Giáo án Bài tiên đề Ơ-clit về đường thẳng song song

Chủ đề : tiên đề ơclít. từ vuông góc đến song song +Ngày soạn : 17/ 10/2013 +Ngày dạy : 21 /10/2013 I. Mục tiêu: học xong chủ đề nay HS cần đạt được chuẩn KTKN sau : 1. Kiến thức : - củng cố định nghĩa, tính chất dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc. 2. Kỷ năng : - Bước đầu học sinh biết cách lập luận để nhận biết hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc. 3. Thỏi độ : Cẩn thận, chớnh xỏc. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bảng phụ, êke, thước đo góc, thước thẳng. 2. Học sinh: III. Tiến trình lên lớp: Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng O x y O' x' y' GV hướng dẫn HS CM GV đưa bài tập lên bảng phụ. ? Bài toán yêu cầu gì? HS lần lượt lên bảng trình bày. GV đưa bảng phụ bài tập 3. C B A D E G 1 500 c b a 2 1300 HS hoạt động nhóm sau đó báo cáo kết quả. I. Kiến thức cơ bản: a, Định nghĩa: b, Tính chất: c, Dấu hiệu nhận biết: II. Bài tập: Bài tập 1: Cho và là hai góc tù: Ox//O'x'; Oy // O'y'. CMR = * Nhận xét: Hai góc có cạnh tương ứng song song thì: - Chúng bằng nhau nếu cả hai góc đèu nhọn hoặc đều tù. - Chúng bù nhau nếu 1 góc nhọn 1 góc tù. C B A D E G 1 1 c b a 1 d Bài tập 2: Xem hình vẽ bên [a//b//c]. Tính Giải Ta có Lại có Ta có: [So le trong] Ta có: [Trong cùng phía] ị = 700 Bài tập 3: Cho hình vẽ sau: a, Tại sao a//b? b, c có song songvới b không? c, Tính E1; E2 Bài 4: Cho Ax // By ; = 600 ; = 1000 [hỡnh vẽ bờn] . Tớnh gúc ? Hướng dẫn: Vẽ đường thẳng đi qua O và song song với Ax Bài 5: Cho gúc khỏc gúc bẹt. Gọi OM là tia phõn giỏc gúc Vẽ cỏc tia OC, OD lần lượt là tia đối của tia OA và OM 1/ Chứng minh: 2/ Biết = 1100. Tớnh gúc ? Hướng dẫn Bài 4: Qua O vẽ đường thẳng song với Ax. = 600 [gúc soletrong do Ot // Ax] Khi đú: = 1000 – 600 = 400 [1,5đ] Ta lại cú: [gúc soletrong do By // Ot] Vậy [1,5đ] Bài 5 1/ Chứng minh: [2đ] Ta cú: [do OM là phõn giỏc ] Mà: [gúc đối đỉnh] Suy ra: 2/ Biết = 1100. Tớnh gúc ? [2đ] Vỡ OM là tia phõn giỏc gúc Suy ra: = Vậy: = 550 IV. RÚT KINH NGIỆM ........................ ........................ ........................ ........................ ........................

A. MỤC TIÊU

- Hiểu được nội dung tiên đề Ơclít và cộng nhận tính duy nhất của đường thẳng đi qua M sao cho b//a.

+ Hiểu rằng nhờ có tiên đề Ơclít mới suy ra được tính chất của 2 đường thẳng //.

- Cho biết 2 đường thẳng // và 1 cát tuyến.

+ Cho biết số đo của 1 góc, biết tính số đo các góc còn lại.

- Nghiêm túc tích cực trong học tập.

Gv: Thước, thước đo góc, bảng phụ

Hs: Thước, thước đo góc

B. CHUẨN BỊ

GV: Thước kẻ, êke, thước đo góc, bảng phụ.

HS: Thước kẻ, thước đo góc.

Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học lớp 7 - Tiết 11: Tiên đề ơ - Clit về đường thẳng song song", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Ngày soạn: 30/08 Ngày giảng: 02/10-7A Tiết 11 Tiên đề ơ-clit về đường thẳng song song A. Mục tiêu - Hiểu được nội dung tiên đề Ơclít và cộng nhận tính duy nhất của đường thẳng đi qua M sao cho b//a. + Hiểu rằng nhờ có tiên đề Ơclít mới suy ra được tính chất của 2 đường thẳng //. - Cho biết 2 đường thẳng // và 1 cát tuyến. + Cho biết số đo của 1 góc, biết tính số đo các góc còn lại. - Nghiêm túc tích cực trong học tập. Gv: Thước, thước đo góc, bảng phụ Hs: Thước, thước đo góc B. Chuẩn bị GV: Thước kẻ, êke, thước đo góc, bảng phụ. HS: Thước kẻ, thước đo góc. C. Tiến trình dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Tiên đề Ơ-clit + Đưa đề bài lên bảng phụ: cho điểm M không thuộc đường thẳng A vẽ đường thẳng b đi qua M và b//a ? + Yêu cầu cả lớp làm ra nháp và gọi: - HS1 lên bảng - HS2 lên bảng thực hiện lại và nhận xét - HS3 lên làm cách khác và nhận xét + Để vẽ đường thẳng b đi qua M và b// a ta có nhiều cách vẽ. Nhưng có bao nhiêu đường thẳng qua M và // với đường thẳng a ? => Bằng kinh nghiệm thực tế người ta nhận thấy: Qua điểm M nằm ngoài đường thẳng a, chỉ có 1 đường thẳng // với đường thẳng a mà thôi. Điều thừa nhận ấy mang tên "Tiên đề Ơclit". + Thông báo nội dung tiên đề + Gọi 2 HS nhắc lại + Vẽ hình vào vở + Gọi 1 HS đọc : "có thể em chưa biết" SGK trang 93 ? Với 2 đường thẳng // a và b có những tính chất gì. + Quan sát, đọc đề trên bảng phụ - HS1 lên làm bài : Dùng thước kẻ + êke. HS2: Đường thẳng b em vẽ trùng đường thẳng bạn vẽ HS3: Đường thẳng này º đường thẳng ban đầu + Nhắc lại tiên đề Ơclít SGK trang 92 + Vẽ hình vào vở + Đọc SGK trang 93 HĐ2: Tính chất của hai đường thẳng song song + Cho h/s làm ? [SGK-93] + Gọi lần lượt 4 HS làm từng phần + HS khác làm ra vở nháp và nhận xét bài làm của bạn + Sửa sai cho HS ? Qua bài toán em có nhận xét gì. ? Em hãy kiểm tra xem 2 góc trong cùng phía có quan hệ như thế nào. => Đây chính là nội dung của tính chất SGK trang 93 + Gọi 2 HS phát biểu tính chất + Cho HS làm bài tập 30 [SBT-79] + 1 HS đọc bài tập - HS1 làm phần a - HS2 làm phần b + Gọi h/s nhận xét + Sửa sai - Chốt kết luận: Từ 2 góc so le trong = nhau, theo t/chất các góc tạo bởi 1 đt' cắt 2 đt' => 2 góc đồng vị bằng nhau, 2 góc trong cùng phía bù nhau HS1: Câu a HS2: Câu b HS3: Câu c: 2 góc SLT = nhau HS4: Câu d: 2 góc đồng vị = nhau Nếu 1 đt' cắt 2 đt' // thì : + 2 góc so le trong = nhau + 2 góc đồng vị = nhau + 2 góc trong cùng phía có tổng = 1800 [hay bù nhau] + 2 HS nêu tính chất [SGK-93] Bài 30 – SBT[79] A 1 4 B P a. Góc A4 = góc B1 b. Giả sử Góc A4 khác góc B1 qua A ta vẽ tia AP sao cho góc PAB = góc B1. => AP //b và có 2 góc SLT = nhau Qua A vừa có a//b vừa có AP//b [điều này trái tiên đề Ơclít]. Vậy AP và đt' a chỉ là 1 hay : góc A4 = Góc PAB = góc B1 HĐ3: Củng cố + Cho HS hoạt động nhóm làm bài tập 34 [SGK-94] - Các nhóm treo bảng - Nhận xét chéo nhau - G/v sửa sai - cho điểm nhóm Bài 34 – SGK[94] 3 B 370 A 2 1 2 3 4 4 1 a b Cho a//b . AB ầ a {A} AB ầ b = {B} Góc A4 = 370 Tìm : a. Góc B1 = ? b. S2 góc A1 và góc B4 c. Góc B2 = ? Giải: a. Có a//b => Góc B1 = góc A4 = 370 [Tính chất 2 đt' //] b. Góc A4 + góc A1 = 1800 [Tính chất 2 góc kề bù] => Góc A1 = 1800 - góc A4 = 1800 - 370 = 1430 Có góc A1 =góc B4 = 1430 [2 góc SLT] c. Góc B2 = góc A1 = 1430 [2 góc SLT] d. dặn dò - Thuộc tiên đề và tính chất - Bài tập 31 ; 32 ; 35 [SGK-94] Bài 27 ; 28 ; 29 ; 34 [SBT-78] HD bài 31 để kiểm tra 2 đt' // hay không, ta vẽ 1 cát tuyến rồi kiểm tra 2 góc so le trong ; đồng vị có bằng nhau không ?.

