Hai oxit có công thức hóa học là

Đề bài

a] Hãy viết công thức hóa học của hai oxit axit và hai oxit bazơ.

b] Nhận xét về thành phần cấu tạo của các oxit đó.

c] Chỉ ra cách gọi tên của mỗi oxit đó.

Video hướng dẫn giải

Lời giải chi tiết

a] Oxit axit : SO2; CO2 ;

+ Oxit bazơ : CuO ; Fe2O3

b] Oxit lưu huỳnh SO2 có hai nguyên tử oxi liên kết với một nguyên tử lưu huỳnh.

+ Oxit cacbon CO2 có 2 nguyên tử oxi liên kết với 1 nguyên tử cacbon.

+ Oxit đồng CuO gồm một nguyên tử đồng liên kết với một nguyên tử oxi.

+ Oxit sắt  gồm hai nguyên tử sắt liên kết với ba nguyên tử oxi.

c] Tên của oxit là tên nguyên tố cộng với oxit

- Nếu kim loại có nhiều hóa trị :

  Tên của oxit bazơ : tên kim loại [kèm theo hóa trị] + oxit.

- Nếu phi kim có nhiều hóa trị :

  Tên oxit axit : tên phi kim                +               oxit

                  [Có tiền tố chỉ số                        [có tiền tố số

                   nguyên tử phi kim]                    nguyên tử oxi ]

  SO2 : lưu huỳnh đi oxit [ khí sunfurơ]

  CO2 : Cacbon đioxit [khí cacbonic]

  CuO : Đồng [II] oxit

  Fe2O3 : Sắt [III] oxit.

Loigiaihay.com

Chì[II] oxide, còn gọi là oxide chì[II] là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học PbO. Chì[II] oxide có hai dạng thù hình: đỏ [có cấu trúc tinh thể bốn phương] và vàng [có cấu trúc tinh thể trực thoi]. Cả hai dạng thù hình này đều tồn tại trong tự nhiên dưới dạng khoáng chất: dạng đỏ gọi là litharge còn dạng màu vàng gọi là massicot.[1]

Chì[II] oxide
Danh pháp IUPACchì[II] oxideTên khácPlumbous oxide, lead monoxide, massicot, lithargeNhận dạngSố CAS1317-36-8PubChem14827Số EINECS215-267-0Số RTECSOG1750000ChemSpider140169Thuộc tínhCông thức phân tửPbOKhối lượng mol223,1994 g/molBề ngoàirắn màu đỏ hoặc vàngKhối lượng riêng9,53 g/cm³Điểm nóng chảy 888 °C [1.161 K; 1.630 °F] Điểm sôi 1.477 °C [1.750 K; 2.691 °F] Độ hòa tan trong nước1,7 mg/100 mLCác nguy hiểmPhân loại của EURepr. Cat. 1/3
Độc [T]
Có hại [Xn]
Nguy hiểm cho môi trường [N]NFPA 704

0

3

0

 

Chỉ dẫn RR61, R20/22, R33, R62, R50/53Chỉ dẫn SS53, S45, S60, S61Điểm bắt lửakhông bắt lửa

Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng [ở 25 °C [77 °F], 100 kPa].

Tham khảo hộp thông tin

PbO được điều chế bằng cách nung nóng chì lên 600 ℃. Hoặc người ta có tể dùng nhiệt để phân hủy chì[II] nitrat hoặc chì[II] cacbonat:

2Pb[NO3]2 → 2PbO + 4NO2↑ + O2 PbCO3 → PbO + CO2↑

Bằng phương pháp nhiễu xạ tia X trên tinh thể, người ta khám phá nguyên tử Pb là một tâm phối trí bốn hình chóp. Điều này cho thấy có cặp điện tử không chia hoạt động lập thể.[2]

Sự chuyển đổi giữa hai dạng thù hình đỏ và vàng gây ra sự thay đổi nhỏ entanpi: PbO [đỏ] → PbO [vàng] ΔH = 1,6 kJ/mol

PbO là một chất lưỡng tính, có nghĩa là nó có thể tác dụng với cả acid và base. Với acid, nó tạo thành muối Pb2+ qua nhóm trung gian oxo như [Pb6O[OH]6]4+. Với base mạnh, PbO hòa tan tạo thành muốn plumbit[II]:[1] PbO + H2O + OH- → [Pb[OH]3]-

  1. ^ a b Holleman, A. F.; Wiberg, E. "Inorganic Chemistry" Academic Press: San Diego, 2001. ISBN 0-12-352651-5.
  2. ^ Wells, A.F. [1984] Structural Inorganic Chemistry, Oxford: Clarendon Press. ISBN 0-19-855370-6.

Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Chì[II] oxide.

  Bài viết về chủ đề hóa học này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

  • x
  • t
  • s

Lấy từ “//vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Chì[II]_oxide&oldid=65281395”

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »

  • Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là axit no, hai chức, Y và Z là hai ancol không no, đơn chức [MY > MZ]; T là este của X, Y, Z [chỉ chứa chức este]. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp E gồm Y và T thu được 9,072 lít CO2 [đktc] và 5,13 gam H2O. Mặt khác, cho 0,09 mol E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được muối khan F và hỗn hợp ancol G. Đốt cháy hoàn toàn F thu được CO2; H2O và 0,06 mol Na2CO3. Đốt cháy hoàn toàn G thu được 10,08 lít CO2 [đktc]. Phần trăm khối lượng của Y có trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

  • Cho hỗn hợp X gồm bốn este mạch hở, trong đó có một este đơn chức và ba este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy 11,88 gam X cần 14,784 lít O2 [đktc], thu được 25,08 gam CO2. Đun nóng 11,88 gam X với 300 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y và phần hơi chỉ chứa một ancol đơn chức Z. Cho Z vào bình Na dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình Na tăng 5,85 gam. Trộn Y với CaO rồi nung trong điều kiện không có không khí, thu được 2,016 lít [đktc] một hiđrocacbon duy nhất. Công thức phân tử của các este là


Xem thêm »

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Viết công thức hóa học của 2 oxit axit và 2 oxit bazơ. Gọi tên các oxit đó.

Các câu hỏi tương tự

Cho dãy các chất sau: NO, Na2CO3, K2O, MgO, CO2, SO3, CuO, FeCl2, Fe3O4, P2O5, Mn2O7, SiO2, Fe2O3.

a] Các chất là oxit?

b] Các chất là oxit axit? Gọi tên các oxit axit đó?

c] Các chất là oxit bazo? Gọi tên các oxit bazo đó?

Video liên quan

Chủ Đề