Hướng dẫn 90 của bộ quốc phòng

[CTTĐTBP] - Phó Thủ tướng Chính phủ Trần Hồng Hà vừa ký Quyết định 804/QĐ-TTg ngày 6/7/2023 phê duyệt Kế hoạch bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh cho đối tượng 1 năm 2024 .

Theo Kế hoạch, năm 2024 mở 05 khóa bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh, mỗi khóa từ 60 đến 70 đồng chí tại Học viện Quốc phòng. Đối tượng được bồi dưỡng là đối tượng 1 chưa được bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh.

Các cơ quan, tổ chức, các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cử cán bộ đúng đối tượng, đủ số lượng theo chỉ tiêu phân bổ từng khóa của Ban Tổ chức Trung ương.

Nội dung thực hiện theo Thông tư số 172/2020/TT-BQP ngày 30/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành chương trình, nội dung; chương trình khung bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh.

Kế hoạch nhằm tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 12-CT/TW ngày 03/5/2007 của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác giáo dục quốc phòng, an ninh trong tình hình mới.

Là cơ sở để tổ chức thực hiện tốt việc bồi dưỡng nâng cao kiến thức quốc phòng và an ninh cho đối tượng 1 theo quy định của Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh và Nghị định số 13/2014/NĐ-CP ngày 25/02/2014 của Chính phủ; Nghị định số 139/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 13/2014/NĐ-CP ngày 25/02/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh.

Đối tượng 1:

  1. Các cơ quan, tổ chức ở trung ương:

- Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng [chính thức và dự khuyết];

- Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu:

+ Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh; Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh;

+ Văn phòng Trung ương Đảng, Ủy ban Kiểm tra Trung ương, các Ban Đảng ở Trung ương; Đảng ủy ngoài nước, Đảng ủy khối các cơ quan Trung ương; Đảng ủy khối doanh nghiệp Trung ương; Báo Nhân dân, Tạp chí Cộng sản; Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia sự thật;

+ Đại sứ quán, Lãnh sự quán Việt Nam ở nước ngoài;

+ Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Quốc hội, Hội đồng dân tộc, các Ủy ban và các cơ quan của Quốc hội; Kiểm toán Nhà nước; Tòa án nhân dân tối cao; Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

+ Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội ở Trung ương.

- Ủy viên Ủy ban kiểm tra Trung ương; Ủy viên Ban Thường vụ Đảng ủy khối cơ quan Trung ương, Đảng ủy khối Doanh nghiệp Trung ương.

- Các chức danh: Trợ lý Tổng Bí thư, Trợ lý Chủ tịch nước, Trợ lý Thủ tướng Chính phủ; Trợ lý Chủ tịch Quốc hội; Trợ lý của Ủy viên Bộ Chính trị; chuyên gia cao cấp.

- Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các tổng cục thuộc bộ.

- Chủ tịch và các Thành viên Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc; Chủ tịch công ty, Bí thư, Phó Bí thư chuyên trách các tập đoàn kinh tế, tổng công ty do Thủ tướng quyết định thành lập và các doanh nghiệp nhà nước hạng đặc biệt; người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu: Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam, Ngân hàng Phát triển Việt Nam, Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, Ngân hàng Đồng bằng Sông Cửu Long, Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam, Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam.

  1. Các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương:

- Phó Bí thư, Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh.

- Bí thư, Phó Bí thư, Ủy viên Ban Thường vụ tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương; - Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

  1. Đại biểu Quốc hội.
  1. Sĩ quan cấp Tướng đang công tác trong Quân đội nhân dân, Công an nhân dân [các đối tượng khác trong Quân đội nhân dân, Công an nhân dân không phải là sĩ quan cấp tướng thực hiện theo quy định của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an].

đ] Người hưởng lương từ ngân sách nhà nước có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,3 trở lên [không thuộc các chức danh tại điểm c, b, c, d Mục này].

[Trích Hướng dẫn số 90/HD-HĐGDQPAN ngày 31/5/2016 danh mục đối tượng bồi dưỡng kiến thức quốc phòng an ninh].

STT Số hiệu Ngày ban hành Trạng thái Trích yếu 1 172/2020/TT-BQP 30-12-2020 Còn hiệu lực Ban hành chương trình, nội dung; chương trình khung bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh 2 123/2015/TTLT-BQP-BGDĐT-BLĐTBXH 05-11-2015 Còn hiệu lực Quy định tổ chức, hoạt động của trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh; liên kết giáo dục quốc phòng và an ninh của các trường cao đẳng, cơ sở giáo dục đại học 3 139/2020/NĐ-CP 27-11-2020 Còn hiệu lực Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 13/2014/NĐ-CP ngày 25 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh 4 30/2013/QH13 19-06-2013 Còn hiệu lực Luật giáo dục quốc phòng và an ninh 5 1637/QĐ-TTg 27-11-2018 Còn hiệu lực Phê duyệt Đề án tuyên truyền, phổ biến, tập huấn Luật Quốc phòng 6 923/QĐ-BQP 15-03-2016 Còn hiệu lực Về việc ban hành Kế hoạch Tổng kết 10 năm thực hiện Luật Quốc phòng 7 Hướng dẫn cung cấp thông tin mẫu lý lịch sĩ quan dự bị 2014 Còn hiệu lực Hướng dẫn cung cấp thông tin mẫu lý lịch sĩ quan dự bị 2014 8 21/2010/TTLB-BTNMT-BQP 26-10-2010 Còn hiệu lực quy định việc quản lý, sử dụng đất thao trường, bãi tập phục vụ cho nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu, huấn luyện, diễn tập, hội thi, hội thao của lực lượng dân quân tự vệ và giáo dục quốc phòng an ninh cho học sinh sinh viên 9 4086_2001_TTLT-BQP-BGDDT-BLDTBXH-BTC_48990 24-12-2001 Còn hiệu lực về giáo dục quốc phòng 10 272_1997_TTLB_40400 15-02-1997 Còn hiệu lực về giáo dục quốc phòng trong hệ thống các trường chính trị, hành chính và đoàn thể

Chủ Đề