Tài liệu đính kèm:

  • Tiet 11-Tien de Oclit ve duong thang song song.doc

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Toán học 7 bài 5: Tiên đề Ơ-clit về đường thẳng song song hay nhất theo mẫu Giáo án môn Toán học chuẩn của Bộ Giáo dục. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy/cô dễ dàng biên soạn chi tiết Giáo án môn Toán học lớp 7. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

Tiết 08

TIÊN ĐỀ Ơ-CLIT VỀ ĐƯƠNG THẲNG SONG SONG

I. Mục tiêu:

   1] Kiến thức: Hiểu được nội dung tiên đề Ơclít là công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi qua M sao cho b // a

-   Hiểu rằng nhờ có tiên đề Ơclít mới suy ra được tính chất của 2 đường thẳng song song

   2] Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính số đo góc khi biết số đo của một góc dựa vào tính chất của hai đường thẳng song song.

   3] Thái độ: - Nghiêm túc, tích cực, chủ động, độc lập và hợp tác trong hoạt động nhóm.

    4] Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, chia sẽ.

II. Chuẩn bị của GV và HS:

GV: SGK-thước thẳng-thước đo góc-máy chiếu

HS: SGK-thước thẳng-thước đo góc

III. Tiến trình dạy học:

  1. Ổn định tổ chức: [1p]
  2. Kiểm tra bài cũ: xen kẽ bài dạy
  3. Bài mới:

A, B. Hoạt động khởi động, Hoạt động hình thành kiến thức [30 phút]

a, Mục tiêu:

- Học sinh nắm được nội dung của tiên đề Ơclit, hiểu được tính chất hai đường thẳng song song.

 - HS biết sử dụng tiên đề  Ơclit và tính chất hai đường thẳng song song để giải bài tập.

b, Nội dung, phương thức tổ chức:

- Hoạt động nhóm, cá nhân, tự kiểm tra, đánh giá.

c, Sản phẩm:

- Thực hiện đúng yêu cầu giáo viên đặt ra.

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Ghi bảng

Hoạt động 1:    Tiên đề Ơclit   [10 phút]

Nhiệm vụ 1:

 HS làm việc cá nhân theo các yêu cầu sau:

   - Vẽ vào vở một đường thắng a và điểm M a

  - Vẽ một đường thẳng  b//a mà b đi qua A

   - Sau khi vẽ song, mời bạn bên cạnh làm lại

   - Có thể vẽ được bao nhiêu đường thẳng a như thế

- GV theo dõi, uốn nắn, giúp đỡ.

