Hướng dẫn dùng x+x-2 JavaScript

JavaScript Operators được sử dụng để tính toán, so sánh các giá trị, biểu diễn các phép toán trong toán học, v...v. Và trong bài này mình sẽ cùng tìm hiểu một số toán tử thông qua các ví dụ thực tế.

Hướng dẫn dùng x+x-2 JavaScript

Hướng dẫn dùng x+x-2 JavaScript

Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.

JavaScript Arithmetic Operators

Các phép tính được sử dụng để biểu diễn các phép tính giữa các biến hoặc các giá trị.

Toán tửMô tảVí dụKết quảDEMO
+ Toán tử cộng x = y + 2 y = 2 => x = 4 DEMO
- Toán tử trừ x = y - 10 y = 10 => x = 9 DEMO
* Toán tử nhân x = y * 2 y = 4 => x = 8 DEMO
/ Toán tử chia x = y / 4 y = 10 => x = 2 DEMO
% Chia lấy phần dư x = y % 2 y = 5 => x = 1 DEMO
++ Cộng thêm 1 đơn vị x = y++ y = 10 => x = 10, y = 11 DEMO
++ Cộng thêm 1 đơn vị x = ++y y = 10 => x = 11, y = 11 DEMO
-- Trừ đi 1 đơn vị x = y-- y = 10 =>x = 10, y = 9 DEMO
-- Trừ đi 1 đơn vị x = --y y = 10 => x = 9, y = 9 DEMO

Để tìm hiểu thêm về arithmetic operators, các bạn nên tham khảo bài viết JavaScript Arithmetic Trong Javascript.

JavaScript Assignment Operators

Các phép gán trong javascript được sử dụng để gán giá trị cho biến trong javascript.

Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]

Bảng dưới đây sẽ giải thích các phép gán trong javascript:

Phép gánCú phápGiải thíchDEMO
= x = 5 phép gán giá trị tương đương DEMO
+= x += 5 tương đương với x = x + 5 DEMO
-= x -= 5 tương tự với x = x - 5 DEMO
*= x *= 5 tương tự x = x * 5 DEMO
/= x /= 5 tương tự x = x / 5 DEMO
%= x %= 2 tương tự x = x % 2 DEMO

Để tìm hiểu thêm về các phép gán giá trị trong Javascript các bạn nên tham khảo bài viết Các phép gán trong Javascript.

JavaScript String Operators

Toán tử + và += cũng có thể được sử dụng để nối các chuỗi lại với nhau.

Giả sử có 3 chuỗi string lần lượt là:

  • string1= "Freetuts.net";
  • string2= "is a blog";
  • string3 = "";

Bảng dưới đây sẽ trình bày chức của các phép toán.

Phép toánVí dụstring1string2string3DEMO
= string3 = strinng1 + string2 "Freetuts.net" "is a blog" "Freetuts.net is a blog" DEMO
+= string1 += string2 "Freetuts.net is a blog" "is a blog" "" DEMO

Comparison Operators

Các toán tử so sánh được sử dụng trong các câu lệnh logic để xác định xem giá trị của biến này có bằng, lớn hơn, nhỏ hơn .vv. giá trị của biến kia hay không.

Toán tửMô tảVí dụKết quả trả vềDEMO
== so sánh bằng x = 10, x == 10 True DEMO
=== bằng giá trị và bằng kiểu dữ liệu x = 10, x === "10" False DEMO
!= so sánh khác x = 10, x != 9 True DEMO
!== khác giá trị hoặc khác kiểu dữ liệu x = 10, x !== "10" True DEMO
> lớn hơn x = 10, x > 6 True DEMO
< nhỏ hơn x = 10, x < 6 False DEMO
>= lớn hơn hoặc bằng x = 10, x >= 10 True DEMO
<= nhỏ hơn hoặc băng x = 10, x <= 9 False DEMO

Để tìm hiểu thêm về các toán tử so sánh và cách sử dụng chúng trong Javascript các bạn nên tham khảo bài viết JavaScript Comparison and Logical Operators.

Conditional (Ternary) Operator

Conditional Operator có thể hiểu là một biểu thức điều kiện, javascript sử dụng nó để gán giá trị cho biến, giá trị sẽ thay đổi tùy thuộc vào kết quả trả về của điều kiện.

