Hồ mềm là gì

TINOSOFT  RST  là sản phẩm hồ mềm dạng hỗn hợp Acid béo, Amin bậc 4 và Silicone hydrophylic . Hiệu quả tối ưu cho vải sợi Cotton, CVC, T/C, Polyester, các loại thun lạnh. Tạo cảm giác mềm mại, đầy tay, cải thiện khả năng thấm hút nước. Phù hợp với nhiều phương pháp sử dụng như tận trích, ngấm ép, phun sương..

Tính chất

♦ Ngoại quan : Dạng nhũ tương trắng đục.

♦ Tính ion        : Non-ionic.

♦ pH                 : Khoảng 6.0 – 6.5  [dung dịch 1%].

♦ Độ tan           : Hòa tan dễ dàng trong nước lạnh.

Tính năng kỹ thuật

♦ Hạn chế nhược điểm làm giảm khả năng thấm nước của hầu hết chất trợ làm mềm gốc Cation.

♦ Tạo cho vải dệt kim Cotton hay các loại vải Cotton hoặc vải pha Cotton thông thường khác có cảm giác mềm mượt đầy tay.

♦ Bền với các chất tăng trắng quang học Fluorescent.

♦ Không gây ra hiện tượng làm vàng vải sợi trong quá trình xử lý ướt.

♦ Tăng khả năng hấp thụ nước cho thành phần vải sợi T/C và CVC.

♦ Có thể sử dụng trên các thiết bị gián đoạn hoặc liên tục. Không bám thành máy sau khi sử dụng do đặc điểm chịu được môi trường pH cao.

♦ Tạo ra sự mềm mượt, rũ vải đặc biệt được sử dụng nhiều trong công nghệ  SX  thời trang lót.

Hướng dẫn sử dụng

TINOSOFT  RST  đặc biệt thích hợp với phương pháp tận trích. Tùy thuộc công nghệ xử lý và yêu cầu cụ thể để quyết định hàm lượng sử dụng. Chúng tôi khuyến cáo lượng sử dụng như sau:

♦ 1.5 %  -  4.0 % [o.w.f]  -  với phương pháp tận trích.

♦ 20g/l    -  40g/l              -  với phương pháp ngấm ép.

Bảo quản

 12 tháng ở nhiệt độ thường, tránh ánh sáng.

Đóng gói

 120 kg / thùng nhựa.

Câu hỏi: Gần đây một số người tiêu dùng có câu hỏi, tại sao trong quá trình sử dụng khăn mặt bông, nhiều trường hợp sau khi nhúng ướt, khăn sờ tay cho cảm giác "nhờn nhụa", độ nhớt rất cao ?


Giải đáp: Khăn mặt bông nói riêng và các sản phẩm dệt may nói chung thông thường phải trải qua nhiều công đoạn tiền xử lý, nhuộm làm cho nguyên liệu [đặc biệt là bông] trở nên khô, cứng, bị mất đi bản chất mềm mại vốn có của xơ sợi [do lượng sáp mỡ tự nhiên có trong xơ sợi bị loại bỏ hết] vì vậy người ta thường phải bổ sung hồ mềm ở công đoạn xử lý hoàn tất để tăng cảm giác mềm mại, cảm giác sờ tay dễ chịu cho sản phẩm, tuy nhiên nếu sử dụng hồ mềm một cách tuỳ tiện, không thích hợp, sẽ gặp trường hợp như nói ở trên, tại sao vậy ? Chúng tôi xin đề cập cách sử dụng hồ mềm như thế nào cho hợp lý trong xử lý hoàn tất hàng dệt ở bài viết dưới đây, giúp cho các nhà kỹ thuật tham khảo, có giải pháp lựa chọn, sử dụng hồ mềm sao cho phù hợp và có hiệu quả nhất.

Việc sử dụng hồ mềm trong xử lý hoàn tất hàng dệt ngày nay đã trở thành thông dụng và rất phổ biến, tuy nhiên sử dụng như thế nào cho đúng với bản chất của nó lại là một vấn đề mà đôi lúc nhiều cơ sở sản xuất hàng dệt chưa quan tâm đúng mức, chính vì vậy đôi khi bạn sử dụng nhiều mà không mềm hoặc không phù hợp với chức năng, thậm chí gây phản cảm.