- GV kiểm tra xác suất một số em.

- Mời 1 số HS báo cáo kết quả

- Nhận xét: GV nhận xét quá trình làm việc của học sinh : về cách vẽ hình vẽ thu được, về phần nhận xét rút ra:

- Tổng hợp: GV chốt nội dung: Qua 1 điểm ở ngoài 1 đường thẳng , có một và chỉ một đường thẳng song song với đường thẳng đó .

Nhiệm vụ 1:

  - HS làm việc cá nhân theo yêu cầu.

- HS kiểm tra chéo kết quả của nhau

- Đại diện một số HS báo cáo kết quả

Hs lắng nghe và tiếp thu

Hs ghi nhận tính chất và ghi bài vào vở.

1.Tiên đề Ơclit

, b đi qua M và b// a là duy nhất

Tính chất:   SGK

Hoạt động 2:       Tính chất của hai đường thẳng song song   [15 phút]

Nhiệm vụ 2:

GV cho học sinh làm ? [SGK] theo nhóm.

Sau đó kiểm tra vòng tròn rồi báo cáo nhóm trưởng

GV yêu cầu 3 nhóm làm xong nhanh nhât đính bài làm trên bảng, các nhóm khác nhận xét, phản biện.

Gv nhận xét tổng hợp

Qua bài tập trên em rút ra nhận xét gì ?

Hãy kiểm tra xem 2 góc trong cùng phía có quan hệ với nhau như thế nào ?

GV giới thiệu tính chất hai đường thẳng song song

H: Tính chất này cho điều gì? và suy ra điều gì ?

GV kết luận.

Nhiệm vụ 2:

Hs hoạt động cá nhân theo nhóm làm ? [SGK-93]

Nhóm trưởng phân công đổi bài kiểm tra theo vòng tròn.

Báo cáo nhóm trưởng kết quả

Giải thích được cách làm bài của mình

Học sinh nhận xét được:

+ Hai góc so le trong bằng nhau

+ Hai góc đồng vị bằng nhau

Học sinh rút ra nhận xét

HS: Hai góc trong cùng phía bù nhau

Học sinh phát biểu tính chất

HS: Cho: 1 đt cắt 2 đt song2

Suy ra: các cặp góc SLT, các cặp góc đồng vị bằng nhau

2 góc trong cùng phía bù nhau

2.Tính chất 2 đt song song

*Tính chất: SGK

C, D Hoạt động luyện tập, vận dụng [ 10 phút]

a, Mục tiêu:

- HS áp dụng được tính chất hai đường thẳng song song để giải bài tập.

b, Nội dung, phương thức tổ chức:

- Hoạt động nhóm, cá nhân, tự kiểm tra, đánh giá.

c, Sản phẩm:

- Thực hiện đúng yêu cầu giáo viên đặt ra.

BT 34 sgk

- Yêu cầu hs hoạt động nhóm đôi làm bài tập vào vở

GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và quan sát h.22 [SGK]

GV vẽ hình 22 lên bảng

Yêu cầu HS tóm tắt đề bài dưới dạng cho và tìm

Hãy tính

H: So sánh  và ?

Dựa vào kiến thức nào để tính số đo  ?

- Gọi HS lên bảng thực hiện

- Dưới lớp làm xong đổi vở kiểm tra theo cặp đôi

- Báo cáo nhóm trưởng -> báo cáo gv

- Nhận xét, đánh giá.

GV nêu BT 32

Yêu cầu hs HĐ cá nhân

H: Phát biểu nào diễn đạt đúng nội dung của tiên đề Ơclit ?

Gv nhận xét, chỉnh sửa

Hs thực hiện hoạt động nhóm.

