Hội thoại giới thiệu về gia đình bằng tiếng Trung

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

(Ngày đăng: 07-03-2022 14:46:15)

Hội thoại giới thiệu về gia đình bằng tiếng Trung
  
Hội thoại giới thiệu về gia đình bằng tiếng Trung
  
Hội thoại giới thiệu về gia đình bằng tiếng Trung
  
Hội thoại giới thiệu về gia đình bằng tiếng Trung
  

Mẫu hội thoại giao tiếng Hoa khi hỏi về gia đình bên cạnh đó cũng có hai bài hội thoại, mẫu câu thường dùng trong giao tiếp hằng ngày.

Mẫu câu giao tiếp tiếng Hoa.

Hội thoại giới thiệu về gia đình bằng tiếng Trung

你家有几口人? Nhà anh có mấy người?

你妈妈做什么工作? Mẹ anh làm nghề gì?

 他在大学工作: Cô ấy, chị ấy làm việc ở trường đại học.

我家有爸爸妈妈们和一个弟弟: Nhà tôi có ba, mẹ và có một em trai.

哥哥结婚 了: Anh ta kết hôn rồi.

Hội thoại giới thiệu về gia đình bằng tiếng Trung
 Hội thoại 1:

大卫:  刘京, 你家有几口人?  

Lưu Kinh, nhà anh có mấy người.

刘京: 四口人, 你家呢?

4 người, còn bạn thì sao?

大卫:  两口人,  妈妈和我

2 người, mẹ và tôi.

刘京: 你妈妈做什么工作?

Mẹ của bạn làm nghề gì?

大卫:  他是老师,   他在大学工作.

Bà ấy là giáo viên, bà làm việc tại trường đại học.

Hội thoại 2:

大卫: 和子,  你家有什么人?

Hezi, nhà bạn có bao nhiêu người?

和子:  爸爸,妈妈 一个弟弟的.

Có ba, mẹ và một em trai.

大卫:  你弟弟是学生吗?

Em trai của bạn học sinh phải không?

和子:  是,  他 学习英语.

Đúng, nó học tiếng anh.

大卫:  妈妈工作吗?

Mẹ bạn làm công việc gì?

和子:  她 不工作

Bà ấy không có làm việc.

Tư liệu tham khảo: "301 câu giao tiếp tiếng Hoa". Bài viết "Giao tiếp chủ đề gia đình bằng tiếng Hoa " do giáo viên tiếng Hoa Trung Tâm Ngoại Ngữ SGV  tổng hợp.

Nguồn: https://saigonvina.edu.vn

Related news

Lần này chúng ta sẽ được học về cách thăm hỏi gia đình của đối phương. Nào chúng ta hãy cùng nhau làm quen với các câu hỏi về tình trạng kết hôn, công việc, con cái va thành phần gia đình của đối phương. Thông thường ở Nhật Bản người ta không mấy khi hỏi thăm về tình trạng gia đình của đối phương nhưng ở Trung Quốc thì tư tưởng thoáng nên việc đó rất là bình thường.

■Đàm thoại:


A:你家有几口人? Nǐ jiā yǒu jǐkǒu rén? Gia đình bạn có bao nhiêu người ?

B:四口人。爸爸,妈妈,姐姐和我。

Sìkǒu rén. Bāba, māma, jiějie hé wǒ. Gia đình tôi có 4 người. Ba mẹ, chị hai và tôi.

A:你爸爸做什么工作?

Nǐ bàba zuò shénme gōngzuò? Ba của bạn đang làm gì vậy ?

B:他是老师他在大学工作。

Tā shì lǎoshī. Tā zài dàxué gōngzuò. Ba tôi là giáo viên. Ông đang dạy ở trường đại học.

A:你妈妈工作吗?

Nǐ māma gōngzuò ma? Còn mẹ bạn đang làm gì ?