Cú pháp: variablename = (condition) ? value1:value2

var skill = (score > 50) ? "good":"bad";

Nếu điểm bạn nhập vào nhỏ hơn 50 hoặc bằng 50, 'your skill is bad" sẽ được in ra, ngược lại, nếu score cao hơn 50, "your skill is good" sẽ được in ra.

Logical Operators

Các toán tử logic được sử dụng kết hợp với các phép so sánh để xác định tính logic giữa các biến hoặc các giá trị.

Toán tửMô tảVí dụKết quảDEMO
& so sánh và x = 5, y = 4, ( x > 4 & y > 3) True DEMO
|| so sánh hoặc x = 5, y = 4, ( x > 4 || y > 6) True DEMO
! phủ định của phép so sánh x = 5, y = 4, !( x == y) True DEMO

JavaScript Bitwise Operators

Bit operators sẽ hoạt động dựa trên hệ cơ số 32, các toán tử số sẽ được chuyển sang hệ cơ số 32 sau đó thực hiện các phép tính, kết quả trả về sẽ được chuyển đổi lại thành hệ cơ số mà Javascript sử dụng.

Toán tửMô tảVí dụGiải thíchKết quảKết quả ở hệ thập phân
& AND x = 5 & 1 0101 & 0001 0001 1
| OR x = 5 | 1 0101 | 0001 0101 5
~ NOT ~ 5 ~0101 1010 10
^ XOR x = 5 ^ 1 0101 ^ 0001 0100 4
<< dịch trái x = 5 << 1 0101 << 0001 1010 10
>> dịch phải x = 5 >> 1 0101 >> 0001 0010 2

The typeof Operator

The typeof Operator được sử dụng để lấy về kiểu dữ liệu của biến, đối tượng, hàm hoặc expression:



    
        
    
    
        

Học lập trình miễn phí tại freetuts.net

Từ ví dụ ta có thể thấy:

  • Kiểu dữ liệu của NaN là number.
  • Kiểu dữ liệu của array là object.
  • Kiểu dữ liệu của null là object.
  • Kiểu dữ liệu của một đối tượng ngày tháng là object.
  • Kiểu dữ liệu của biến chưa xác định là undefined.

Do đó, không thể dùng typeof để xác định kiểu dữ liệu array hoặc date.

The delete Operator

The delete Operator sẽ xóa một property ( thuộc tính) của đối tượng.



    
        
    
    
        

Học lập trình miễn phí tại freetuts.net

The delete Operator sẽ xóa cả giá trị của thuộc tính và chính thuộc tính đó, thuộc tính đã bị xóa sẽ không thể được sử dụng trước khi được thêm lại vào đối tượng.

The delete Operator được thiết kế để sử dụng với một thuộc tính của đối tượng do đó nó sẽ không có hiệu quả đối với biến hoặc hàm.

The delete Operator không nên được sử dụng đối với thuộc tính được khai báo trước của đối tượng Javascript, nó có thể khiến chương trình của bạn bị lỗi.

Một số thuộc tính được khai báo trước của đối tượng Javascript :

  • window object
    • closed;
    • document;
    • history;
    • location
  • document object
    • linkColor;
    • vlinkColor;
    • alinkColor;

The in Operator

The in operator sẽ trả về True nếu phương thức đã khai báo trong một đối tượng. Phương thức này khá giống với hàm array_key_exists() trong PHP.

Lưu ý rằng phương thức này sẽ kiểm tra tên của thuộc tính chứ không phải giá trị của thuộc tính.



    
        
    
    
        

Học lập trình miễn phí tại freetuts.net

The instanceof Operator

The instanceof Operator sẽ trả về True nếu đối tượng là một đại diện của một đối tượng được định nghĩa từ trước của Javascript bao gồm string, number, array, object .vv...



    
        
    
    
        

Học lập trình miễn phí tại freetuts.net

The void Operator

The void Operator sẽ thực hiện một câu lệnh hay một biểu thức và trả về Fasle. Ví dụ sử dụng void(0) trong thẻ a để vô hiệu hóa link tránh việc tải lại trang.


   link bị vô hiệu hóa!


Click để thay đổi màu nền thành màu đỏ!

Để hiểu rõ hơn ta tìm hiểu ví dụ sau:



    
        
    
    
        

Học lập trình miễn phí tại freetuts.net

Ta có thể thấy biến b và c đã được void() gán giá trị tuy nhiên sau khi thực hiện gán giá trị cho b và c thì a được void() trả về giá trị undefined.

Tham khảo: w3schools.com