Hướng dẫn cách lai một cặp tính trạng

Bước 1: dựa vào đề bài, quy ước gen, gen trội lặn [ có thể không có bước này nếu đề bài đã quy ước sẵn].

Bước 2: từ kiểu hình của P, biện luận để xác định kiểu gen của P

Bước 3: Lập sơ đồ lai, xác định kết qủa kiểu gen, kiểu hình của con lai. 1.2. Ví dụ:

Bài 1: Ở chuột, tính trạng lông đen trội hoàn toàn so với tính trạng lông trắng. Khi cho chuột đực lông đen giao phối với chuột cái lông trắng thì kết quả giao phối sẽ như thế nào?

Giải

Bước 1: Quy ước gen:

Gen A quy định màu lông đen

Gen a quy định màu lông trắng.

Bước 2: Xác định kiểu gen của P

Chuột đực lông đen có kiểu gen AA hoặc Aa.

Chuột cái lông trắng có kiểu gen: aa

Bước 3: Lập sơ đồ lai.

Ở P có hai sơ đồ lai: P: AA x aa

P: Aa x aa

Trường hợp 1:

P: AA[đen] x aa[trắng]

G: A a

F1: Aa[100% lông đen]

Trường hợp 2:

P: Aa[đen] x aa[trắng]

G: A , a a

F1: 1 Aa : 1 aa [50% lông đen : 50% l ông trắng]

2. Dạng 2: Dạng toán nghịch

Là dạng bài tập dựa vào kết quả con lai để xác định kiẻu gen, kiểu hình của P và lập sơ đồ lai.

Thường gặp hai tường hợp sau. 1.Trường hợp 1: Nếu đề bài đã xác định tỉ lệ kiểu hình của con lai

Có hai bước giải:

Bước 1: Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình của con lai [ có thể rút gọn tỉ lệ con lai về tỉ lệ quen thuộc để dễ nhận xét] từ đó suy ra kiểu gen của P.

Bước 2:Lập sơ đồ lai và nhận xét kết quả

Lưu ý: Nếu đề bài chưa xác định tính trội thì có thể căn cứ vào tỉ lệ con lai để xác định và quy ước gen.

Vd:

Trong phép lai giữa 2 cây lúa thân cao và thân thấp người ta thu được kết quả ở con lai như sau:

3018 hạt cho cây thân cao; 1004 hạt cho cay thân thấp

Hãy biện luận và lập sơ đồ lai cho phép lai trên.

Giải:

[Bước 1] Xét tỉ lệ kiểu hình của con lai.

3018 cây cao 3 cây cao

\=

1004 cây thấp 1 cây thấp

Tỉ lệ 3 : 1 tuân theo quy luật phân li của MenĐen => tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp.

Quy ước : Gen A quy định thân cao

Gen a quy định thân thấp

Tỉ lệ 3:1 chứng tỏ P có kiểu gen dị hợp: Aa

[Bước 2] Sơ đồ lai

P: Aa[thân cao ] x Aa[thân cao]

G: A , a A , a

F1: KG: 1 AA: 2 Aa : 1 aa

KH: 3 thân cao : 1 thân thấp 2.Trường hợp 2:Nếu đề bài không cho tỉ lệ kiểu hình của con lai.

Để giải dạng toán này, phải dựa vào cơ chế phân li và tổ hợp NST trong quá trình giảm phân và thụ tinh. Cụ thể là căn cứ vào kiểu gen của con lai để suy ra loại giao tử mà con có thể nhận từ P. Từ đó xác định kiểu gen của P.

Nếu có yêu cầu thì thì lập sơ đồ lai kiểm nghiệm

Vd:

Bài 1: Ở ngươi, tính trạng mắt nâu là tính trạng trội so với mắt xanh. Trong một gia đình, bố và mẹ đều có mắt nâu. Trong số các con sinh ra có đứa con gaí mắt xanh. Hãy xác định kiểu gen của P và lập sơ đồ lai.

Giải. Quy ước: Gen A quy định màu mắt nâu

Gen a quy định màu mắt xanh.

Người con gái mắt xanh mang kiểu hình của gen lặn nên có kiểu gen: aa. Kiểu gen này được tổ hợp từ 1 giao tử a từ bố và 1 giao tử a từ mẹ. Tất cả bố và mẹ đều tạo được giao tử a.

Nhằm mục đích giúp học sinh biết cách giải các dạng bài tập Sinh học lớp 9, VietJack biên soạn Bài tập Lai một cặp tính trạng dạng thuận có lời giải đầy đủ các dạng bài tập và phương pháp giải. Hi vọng với loạt bài này học sinh sẽ nắm vững kiến thức và đạt kết quả cao trong bài thi môn Sinh học 9.