B:她不工作。她是家庭主妇。

Tā bù gōngzuò. Tā shì jiātíng zhǔfù. Mẹ tôi không có đi làm. Công việc chính của bạn là nội trợ.

A:你姐姐呢?

Nǐ jiějie ne? Chị bạn thì sao ?

B:她是医生。

Tā shì yīshēng. Chị tôi là bác sĩ.

A:她结婚了吗?

Tā jiéhūn le ma? Chị bạn đã kết hôn chưa ?

B:结婚了,她丈夫也是医生。

Jiéhūn le. Tā zhàngfu yě shì yīshēng. Chị ấy đã lập gia đình rồi. Chồng chị ấy cũng là bác sĩ.

A:他们有孩子吗?

Tāmen yǒu háizi ma? Hai người họ đã có con cái chưa ?

B:没有。

Méiyǒu. Vẫn chưa.

■Từ vựng:

有(yǒu/動詞): Có (tồn tại), đang có (sở hữu) 口(kǒu/量詞): Đơn vị thể hiện dân số ※「个(ge)」là lượng từ thể hiện dân số trong gia đình

爸爸(bàba/名詞):Ba , cha, bố.


什么(shénme/代名詞): Cái gì, loại nào. (Là nghi vấn từ có nghĩa tương đương với “ what” trong tiếng Anh.
老师(lǎoshī/名詞): Thầy giáo, cô giáo. 在(zài/介詞):Ở, tại, trong (tương đương với “in”, “on” trong tiếng Anh.)

大学(dàxué/名詞): Trường đại học.


妈妈(māma/名詞): Mẹ, má
家庭主妇(jiātíng zhǔfù/名詞): Nội trợ gia đình.
姐姐(jiějie/名詞): Chị.
医生(yīshēng/名詞): Bác sĩ
结婚(jiéhūn/動詞): Kết hôn 了(le//助詞): Đã ( kết thúc một hành động nào đó)/ đã trở nên (thể hiện sự thay đổi từ một trạng thái nọ chuyển sang trạng thái mới )

丈夫(zhàngfu/名詞):Chồng


孩子(háizi/名詞): Con cái, trẻ con. ※Ở đây cũng có nghĩa là em bé, trẻ em và những đứa trẻ có quan hệ huyết thống. 没(méi/副詞): Không ( Có nghĩa phủ định với động từ 「有」)

■Từ vựng: Cách gọi những người trong gia đình.

爸爸(bàba): Cha, ba, bố
「父亲(fùqin)」là cách gọi tôn kính
妈妈(māma):Mẹ
Nếu nói một cách tôn kính thì ta gọi là 「母亲(mǔqin)」。

爷爷(yéye): Ông nội.


「祖父(zǔfù)」là cách gọi tôn kính 奶奶(nǎinai): Bà nội

「祖母(zǔmǔ)」là cách xưng hô lễ phép hơn

外公(wàigōng): Ông ngoại


外婆(wàipó): Bà ngoại
哥哥(gēge): Anh
姐姐(jiějie): Chị
弟弟(dìdi): Em trai
妹妹(mèimei): Em gái
丈夫(zhàngfu): Chồng.
「老公(lǎogōng)」là cách nói dân dã
妻子(qīzi):Vợ
「老婆(lǎopó)」là cách nói dân dã.

■Ngữ pháp 1: Mẫu câu chứa từ 「有(yǒu)」 thể hiện sự tồn tại và sở hữu.

Mẫu câu có từ 「有(yǒu)」để thễ hiện sự tồn tại và sở hữu thường đi sau mẫu câu thể hiện mục đích để tạo thành câu có dạng “ Sở hữu ~”, “ Có ~ “. ĐIều cần chú ý ở đây chính là thể phủ định. Phủ định của 「有(yǒu)」không phải là 「不(bù)」mà là 「没(méi/)」 Ví dụ)

我有很多书。(Wǒ yǒu hěn duō shū./ Tôi có rất nhiều sách)

他没有手机。(Tā méiyǒu shǒujī/ Anh ta không có điện thoại di động.)