Sau đây là những nét cơ bản về hồ mềm hiện đang được sử dụng phổ biến.

1/Phân loại các chất hồ mềm

Hồ mềm về phương diện hoá học được chia thành 03 nhóm chính theo điện tích ion của phân tử, đó là: Nhóm mang điện tích anionic, nhóm mang điện tích Cationic và nhóm không ion. Hầu hết các chất hoạt động bề mặt có đặc tính mềm, song không phải tất cả hồ mềm đều là chất hoạt động bề mặt.  Cần nhớ rằng một số chất hoạt động bề mặt có cấu trúc hoá học giống nhau, nhưng lại sử dụng cho các mục đích khác nhau đó là làm chất tẩy rửa, chất ngấm, chất nhũ hoá ...

2/Bản chất của các loại hồ mềm

Hồ mềm dạng anionic phần lớn trong phân tử có các nhóm chức sulphát, sulphonat của các axit béo và este của axit béo

Hồ mềm dạng cationic phần lớn trong phân tử có các nhóm chức gốc amin, aminoste béo hoặc amidoamit béo

Hồ mềm dạng không ion một số là từ các nhũ polyethylen, một số từ các ethoxylat và một số là các silicon.

3/Các dạng hồ mềm

a/ Hồ mềm dạng Anionic

Hồ mềm thuộc nhóm này có ưu điểm bền  với nhiệt và một số loại ít bị lão hoá, có tính chất hút ẩm tốt, vì vậy rất thích hợp cho xử lý các loại vải cần độ hấp thụ nước ví dụ như khăn bông [khăn mặt cũng như khăn tắm]. Ngược lại chúng cũng có những nhược điểm đó là: mức độ mềm mại thấp hơn so với hồ mềm dạng cationic và một số của dạng không ion, ngoài ra  hồ mềm dạng anionic có độ bền giặt gia dụng cũng như giặt khô không cao [thấp]. Tính chất của nhóm của nhóm hồ này là không có khả năng tận trích từ bể dung dịch lên vật liệu cần xử lý, mà phải nhờ phương pháp cơ học nào đó để đưa chúng lên, một điểm hạn chế nữa là chúng nhạy cảm với nước cứng và chất điện ly, đồng thời dễ bị kết hợp [kết tủa] với một số hợp chất nhũ hoá ổn định dạng cationic có trong bể xử lý.

b/ Hồ mềm dạng Cationic

Hồ mềm thuộc nhóm này có ưu điểm là rất mềm mại, mượt, cho cảm giác sờ tay trơn, chỉ với lượng dùng ít, có khả năng tận trích từ bể dung dịch lên vật liệu dễ dàng, giúp tăng độ bền xé, độ bền mài mòn và khả năng dễ may cho vật liệu dệt được xử lý với nhóm hồ mềm này, ngoài ra chúng còn tăng khả nămg chống tĩnh điện cho xơ sợi tổng hợp và dễ xử lý cùng với các hồ hoàn tất khác. Ngược lại chúng cũng có những nhược điểm đó là: Không thể kết hợp được với các hoá chất trợ dạng anionic khác trong cùng bể xử lý, khả năng chống lão hoá kém, có thể làm thay đổi ánh màu nhuộm đối với một số thuốc nhuộm, ngoài ra chúng có hiệu ứng không tốt với quá trình xử lý hoàn tất chống bám bụi, nhả bẩn và hạn chế khả năng chống thấm của một số loại vải xử lý chống thấm nước.