Học sinh đọc đề bài BT 34, quan sát h.22 [SGK]

Học sinh vẽ hình vào vở

Học sinh tóm tắt bài toán

Học sinh suy nghĩ, thảo luận tính toán số đo các góc và trả lời câu hỏi bài toán

- Hs lên bảng thực hiện

- Dưới lớp làm xong đổi vở kiểm tra theo cặp đôi báo cáo nhóm trưởng -> báo cáo gv

HS hoạt động cá nhân.

Học sinh đọc kỹ nội dung các phát biểu, nhận xét đúng sai

Đại diện học sinh đứng tại chỗ trả lời miệng BT

Bài 34  Cho

a]Ta có:  [cặp góc so le trong]

b] Ta có:

Mà  [đồng vị]

c]  [so le trong]

Bài 32  Phát biểu nào đúng?

a] Đúng

b] Đúng

c] Sai

d] Sai

D.Hoạt động tìm tòi, mở rộng [ 2 phút]

Đọc mục “ Có thể em chưa biết”

4.Củng cố [2 phút]

Nhắc lại nội dung bài học

5.Hướng dẫn về nhà   [2 phút]

- Xem lại các bài tập đã chữa

- BTVN: 31, 35 [SGK]   và   27, 28, 29 [SBT-78, 79]

* Rút kinh nghiệm tiết dạy:

I. MỤC TIÊU

Qua bài này giúp học sinh:

Học sinh nắm vững được nội dung tiên đề Ơclít là công nhận tính duy nhất của đường thẳng   đi qua [  sao cho  ], củng cố được tính chất của 2 đường thẳng song song suy ra được là dựa vào tiên đề Ơ-clít.

- HS biết cách kiểm tra hai đường thẳng song song với nhau,

- Tính được số đo góc dựa vào tính chất hai đường thẳng song song

  1. Thái độ:Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
  2. Định hướng năng lực, phẩm chất

- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học.

- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.

II. CHUẨN BỊ

  1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng, SGK, SBT
  2. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

  1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. [1 phút]
  2. Nội dung:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung

C. Hoạt động luyện tập [24 phút]

Mục đích: Luyện tập các kĩ năng tính góc dựa vào tính chất hai đường thẳng song song; chứng minh hai đường thẳng song song.

Phương pháp: Vấn đáp, giải quyết vấn đề, hoạt động cá nhân, hoạt động cặp đôi.

Bài tập 1: Bài 34 [SGK/94]

Bài 34a:

- Yêu cầu HS làm việc cá nhân làm bài vào vở.

- Gọi HS lên bảng thực hiện

- Gọi HS nhận xét và chốt lại.

Bài 34b:

- Nhận xét góc  và  là hai góc như thế nào?

- Hai góc đồng vị thì như thế nào với nhau?

- Từ đó rút ra kết luận gì về hai góc và ?

Bài 34c: Hoạt động cặp đôi.

- GV quan sát, hỗ trợ các nhóm cần thiết.

- Các nhóm báo cáo kết quả cho GV. Đại diện 1 nhóm lên trình bày bài. GV nhận xét, đánh giá kết quả, hoạt động của các nhóm.

- Ngoài cách trên chúng ta còn có thể tính  bằng cách khác không? Chỉ rõ?

Bài tập 2:

- GV yêu cầu HS xác định yêu cầu bài toán.

- Hai đường thẳng song song với nhau khi nào?

- Để biết, ta dựa vào cặp góc nào?

- Tính tổng số đo 2 góc trên.

- Làm thế nào tính được số đo góc ?

Bài tập 3:

- GV ghi sẵn đề trên bảng phụ.

- Yêu cầu HS hoạt động nhóm bài tập 2.

- GV quan sát, hỗ trợ các nhóm cần thiết

- GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả.

- GV nhận xét, đánh giá hoạt động của các nhóm.

- HS hoạt động cá nhân, làm bài  34a vào vở.

- HS lên bảng thực hiện tính.

- HS nhận xét bài làm của bạn

- HS quan sát và nhận xét vị trí của góc.