你有兄弟姐妹吗?(Nǐ yǒu xiōngdìjiěmèi ma?/ Bạn có anh chị em không ?)

■Ngữ pháp 2: Mẫu câu sữ dụng giới từ 「在(zài)」

Ví dụ)

我在银行工作。(Wǒ zài yínháng gōngzuò./ Tôi đang làm việc tại ngân hàng.)

他们在家看电视。(Tāmen zài jiā kàn diànshì./ Họ đang xem ti vi ở nhà.

)

他在北京大学学中文。(Tā zài Běijīng dàxué xué zhōngwén./ Anh ta đang học tiếng Hoa ở đại học Bắc Kinh.)

Menu

Đàm thoại là một trong những kỹ năng không thể thiếu khi học tiếng Trung. Để giúp các bạn tự học tiếng Trung tại nhà được tiếp cận với các bài học tốt hơn, THANHMAIHSK xây dựng chuỗi bài học Hội thoại tiếng Trung theo chủ đề thông dụng trong cuộc sống. Và bài học hôm nay sẽ là quan hệ gia đình nhé!

Từ mới

呀 ya (ngữ khí từ)等 děng: chờ一会儿 yíhuìr: một lúc小 xiǎo: bé nhỏ, tiểu请 qǐng: mời进 jìn: vào坐 zuò: ngồi爱人 àirén: vợ, chồng在 zài : ở家 jiā: gia đình介绍 jièshào: giới thiếu

一下 yíxià: một chút

Giới thiệu về gia đình bằng tiếng Trung là chủ đề giao tiếp thông dụng trong cuộc sống hàng ngày. Với những từ vựng tiếng Hoa và cách xưng hô như gọi “cha” hay “chồng” thân thuộc dễ nhớ. Gia đình là hai chữ thiêng liêng và ý nghĩa nhất trong bản thân mỗi người, vì vậy chúng ta cần phải giới thiệu một cách tự hào nhất. Hãy học tiếng Trung qua một số đoạn văn chữ Hán ngữ giới thiệu gia đình siêu ấn tượng ngay bên dưới bạn nhé.

Xem thêm: Khóa học tiếng Trung chất lượng với giáo viên là người bản xứ.

Nội dung chính:
1. Từ vựng và cách xưng hô trong gia đình bằng tiếng Trung
2. Đoạn văn giới thiệu bằng tiếng Trung về gia đình
3. Những điều thú vị về gia đình trong văn hóa Trung Quốc

Hội thoại giới thiệu về gia đình bằng tiếng Trung
Giới thiệu gia đình trong tiếng Trung

1. Từ vựng và cách xưng hô trong gia đình bằng tiếng Trung

Xưng hô bao gồm những cách xưng hô ở gia đình, bên nội, bên ngoại… Được dùng để chỉ những mối quan hệ giữa các thành viên trong gia đình, dòng họ với nhau. Dưới đây là tổng hợp các từ vựng và cách xưng hô gia đình cơ bản cần thiết khi giới thiệu gia đình bằng tiếng Hoa.

Xem thêm: Tự học tiếng Trung tại nhà.

1.1 Từ vựng tiếng Trung về thành viên gia đình

Có rất nhiều cách xưng hô trong một gia đình bạn cần phải nắm, hãy bỏ túi ngay bảng từ vựng bên dưới để phần giới thiệu bản thân thêm phong phú và đa dạng hơn bạn nhé!