Giả thiết cho biết tương quan trội – lặn và cho biết kiểu hình của P. Xác định kết quả lai ở thế hệ F1 và F2 về kiểu gen và kiểu hình.

1. Phương pháp giải:

- Bước 1: Qui ước gen [Nếu bài tập đã cho sẵn qui ước gen thì sử dụng qui ước gen đã cho]

- Bước 2: Xác định kiểu gen của P

- Bước 3: Viết sơ đồ lai

Lưu ý: Nếu bài tập chưa cho biết tương quan trội – lặn thì phải xác định tương quan trội – lặn trước khi qui ước gen.

2. Ví dụ minh họa

Câu 1 [Bài 1/22 SGK]: Ở chó lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài. P : Lông ngắn thuần chủng x Lông dài

Kết quả ở F1 như thế nào trong các trường hợp sau đây?

Hướng dẫn giải:

Theo đề bài chó lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài. Gọi A là gen qui định tính trạng lông ngắn, gen a qui định tính trạng lông dài.

  • P lông ngắn có kiểu gen AA hoặc Aa; lông dài có kiểu gen aa. Vì P thuần chủng nên kiểu gen lông ngắn là AA.

Sơ đồ lai:

Pt/c: Lông ngắn x lông dài

AA aa

GP: A a

F1: Aa

→ Kiểu hình: 100% lông ngắn; Kiểu gen: Aa

Câu 2: Ở lúa, hạt gạo đục là tính trạng trội hoàn toàn so với hạt gạo trong. Cho cây lúa có hạt gạo đục thuần chủng thụ phấn với cây lúa có hạt gạo trong.

  1. Xác định kết quả thu được ở F1 và F2?
  1. Nếu cho cây F1 và F2 có hạt gạo đục lai với nhau thì kết quả thu được sẽ như thế nào?

Hướng dẫn giải

Theo giả thiết đề bài, ta có qui ước gen: A: hạt gạo đục; a: hạt gạo trong.

\=> Hạt gạo đục có kiểu gen: AA hoặc A

  1. Hạt gạo trong có kiểu gen: aaa.

- Sơ đồ lai:

P: [hạt gạo đục] AA x aa [quả vàng]

GP : A a

F1: Aa → 100% hạt gạo đục.

F1 x F1: [Hạt gạo đục] Aa x Aa [Hạt gạo đục]

GF1: A,a A,aF2: AA : Aa : Aa : aa

+ KG: 1AA : 2Aa : 1aa

+ KH: 3 hạt gạo đục : 1 hạt gạo trong.

  1. Hạt gạo đục F1 x Hạt gạo đục F2

- Trường hợp 1:

P: [Hạt gạo đục F1] Aa x Aa [Hạt gạo đục F2]

G: A,a A, aF1: AA : Aa : Aa : aa

+ KG: 1AA : 2Aa : 1aa

+ KH: 3 Hạt gạo đục : 1 Hạt gạo trong.

- Trường hợp 2:

P: [Hạt gạo đục F1] Aa x AA [Hạt gạo đục F2]

G: A,a AF1: AA : Aa

+ KG: 1AA : 1Aa

+ KH: 100% Hạt gạo đục.

Bài 3: Ở bí, tính trạng quả tròn trội không hoàn toàn so với tính trạng quả dài. Quả bầu dục là tính trang trung gian. Cho giao phấn giữa cây có quả tròn với cây có quả dài thu được F1 rồi tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau.

  1. Lập sơ đồ lai từ P → F2.
  1. Cho F1 lai phân tích thì kết quả tạo ra sẽ như thế nào về kiểu gen và kiểu hình?

Hướng dẫn giải

Theo giả thiết đề bài, ta có qui ước gen: gọi A là gen qui định tính trạng quả tròn trội không hoàn toàn so với gen a qui định tính trạng quả dài

\=> Quả tròn có kiểu gen: AA; quả bầu dục có kiểu gen: Aa; Quả dài có kiểu gen: aa

  1. Sơ đồ lai:

P: [Quả tròn] AA x aa [Quả dài]

GP : A a

F1: Aa à 100% quả bầu dục.

F1 x F1: [quả bầu dục] Aa x Aa [quả bầu dục]

GF1: A,a A,a

F2: AA : Aa : Aa : aa

+ KG: 1AA : 2Aa : 1aa

+ KH: 1 quả tròn : 2 quả bầu dục : 1 Quả dài.