- HS trả lời: Hai góc đồng vị thì bằng nhau

- Ta có

- HS trao đổi, thảo luận thực hiện bài 34c.

- Các nhóm báo cáo kết quả.

- HS suy nghĩ trả lời

- HS ghi lại đề, xác định các yêu cầu của bài toán.

- Khi 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng tạo ra 1 cặp góc so le trong bằng nhau; một cặp góc đồng vị bằng nhau hoặc có 1 cặp góc trong cùng phía bù nhau.

- Dựa vào và .

- Có

- vì hai góc này so le trong.

- HS trao đổi thảo luận, tìm cách giải bài tập, trình bày bài vào bảng nhóm.

- Đại diện nhóm báo cáo kết quả của nhóm.

- Nhận xét chéo kết quả giữa các nhóm.

- HS hoàn thành bài vào vở.

Bài tập 1: Bài 34 [SGK/94]

a] Vì  nên ta có:

 [vì hai góc so le trong].

b] Vì  và  là hai góc đồng vị nên .

c] Vì và  là hai góc kề bù nên ta có:

Bài tập 2: Cho hình vẽ. Biết .

a] Đường thẳng  có song song với đường thẳng  không? Vì sao?

b] Tính số đo góc?

Giải:

a] Ta có:

Mà  và  là hai góc trong cùng phía.

Do đó,  [theo t/c 2 đt song song].

b] Ta có [vì hai góc so le trong]

Bài tập 3:Cho hình vẽ, biết ; .

Tính

Giải:

Vì  nên ta có  [hai góc đồng vị]

Vì nên  ta có [hai góc so le trong]

D,E. Hoạt động vận dụng, tìm tòi, mở rộng [20phút]

Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức để chứng minh 2 đường thẳng song song [có kẻ thêm đường phụ]. Khuyến khích HS tìm tòi, phát hiện một số tình huống, bài toán liên quan.

Phương pháp: Hoạt động cá nhân, hoạt động cặp đôi.

Bài tập 4:

- Yêu cầu HS hoạt động cá nhân, thực hiện bài tập 3a.

- Tính  ta làm như thế nào?

- Gọi HS lên bảng thực hiện.

- Gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét và cho điểm khuyến khích HS.

- Bài 3b, GV chuyển giao nhiệm vụ tương tự như trên

Bài tập 5:[Dành cho HS khá, giỏi]

- GV cho HS hoạt động cặp đôi, thảo luận tìm cách chứng minh.

GV có thể gợi ý cho HS:

- Đường thẳng  và  có song song với nhau không? Vì sao?

- Đường thẳng  có vuông góc với đường thẳng m không? Vì sao?

- Hai đường thẳng và có song song với nhau không? Vì sao?

- Dặn dò HS: Chuẩn bị bài từ vuông góc đến song song.

- HS hoạt động cá nhân, thực hiện bài tập vào vở.

- Dựa vào hai góc trong cùng phía là  và

- HS lên bảng thực hiện.

- Các bạn khác quan sát bài của bạn và nhận xét.

- Hoàn thành 3a vào vở.

- HS làm tương tự.

- HS trao đổi thảo luận

- Ta có  vì có 1 cặp góc đồng vị bằng nhau.

Bài tập 4: Cho hình vẽ, biết

và . Tính và ?

*Giải:

a] Vì  và  là 2 góc trong cùng phía nên ta có:

b] Vì  và  là hai góc đồng vị nên

Bài tập 5:Cho hình vẽ, biết . Chứng minh và  ?

Giải:

Vì  mà chúng ở vị trí đồng vị nên .

Vì mà chúng ở vị trí đồng vị nên .

* Rút kinh nghiệm:

Xem thêm

Trang 1

Trang 2

Trang 3

Trang 4

Trang 5

Trang 6

Trang 7

Trang 8

Trang 9

Trang 10

Video liên quan

Chủ Đề