Tiếng Trung Phiên âm Tiếng Việt
爸爸

父亲

老爸

Bàba

Fù qīn

Diē

Lǎo bà

Ba, bố
妈妈

母亲

老妈

Māma

Mǔ qīn

Niáng

Lǎo mā

Mẹ, má
儿子 Ér zi Con trai
女儿 Nǚ ér Con gái
哥哥 Gē gē Anh
嫂嫂 Sǎo sǎo Chị dâu
姐姐 Jiě jie Chị gái
姐夫 Jiě fu Anh rể
弟弟 Dì dì Em trai
弟媳 Dì xí Em dâu
妹妹 Mèi mei Em gái
妹夫 Mèi fu Em rể
老公

丈夫

爱人

Lǎo gōng

Zhàng fū

Ài rén

Chồng
老婆

妻子

娘子

爱人

Lǎo pó

Qī zi

Niáng zǐ

Ài rén

Vợ
媳妇 Xí fù Con dâu
女婿 Nǚ xù Con rể
兄弟 Xiōng dì Anh, em trai
姐妹 Jiě mèi Chị, em gái
继母

继妈

后妈

后母

Jì mǔ

Jì mā

Hòu mā

Hòu mǔ

 Mẹ kế
继父

后父

Jì fù

Hòu fù

Bố dượng
公公 Gōng gōng Bố chồng
婆婆 Pó po Mẹ chồng
岳父 Yuè fù Bố vợ
岳母 Yuè mǔ Mẹ vợ
亲家公 Qìng jiā gōng Ông thông gia
亲家母 Qìng jiā mǚ Bà thông gia

XEM NGAY: Phương pháp học tiếng Trung sơ cấp hiệu quả.

Hội thoại giới thiệu về gia đình bằng tiếng Trung
Từ vựng xưng hô bằng tiếng Trung trong gia đình

1.2 Thành viên gia đình bên nội bằng tiếng Trung

Cũng giống như Việt Nam, cách gọi gia đình bên nội và bên ngoại ở Trung Quốc là khác nhau. Bạn có thể tìm hiểu thêm một số cách xưng hô bên nội được đề cập ngay bên dưới.

爷爷 / 祖父 Yéye / Zǔ fù Ông nội
奶奶 / 祖母 Nǎinai / Zǔ mǔ Bà nội
太爷 Tài yé Ông cố
太太 Tài tài Bà cố
伯父 Bófù Bác trai
伯母 Bó mǔ Bái gái (vợ của bác trai)
叔叔 Shūshu Chú
婶婶 Shěnshen Thím (vợ chú)
姑妈 Gū mā Cô (chị, em của bố đã có gia đình)
姑姑 Gū gū Cô (chị em của bố chưa có gia đình)
姑父 / 姑夫 Gūfu Dượng (chồng cô)
伯父 Bó fù Bác (anh của bố)
伯母 Bó mǔ Bác dâu (vợ bác trai)
叔父 Shū fù Chú (em trai của bố)
姑妈 Gū mā Cô (chị, em gái của bố)
堂哥 Táng gē Anh họ
孙子 Sūn zi Cháu nội trai
孙女 Sūn nǚ Cháu nội gái
侄子

侄女

Zhí zi

Zhí nǚ

Cháu trai

Cháu gái (gọi bạn là bác, chú)

舅侄

舅侄女

Jiù zhí

Jiù zhínǚ

Cháu trai

Cháu gái (gọi bạn là cô)

1.3 Các thành viên gia đình bên ngoại bằng tiếng Trung

Nếu như bạn chưa biết cách gọi gia đình, họ hàng nhà ngoại bằng tiếng Trung như thế nào thì dưới đây chính là một số từ vựng phổ biến mà người dân Trung Quốc hay sử dụng trong cuộc sống hàng ngày.