  1. Kết quả lai phân tích:

P: [Quả bầu dục] Aa x aa [Quả dài]

GP : A, a a

F1: Aa : aa

+ KG: 1Aa : 1aa

+ KH: 1quả bầu dục : 1 quả dài

3. Bài tập tự luyện

Bài 1: Ở cà chua, quả đỏ là tính trạng trội hoàn toàn so với quả vàng. Hãy xác định kết quả về kiểu gen, kiểu hình của con lai F1 trong các trường hợp sau đây:

  1. P: quả đỏ x quả đỏ
  1. P: quả đỏ x quả vàng
  1. P: quả vàng x quả vàng.

Bài 2: Ở một loài côn trùng, tính trạng hình dạng của mắt do một gen nằm trên NST thường quy định và mắt dài là tính trạng trội so với mắt dẹt. Cho giao phối giữa ruồi cái P thuần chủng mắt lồi với ruồi đực P có mắt dẹt thu được các con lai F1.

  1. Lập sơ đồ lai từ P → F1.
  1. Kết quả về KG, KH sẽ như thế nào nếu cho F1 nói trên thực hiện các phép lai sau đây:

- F1 tiếp tục giao phối với nhau.

- F1 lai trở lại với ruồi cái P.

- F1 lai trở lại với ruồi đực P

Bài 3: Cho biết ở ruồi giấm, gen quy định tính trạng độ dài cánh nằm trên NST thường và cánh dài là tính trạng trội hoàn toàn so với tính trạng cánh ngắn. khi cho giao phối giữa 2 ruồi giấm P đều có cánh dài với nhau thu được các con lai F1.

  1. Hãy lập sơ đồ lai nói trên?
  1. Nếu cho F1 nói trên lai phân tích thì kết quả thu được sẽ như thế nào?

Bài 4: Ở loài dâu tây, quả đỏ là tính trạng trội hoàn toàn so với quả trắng.

  1. Khi cho giao phấn giữa cây dâu tây có quả đỏ với cây có quả trắng, F1 thu được các cây đều có quả màu hồng. Hãy giải thích để rút ra nhận xét về tính chất di truyền của tính trạng màu quả nói trên và lập qui ước gen.
  1. Hãy xác định kết quả về kiểu gen [KG] và kiểu hình [KH] của F1 khi thực hiện các phép lai sau đây:

- P: quả đỏ x quả đỏ

- P: quả hồng x quả hồng

- P: quả đỏ x quả trắng

- P: quả hồng x quả trắng

- P: quả đỏ x quả hồng

- P: quả trắng x quả trắng

Bài 5: Ở ruồi giấm, tính trạng màu thân do một gen nằm trên NST thường qui định; Thân xám là trội so với thân đen. Hãy lập sơ đồ lai có thể xảy ra và xác định kết quả về KG, KH của các con lai khi cho các ruồi giấm đều có thân xám giao phối với nhau?

Bài 6: ở lúa tính trạng thân thấp trội hoàn toàn so với tính trạng thân cao. Viết sơ đồ lai và xác định kết quả về KG, KH trong các phép lai sau:

  1. Thân thấp x thân thấp.
  1. Thân thấp x thân cao.
  1. Thân cao x thân cao.

Bài 7: Ở một loài côn trùng, tính trạng mắt đen trội so với tính trạng mắt nâu. Khi cho giao phối giữa cá thể mắt đen với cá thể mắt nâu thu được F1 đều có mắt xám.

  1. Hãy nêu đặc điểm di truyền của tính trạng màu mắt nói trên và lập sơ đồ lai?
  1. Hãy xác định kết quả về KG, KH khi thực hiện các phép lai sau:

- P: Mắt đen x mắt xám.

- P: Mắt xám x mắt xám.

- P: Mắt xám x mắt nâu.

Bài 9: Ở chuột, tính trạng đuôi dài là trội hoàn toàn so với đuôi ngắn. Chuột đực có đuôi dài thuần chủng giao phối với chuột cái đuôi ngắn thu được F1.

  1. Hãy lập sơ đồ lai của P?
  1. Nếu cho F1 tạo ra giao phối trở lại với chuột P thì những phép lai nào có thể xảy ra? Xác định tỉ lệ KH của mỗi phép lai?

Bài 10: Ở người, tính trạng tóc xoăn trội hoàn toàn so với tính trạng tóc thẳng. Xác định kiểu tóc ở đời con trong các trường hợp sau:

  1. Bố tóc xoăn x mẹ tóc thẳng.
  1. Bố tóc xoăn x mẹ tóc xoăn.
  1. Bố tóc thẳng x mẹ tóc thẳng.

Xem thêm các dạng bài tập Sinh học lớp 9 hay, chi tiết khác:

  • Bài tập Lai một cặp tính trạng dạng nghịch có lời giải
  • Bài tập Lai một cặp tính trạng có lời giải
  • Bài tập lai hai cặp tính trạng dạng thuận có lời giải
  • Bài tập lai hai cặp tính trạng dạng nghịch có lời giải
  • Bài tập Lai hai cặp tính trạng có lời giải
  • Hỏi bài tập, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

Săn SALE shopee Tết:

  • Đồ dùng học tập giá rẻ
  • Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3
  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 9 có đáp án

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại //tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Chủ Đề