Hướng dẫn dùng x+x-2 JavaScript
JavaScript Operators được sử dụng để tính toán, so sánh các giá trị, biểu diễn các phép toán trong toán học, v...v. Và trong bài này mình sẽ cùng tìm hiểu một số toán tử thông qua các ví dụ thực tế. Show Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức. JavaScript Arithmetic OperatorsCác phép tính được sử dụng để biểu diễn các phép tính giữa các biến hoặc các giá trị.
Để tìm hiểu thêm về arithmetic operators, các bạn nên tham khảo bài viết JavaScript Arithmetic Trong Javascript. JavaScript Assignment OperatorsCác phép gán trong javascript được sử dụng để gán giá trị cho biến trong javascript. Bài viết này được đăng tại [free tuts .net] Bảng dưới đây sẽ giải thích các phép gán trong javascript:
Để tìm hiểu thêm về các phép gán giá trị trong Javascript các bạn nên tham khảo bài viết Các phép gán trong Javascript. JavaScript String OperatorsToán tử + và += cũng có thể được sử dụng để nối các chuỗi lại với nhau. Giả sử có 3 chuỗi string lần lượt là:
Bảng dưới đây sẽ trình bày chức của các phép toán.
Comparison OperatorsCác toán tử so sánh được sử dụng trong các câu lệnh logic để xác định xem giá trị của biến này có bằng, lớn hơn, nhỏ hơn .vv. giá trị của biến kia hay không.
Để tìm hiểu thêm về các toán tử so sánh và cách sử dụng chúng trong Javascript các bạn nên tham khảo bài viết JavaScript Comparison and Logical Operators. Conditional (Ternary) OperatorConditional Operator có thể hiểu là một biểu thức điều kiện, javascript sử dụng nó để gán giá trị cho biến, giá trị sẽ thay đổi tùy thuộc vào kết quả trả về của điều kiện. Cú pháp: var skill = (score > 50) ? "good":"bad"; Nếu điểm bạn nhập vào nhỏ hơn 50 hoặc bằng 50, 'your skill is bad" sẽ được in ra, ngược lại, nếu score cao hơn 50, "your skill is good" sẽ được in ra. Logical OperatorsCác toán tử logic được sử dụng kết hợp với các phép so sánh để xác định tính logic giữa các biến hoặc các giá trị.
JavaScript Bitwise OperatorsBit operators sẽ hoạt động dựa trên hệ cơ số 32, các toán tử số sẽ được chuyển sang hệ cơ số 32 sau đó thực hiện các phép tính, kết quả trả về sẽ được chuyển đổi lại thành hệ cơ số mà Javascript sử dụng.
The typeof OperatorThe typeof Operator được sử dụng để lấy về kiểu dữ liệu của biến, đối tượng, hàm hoặc expression:
Từ ví dụ ta có thể thấy:
Do đó, không thể dùng
The delete OperatorThe delete Operator sẽ xóa một property ( thuộc tính) của đối tượng.
The delete Operator sẽ xóa cả giá trị của thuộc tính và chính thuộc tính đó, thuộc tính đã bị xóa sẽ không thể được sử dụng trước khi được thêm lại vào đối tượng. The delete Operator được thiết kế để sử dụng với một thuộc tính của đối tượng do đó nó sẽ không có hiệu quả đối với biến hoặc hàm. The delete Operator không nên được sử dụng đối với thuộc tính được khai báo trước của đối tượng Javascript, nó có thể khiến chương trình của bạn bị lỗi. Một số thuộc tính được khai báo trước của đối tượng Javascript :
The in OperatorThe in operator sẽ trả về True nếu phương thức đã khai báo trong một đối tượng. Phương thức này khá giống với hàm Lưu ý rằng phương thức này sẽ kiểm tra tên của thuộc tính chứ không phải giá trị của thuộc tính.
The instanceof OperatorThe instanceof Operator sẽ trả về True nếu đối tượng là một đại diện của một đối tượng được định nghĩa từ trước của Javascript bao gồm string, number, array, object .vv...
The void OperatorThe void Operator sẽ thực hiện một câu lệnh hay một biểu thức và trả về Fasle. Ví dụ sử dụng link bị vô hiệu hóa! Để hiểu rõ hơn ta tìm hiểu ví dụ sau:
Ta có thể thấy biến b và c đã được Tham khảo: w3schools.com |