Hội thoại giới thiệu về gia đình bằng tiếng Trung
Cách nói gia đình nhà ngoại
外公 Wài gōng Ông ngoại
外祖父

老爷

姥爷

Wàizǔ fù

Lǎo yé

Lǎo yé

Ông ngoại
外婆

外祖母

姥姥

Wài pó

Wài zǔ mǔ

Lǎolao

Bà ngoại
阿姨 Ā yí Dì (chị, em gái mẹ chưa có chồng)
姨妈 Yí mā Dì (chị, em gái mẹ đã có chồng)
外甥 Wài sheng Cháu ngoại trai
外甥女 Wài sheng nǚ Cháu ngoại gái
舅舅 Jiù jiu Cậu (anh, em trai của mẹ)
舅妈 Jiù mā Mợ (vợ của cậu)
姨夫 Yí fu Dượng (chồng của dì)
表哥 Biǎo gē Anh họ
外孙 Wài sūn Cháu ngoại trai (gọi ông/bà)
外孙女 Wài sūn nǚ Cháu ngoại gái (gọi ông/bà)
姨侄女 / 姨侄 Yí zhí nǚ / Yí zhí Cháu trai / gái (gọi bạn bằng dì)

CÓ THỂ BẠN MUỐN BIẾT

Giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung Chúc mừng năm mới tiếng Trung

2. Đoạn văn giới thiệu bằng tiếng Trung về gia đình

Để viết đoạn văn giới thiệu bằng tiếng Trung về người nhà bạn sẽ cần phải ghi nhớ một số phần nhất định phải có ví dụ như giới thiệu về sở thích… Dưới đây là tổng hợp những mẫu câu hay sử dụng trong các đoạn hội thoại giới thiệu gia đình tiếng Trung cơ bản có cả pinyin phiên âm để các bạn tham khảo.

Hội thoại giới thiệu về gia đình bằng tiếng Trung
Các mẫu câu nói về gia đình trong tiếng Trung

2.1 Mẫu câu giao tiếp tiếng Trung giới thiệu bản thân và gia đình

大家好!我叫阮明安。 / Dàjiā hǎo! Wǒ jiào Ruǎn Míng Ān. /

Chào cả nhà! Tôi tên là Nguyễn Minh An.

我会给你们介绍一下我的家庭。 / Wǒ huì gěi nǐmen jiè shào yīxià wǒ de jiā tíng. /

Tôi sẽ giới thiệu cho các bạn về nhà tôi.

我有一个幸福的家庭。 / Wǒ yǒu yī gè xìngfú de jiātíng. /

Tôi có một gia đình hạnh phúc.

我家有四 口人:父亲,母亲,哥哥和我。 / Wǒ jiā yǒu sì kǒu rén: Fùqīn, mǔqīn, gēgē hé wǒ. /

Gia đình tôi có 4 người: Ba, mẹ, anh trai và tôi.

每年, 我们一家人会一起旅行一次。我很爱我的家庭。 / Měi nián, wǒmen yījiā rén huì yīqǐ lǚxíng yī cì. Wǒ hěn ài wǒ de jiā tíng. /

Mỗi năm, gia đình tôi sẽ cùng nhau đi du lịch một lần. Tôi rất yêu gia đình của mình.

Đoạn văn mẫu giới thiệu về gia đình:

大家好,我叫杜陈梅簪,今年19岁。 我现在是中文专业的学生。 我家一共有4口人:爸爸、妈妈、哥哥和我。 我的父母是农民,住在林同省。 我哥哥比我大 4 岁,当司机。 我的父母和哥哥都很爱我,我一直很感激他们。 / Dàjiā hǎo, wǒ jiào Dù Chén Méi Zān, jīnnián 19 suì. Wǒ xiànzài shì zhōngwén zhuānyè de xuéshēng. Wǒjiā yì gòng yǒu 4 kǒu rén: Bàba, māmā, gēgē hé wǒ. Wǒ de fùmǔ shì nóngmín, zhù zài lín tóngshěng. Wǒ gēgē bǐ wǒ dà 4 suì, dāng sījī. Wǒ de fùmǔ hé gēgē dōu hěn ài wǒ, wǒ yīzhí hěn gǎnjī tāmen. /

Chào cả nhà, mình tên là Đỗ Trần Mai Trâm, năm nay mình 19 tuổi. Hiện tại mình đang là học sinh, sinh viên chuyên ngành tiếng Trung. Nhà mình có tổng cộng 4 thành viên: Bố, mẹ, anh hai và mình. Bố mẹ mình làm việc nông sống ở Lâm Đồng. Còn anh mình thì hơn mình 4 tuổi, đang làm công việc tài xế. Bố mẹ và anh cả đều rất yêu thương mình, mình luôn biết ơn họ.