c/ Hồ mềm dạng không ion

Hồ mềm thuộc nhóm này có ưu điểm là bền nhiệt và ánh sáng tốt, hầu hết không làm thay đổi ánh màu nhuộm của vải, cho cảm giác bóng mượt, sờ tay dễ chịu, rất thích hợp cho mặt hàng để trắng, xử lý với loại hồ mềm nhóm này giúp vật liệu tăng độ bền xé và độ bền mài mòn, đặc biệt tăng khả năng dễ may cho vật liệu. Dạng silicon có nhóm chức amino còn giúp tăng chỉ số DP cho vải [giảm độ nhàu] bông, loại có nhóm chức epoxy cho độ bền sử dụng rất cao. Ngược lại nhóm không ion cũng có những nhược điểm nhất định đó là: Tính kỵ nước của chúng, do đó không thích hợp cho xử lý các mặt hàng như khăn bông [trường hợp bạn hỏi nói trên cũng là do khăn sử dụng  nhóm hồ này và để thoả mãn độ mềm nên đã dùng lượng quá lớn]. Ngoài ra nhóm không ion là nhóm có giá thành đắt, loại có nhóm chức amino làm thay đổi ánh màu của vải nhuộm trong quá trình gia nhiệt và để lưu lâu.

4/ Kết luận

Căn cứ những phân tích về những ưu, nhược điểm của 03 nhóm hồ mềm như trên, các công ty, nhà máy có thể tham khảo để tuỳ theo sản phẩm của mình cần xử lý mà lựa chọn hồ mềm cho phù hợp với giá cả, chất lượng và đặc biệt là sử dụng nhóm nào vào sản  phẩm gì, áp dụng quy trình công nghệ như thế nào để đạt hiệu quả, phù hợp với yêu cầu của khách hàng.

Trương Phi Nam

GĐ. Trung tâm nghiên cứu, tư vấn và chuyển giao công nghệ - Viện Dệt May.

HỒ MỀM SILICONE - Phụ gia silicone amino trong công nghiệp

Hồ mềm Silicone còn gọi là hồ mềm vải silicone được sử dụng cho các loại vải cotton, C/V/C, viscore, rayon, T/R, ramie, jute, silk, T/C, nylon, polyester, polypropylene và các loại sợi. Tùy thuộc vào yêu cầu làm mềm rũ của sản phẩm mà sử dụng hàm lượng thích hợp.

Hình ảnh: Hồ mềm Silicone sử dụng được cho mọi loại chất liệu vải

Hồ mềm Silicone mang lại cảm giác sờ tay cao, cải thiện chức năng của vật liệu [có độ co dãn, tăng độ chống ngấm nước...], Hồ mềm mau chóng được áp dụng trên sợi cotton và sợi pha polyester/cotton. Hồ mềm Silicone cũng được dùng trên sợi polyester để nâng cao cảm giác sờ tay của nó. Hồ mềm silicone dạng thương mại trước đây được sản xuất dưới dạng nhũ hoá, ngày nay nó được làm dưới dạng tự nhũ hóa khi pha vào nước.Tùy vào độ nhớt và đặc tính của chất dầu hồ mềm silicone nó được xếp vào các loại khác nhau

Video: hồ mềm silicone giá rẻ - phụ gia silicone - phụ gia phá bọt công nghiệp

Đặc tính tốt của sản phẩm hồ mềm silicone:

Hồ mềm silicone là một chất lỏng trong suốt. 

Hồ mềm silicone là sự kết hợp của Silicone và chất amide của những phân tử polyamine và acid béo. 

Hồ mềm silicone có thành phần Cationic yếu hoặc không có tính Ion

Hồ mềm silicone sẽ tan không có một sự hạn chế hay một trường hợp ngoại lệ nào cả trong môi trường nước lạnh. 

Những thuộc tính và vận dụng của sản phẩm : 

Hồ mềm silicone là một chất giúp làm cho vải có khả năng mềm hoàn toàn , tan chảy với những vật liệu như là vải sợi cotton và những loại vải sợi hóa học như dệt kim , … 

Hồ mềm silicone có khả năng dễ dàng khắc phục những nhược điểm của sản phẩm do trong quá trình cơ học có khả năng gây ra cho sợi vải như : quá trình trộn vải và làm căng vải. Khi chúng ta sử dụng sản phẩm hóa chất hồ mềm silicone này để làm mềm cho sản phẩm sẽ có xác xuất khắc phục được những nhược điểm trên một cách tốt nhất.

