Give a chance là gì

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

[Ngày đăng: 07-03-2022 16:23:04]

  
  
  
  

Chance và Opportunity đều có nghĩa là "cơ hội" nhưng trong Tiếng Anh chúng có cách dùng rất khác nhau.

Cách dùng Chance và Opportunity:

Have a chance of doing something: Có cơ hội để làm gì.

 E.g. Do you think I have a chance of passing the examination?

Bạn có nghĩ là tôi có cơ hội thi đỗ không?

Have no/ any/ much/ little chance of doing something: không có/ có ít cơ hội làm điều gì.

E.g. I don't think I have much chance of finding a job.

Tôi nghĩ tôi có nhiều cơ hội để tìm được việc làm.

Stand a chance of doing something: Có cơ may làm gì.

E.g. He doesn't stand a chance of passing the examination.

Anh ta chẳng có chút cơ may nào để thi đỗ cả.

Have a chance to do something: Dịp hay thời gian để làm việc gì đó.

E.g. Have you read the book I lent you? No. I haven't had a chance to look at it yet.

Bạn đã đọc cuốn sách mà tôi cho bạn mượn chưa vậy? Chưa, mình chưa có dịp đọc nó nữa.

E.g. Please give me a chance to explain.

Làm ơn cho tôi cơ hội [thời gian] để giải thích.

Một số thành ngữ với chance:

By any chance: dù sao đi nữa thì? [thường được dùng trong câu hỏi để hỏi xem điều gì đó có đúng hay không].

E.g. Are you in love with her by any chance?

Dù sao đi nữa thì anh có yêu cô ấy hay không?

No chance: không thể nào/ không đời nào.

E.g. "Do you think he will do it?" [Anh có nghĩ anh ta sẽ làm việc đó không?]

"No chance" [không đời nào!].

Take your chances: nắm lấy cơ hội.

E.g. He took his chances and jumped into the water.

Take a chance: hên xui với/ đánh cuộc với.

E.g. We took a chance on the weather and planned to have the party outside.

Note: Opportunity cũng được dùng giống như Chance ở trên.

Tư liệu tham khảo: "Dictionary of English Usage". Bài viết Cách dùng Chance và Opportunity được soạn thảo bởi giảng viên Trung tâm Ngoại ngữ SGV.

Nguồn: //saigonvina.edu.vn

Related news

I'm not going to give Tom a chance to do that.

Tôi sẽ không cho Tom cơ hội để làm điều đó.

I'll give you just one more chance to do that.

Tôi sẽ cho bạn thêm một cơ hội để làm điều đó.

We should give Tom a chance to finish the report.

Chúng ta nên cho Tom một cơ hội để hoàn thành bản báo cáo.

Never knew before what eternity was made for. It is to give some of us a chance to learn German.

Không bao giờ biết trước những gì vĩnh cửu được thực hiện cho. Đó là cho một số người trong chúng ta cơ hội học tiếng Đức.

I'm going to give you one more chance to do that.

Tôi sẽ cho bạn thêm một cơ hội để làm điều đó.

Tom didn't think he had a chance to succeed, but he at least wanted to give it a shot.

Tom không nghĩ rằng anh ta có cơ hội thành công, nhưng ít nhất anh ta muốn cho nó một phát súng.

Tom should give me a second chance, don't you think?

Tom nên cho tôi cơ hội thứ hai, bạn có nghĩ vậy không?

If by any chance Tom comes, I'd like you to give him this paper.

Nếu có cơ hội Tom đến, tôi muốn bạn đưa cho anh ta tờ giấy này.

Sami decided to give Layla a chance to explain that.

Sami quyết định cho Layla một cơ hội để giải thích điều đó.

I was the one who said we should give Tom another chance.

Tôi là người đã nói rằng chúng ta nên cho Tom một cơ hội khác.

I think that Tom should give Mary a second chance.

Tôi nghĩ rằng Tom nên cho Mary cơ hội thứ hai.

When you stop chasing the wrong things, you give the right things a chance to catch up.

Khi bạn ngừng theo đuổi những điều sai trái, bạn cho những điều đúng đắn có cơ hội để bắt kịp.

Tom said that he wanted to give Mary another chance to do that.

Tom nói rằng anh ấy muốn cho Mary một cơ hội khác để làm điều đó.

Mary will probably be able to do that if you give her a chance.

Mary có thể sẽ làm được điều đó nếu bạn cho cô ấy một cơ hội.

Tom and Mary said they wanted to give John the chance to do that.

Tom và Mary nói rằng họ muốn cho John cơ hội để làm điều đó.

Tom said that he wanted to give Mary the chance to do that.

Tom nói rằng anh ấy muốn cho Mary cơ hội để làm điều đó.

You didn't give Tom a chance to do that, did you?

Bạn đã không cho Tom cơ hội để làm điều đó, phải không?

If by any chance Tom comes, give him this paper.

Nếu có cơ hội Tom đến, hãy đưa cho anh ấy tờ giấy này.

Tom and Mary say they want to give you the chance to do that.

Tom và Mary nói rằng họ muốn cho bạn cơ hội để làm điều đó.

I think that Tom should give Mary another chance.

Tôi nghĩ rằng Tom nên cho Mary một cơ hội khác.

I'm trying to give you a chance to do that right thing.

Tôi đang cố gắng cho bạn một cơ hội để làm điều đúng đắn đó.

Tom and Mary have decided to give John a second chance.

Tom và Mary đã quyết định cho John cơ hội thứ hai.

Tom wanted to give Mary a chance to explain why she hadn't yet done the work.

Tom muốn cho Mary một cơ hội để giải thích tại sao cô ấy vẫn chưa hoàn thành công việc.

Tom hoped that Mary would give him a second chance.

Tom hy vọng rằng Mary sẽ cho anh ta cơ hội thứ hai.

Dan didn't even give Linda a chance to explain.

Dan thậm chí không cho Linda cơ hội giải thích.

Video liên quan

Chủ Đề