2.2 Giới thiệu đơn giản về từng thành viên của gia đình

我爸爸52岁了,他是司机。我的爸爸是一个很亲切、友善的人。 / Wǒ bàba 52 suì le, tā shì sījī . Wǒ bàba shì yī gè hěn qīn qiè hé yǒu shàn de rén. /

Ba tôi 52 tuổi rồi, ông ấy là tài xế. Ba tôi là  một người nhiệt tình và thân thiện.

我妈已经47岁了。她是一名英语老师,她很棒,什么都知道。妈 妈是一个爱唠叨的人。对我总是不放心,从早到晚总是嘱咐 我这样那样。 / Wǒ mā yǐjīng 47 suì le. Tā shì yī míng yīng yǔ lǎoshī, tā hěn bàng, shénme dōu zhīdào. Māmā shì yī gè ài láo dāo de rén. Duì wǒ zǒng shì bù fàng xīn, cóng zǎo dào wǎn zǒng shì zhǔ fù wǒ zhè yàng nàyàng. /

Mẹ tôi đã 47 tuổi rồi. Bà ấy là một giáo viên dạy tiếng Anh, bà ấy rất giỏi, cái gì cũng biết hết. Mẹ là một người hay cằn nhằn. Luôn luôn không yên tâm về tôi, từ sáng đến tối luôn bảo tôi phải thế này, thế kia.

我哥今年26岁, 在胡志明市公安局当刑事警察。他的爱好是打篮球听音乐. 他还没结婚。 / Wǒ gē jīn nián 26 suì, zài Hú Zhì Míng shì Gōng ān jú dāng xíng shì jǐng chá. Tā hái méi jié hūn. /

Anh tôi năm nay 26 tuổi, đang làm cảnh sát hình sự ở Công an thành phố Hồ Chí Minh. Anh ấy vẫn chưa kết hôn.

有空闲时间我平常我喜欢阅读,听音乐和旅行。 / Yǒu kòngxián shíjiān wǒ píngcháng wǒ xǐhuān yuèdú, tīng yīnyuè hé lǚxíng. /

Khi rảnh rỗi, tôi thường thích đọc sách, nghe nhạc và đi du lịch.

Đoạn văn viết về bố bằng tiếng Trung:

大家好,我想介绍一下我父亲。 我父亲叫杜孟雄,今年50多岁,住在林同省。 我父亲的爱好是音乐,他弹吉他和唱歌得很好听。 此外,他做饭非常好吃,每天早上他都会给我做饭。 我觉得我爸爸是一个很棒的人。 爸爸总是对家庭和工作有负责,我很尊重爸爸。 / Dàjiā hǎo, wǒ xiǎng jièshào yīxià wǒ fùqīn. Wǒ fùqīn jiào Dù Mèng Xióng, jīnnián 50 duō suì, zhù zài lín tóngshěng. Wǒ fùqīn de àihào shì yīnyuè, tā dàn jítā hé chànggē dé hěn hǎotīng. Cǐwài, tā zuò fàn fēicháng hào chī, měitiān zǎoshang tā dūhuì gěi wǒ zuò fàn. Wǒ juédé wǒ bàba shì yīgè hěn bàng de rén. Bàba zǒng shì duì jiātíng hé gōngzuò yǒu fùzé, wǒ hěn zūnzhòng bàba. /

Xin chào mọi người, mình xin giới thiệu một chút về bố mình. Bố mình tên là Đỗ Mạnh Hùng, năm nay hơn 50 tuổi, sống ở tỉnh Lâm Đồng. Sở thích của bố là âm nhạc, bố mình đánh đàn guitar và hát rất hay. Ngoài ra bố mình nấu ăn cũng rất ngon, mỗi buổi sáng bố đều nấu ăn cho mình. Mình cảm thấy bố là một người tuyệt vời. Bố luôn có trách nhiệm với gia đình và trong công việc, mình rất kính trọng bố.

