: ........................

          Tên nhân vật: ...............................

          Lời nói của nhân vật: ................................

Trả lời

          Nhân vật yêu thích: bà Đất

          Tên bài đọc: Chuyện bốn mùa

          Tên nhân vật: bà Đất, Xuân, Hạ, Thu, Đông

          Lời nói của nhân vật: Các cháu mỗi người một vẻ. Xuân làm cho cây lá tươi tốt. Hạ cho trái ngọt, hoa thơm. Thu làm cho trời xanh cao, cho học sinh nhớ ngày tựu trường. Còn cháu Đông, ai mà ghét cháu được! Cháu có công ấp ủ mầm sống để cây cối đâm chồi nảy lộc. Các cháu đều có ích, đều đáng yêu.

Ôn tập 1

Câu 1. [trang 51 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]

Viết tên bài em đã học phù hợp với từng hình ảnh và thông tin dưới đây

Trả lời

Câu 2. [trang 52 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]

Viết vào Phiếu đọc sách những nội dung đã trao đổi với bạn về một thông tin em biết thêm từ bài đọc.

Các bạn có biết?

Tên bài đọc: …………………………

Thông tin mới: ……………………………

Các bạn có biết?

Tên bài đọc: Ong xây tổ

Thông tin mới: ong trẻ lấy giọt sáp dưới bụng trộn với nước bọt tạo thành một chất đặc biệt để xây tổ.

Câu 3. [trang 52 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]

Nghe – viết: Chiều mùa hạ.

Hướng dẫn

Học sinh nghe giáo viên đọc từng cụm từ ngữ và viết vào vở bài tập.

Chiều mùa hạ

Con chim sơn ca cất tiếng hát tự do, tha thiết đến nối khiến ta cũng phải ao ước giá mà mình có một đôi cánh. Trải khắp cánh đồng là nắng chiều vàng dịu và thơm hơi đất, là gió đưa thoang thoảng hương lúa đang ngậm đòng và hương sen.           

                              Đỗ Chu

Câu 4. [trang 52 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]

Viết câu để phân biệt cặp từ sau:

                        dây – giây

Trả lời

Bé chơi nhảy dây.

Đồng hồ chạy từng giây.

..........................

..........................

..........................

Video liên quan

Chủ Đề