Hình ảnh: Hồ mềm Silicone nhập khẩu KOREA

Các dòng sản phẩm hồ mềm Silicone giá rẻ nhập khẩu KOREA:

1. Hồ mềm vải silicone - SILITE Unisil-320

Hồ mềm Silicone giá rẻ - Hồ làm mềm vải SILITE Unisil-320

Đóng gói: 2kg*6/hộp, 20kg/thùng, 200kg/phi, 1000kg

Đặc điểm

  • ·        Khả năng phục hồi cao
  • ·        Độ trơn tốt
  • ·        Khả năng làm mềm tuyệt vời
  • ·        Ít gây ố vàng

Đặc tính kĩ thuật

  • ·        Thành phần không bay hơi: 20%
  • ·        Đặc tính ion: Không ion
  • ·        Hóa chất cơ bản: Amino Silicone

Sử dụng

  • ·        Làm mềm cho sợi cotton
  • ·        Sử dụng được cho vải pha và vải sợi tổng hợp

Xuất xứ: Hàn Quốc

2. Hồ mềm vải Silicone tăng trơn - SILITE Unisil-356 

Hồ mềm vải Silicone tăng trơn giá rẻ - SILITE Unisil-356 

Đóng gói: 2kg*6/hộp, 20kg/thùng, 200kg/phi, 1000kg

Đặc điểm

  • ·        Làm mềm tốt
  • ·        Độ trơn tuyệt vời
  • ·        Tăng cường khả năng chống rách và phục hồi của vải
  • ·        Độ ổn định tốt
  • ·        Dễ khâu, may

Đặc tính kĩ thuật

  • ·        Thành phần không bay hơi: 55%
  • ·        Đặc tính ion: Không ion
  • ·        Hóa chất cơ bản: Amino Silicone

Sử dụng

  • Sử dụng cho vải polyester
  • Sử dụng cho vải len
  • Sử dụng cho vải cotton, T/C
  • Sử dụng cho vải sợi nylon

Xuất xứ: Hàn Quốc

3. Hồ mềm Silicone chống tĩnh điện - SILITE Unisil-333 

Hồ mềm Silicone chống tĩnh điện giá rẻ - SILITE Unisil-333 

Đóng gói: 2kg*6/hộp, 20kg/thùng, 200kg/phi, 1000kg

Đặc điểm

  • ·        Sự hấp thụ tốt
  • ·        Chống tĩnh điện
  • ·        Tính ổn định tốt

Đặc tính kĩ thuật

  • ·        Thành phần không bay hơi: 30%
  • ·        Đặc tính ion: Không ion
  • ·        Hóa chất cơ bản: Carboxy, Epoxy

Sử dụng

  • ·        Ứng dụng trong sản xuất đồ lót cao cấp
  • ·        Ứng dụng trong sản xuất khăn cao cấp
  • ·        Ứng dụng trong sản xuất ga trải giường và phụ kiện cao cấp
  • ·        Ứng dụng trong sản xuất đồ nỉ
  • ·        Ứng dụng trong sản xuất chất [xả] làm mềm vải chống tĩnh điện

Xuất xứ: Hàn Quốc

4. Hồ mềm Silicone chống tĩnh điện chất lượng cao - SILITE Unisil-345 

Hồ mềm Silicone chống tĩnh điện chất lượng cao giá rẻ - SILITE Unisil-345 

Đóng gói: 2kg*6/hộp, 20kg/thùng, 200kg/phi, 1000kg

Đặc điểm

  • ·        Có khả năng phục hồi vải
  • ·        Chống tĩnh điện
  • ·        Tính an toàn cao

Đặc tính kĩ thuật

  • ·        Thành phần không bay hơi: 40%
  • ·        Đặc tính ion: Không ion
  • ·        Hóa chất cơ bản: Epoxy

Đặc tính kĩ thuật

  • ·        Thành phần không bay hơi: 40%
  • ·        Đặc tính ion: Không ion
  • ·        Hóa chất cơ bản: Epoxy

Xuất xứ: Hàn Quốc

Tham khảo thêm các loại hồ mềm silicone, phụ gia silicone tại //hoachatkorea.com/

Liên hệ: 0904.648.645

Video liên quan

Chủ Đề