3. Những điều thú vị về gia đình trong văn hóa Trung Quốc

Để có thêm kinh nghiệm giới thiệu về gia đình bằng tiếng Hoa chuẩn và chính xác như người bản ngữ, bạn cũng cần phải tìm hiểu thêm một số điều thú vị cũng như các nét văn hóa truyền thống khi nhắc đến gia đình tại Trung Quốc.

Hội thoại giới thiệu về gia đình bằng tiếng Trung
Điều cần biết khi nói về gia đình tại Trung Quốc

3.1 老 trong tiếng Trung có nghĩa là “già”, đây là một từ rất phổ biến để gọi một người thân thiết với bạn trong tiếng Trung.

  • Nếu bạn để ý, rất nhiều biệt danh được bắt đầu bằng 老 như 老爸 (ba),老妈 (mẹ), hay 老 + họ để gọi bạn bè thân thuộc như 老王 (lão Vương),老李 (lão Lý)…
  • Trong tiếng Trung, 老婆 và 老公 đều có nghĩa là “vợ già” và “chồng già”. Bằng cách gọi nửa kia của bạn như vậy, nó thể hiện sự cam kết của bạn rằng bạn muốn cùng nhau già đi với người đó.

3.2 Trong tiếng Việt, chúng ta chỉ gọi chung cả ngoại và nội là anh họ, chị họ hay em họ. Còn trong tiếng Trung, họ sẽ sử dụng các thuật ngữ có thể cho thấy mối quan hệ trực tiếp.

Có 8 thuật ngữ khác nhau gồm:

  • 堂兄 (táng xiōng): Là anh trai họ bên cha
  • 堂弟 (táng dì): Em trai họ bên cha
  • 堂姐 (táng jiě): Chị gái họ bên cha
  • 堂妹 (táng mèi): Em gái họ bên cha
  • 表兄 (biǎo xiōng): Anh trai họ bên mẹ
  • 表弟 (biǎo dì): Em trai họ bên mẹ
  • 表姐 (biǎo jiě): Chị gái họ bên mẹ
  • 表妹 (biǎo mèi): Em gái họ bên mẹ

Vậy là chúng ta đã tìm hiểu xong về cách giới thiệu người nhà bằng tiếng Trung. Hy vọng với bài viết tiếng Trung chủ đề gia đình này sẽ giúp bạn đặc biệt là cho người mới bắt đầu học một tài liệu hữu ích. Chúc bạn học thật tốt!

Cảm ơn bạn đã dành thời gian tham khảo tài liệu của chúng tôi.

Xin hãy liên hệ trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt của ngay để tham khảo các khóa học tiếng Trung online từ cơ bản tới nâng cao nhé!

Hội thoại giới thiệu về gia đình bằng tiếng Trung

Elizabeth Ngo ( Ngô Thị Lấm )
Đồng sáng lập Ngoại Ngữ Tầm Nhìn Việt. Mang hoài bão giúp thế hệ trẻ Việt Nam có thể mở ra cánh cửa về nghề nghiệp và tiếp thu những tri thức của bạn bè trên thế giới. Ngoài phụ trách việc giảng dạy, cô Elizabeth Ngo còn là chuyên gia tư vấn hướng nghiệp cho các bạn trẻ theo đuổi các ngành ngôn ngữ Anh, Trung, Nhật, Hàn, Tây Ban Nha.