Hướng dẫn .get() python - .get () python



Hàm Dictionary get() trong Python trả về giá trị của key đã cho. Nếu key không tồn tại thì trả về None, hoặc trả về giá trị default do người dùng định nghĩa.get() trong Python trả về giá trị của key đã cho. Nếu key không tồn tại thì trả về None, hoặc trả về giá trị default do người dùng định nghĩa.


Cú pháp

Cú pháp của get() trong Python:get() trong Python:

dict.get(key, default=None)

Tham số:

  • key: Đây là key để được tìm trong Dictionary.: Đây là key để được tìm trong Dictionary.

  • default: Đây là giá trị được trả về trong trường hợp key không tồn tại.: Đây là giá trị được trả về trong trường hợp key không tồn tại.


Ví dụ sau minh họa cách sử dụng của get() trong Python.

dict1 = {'name': 'Viet', 'age': 22, 'address': 'Hanoi'}

print ("Gia tri cua key 'name' la: ", dict1.get('name'))
print ("Gia tri cua key 'gender' la: ", dict1.get('gender'))
print ("Gia tri cua key 'salary' la: ", dict1.get('salary', 'NaN'))

Chạy chương trình Python trên sẽ cho kết quả:

Gia tri cua key 'name' la:  Viet
Gia tri cua key 'gender' la:  None
Gia tri cua key 'salary' la:  NaN





Hàm Dictionary get() trong Python trả về giá trị của key đã cho. Nếu key không tồn tại thì trả về None, hoặc trả về giá trị default do người dùng định nghĩa.get() trong Python trả về giá trị của key đã cho. Nếu key không tồn tại thì trả về None, hoặc trả về giá trị default do người dùng định nghĩa.

Nội dung chính ShowShow

  • Phương thức get() dùng để lấy một phần tử trong dictionary dựa vào tên key mà ta truyền vào. Get() có hai tham số và ta sẽ lần lượt tìm hiểu ở các phần dưới đây. 1. Cú pháp dictionary get() Cú pháp như sau: dict.get(key[, value]) Trong đó: ...
  • 1. Cú pháp dictionary get()
  • 2. Ví dụ sử dụng dictionary get()
  • 1. Cú pháp dictionary get()
  • 2. Ví dụ sử dụng dictionary get()


Để hiểu rõ hơn phương thức get() này thì ta sẽ làm một vài ví dụ như sau:

Ví dụ 1: Lấy tên và mức lương của nhân viênget() trong Python:

dict.get(key, default=None)

Kết quả như sau:

  • Ví dụ 2: Sử dụng cặp ngoặc vuông

    Gia tri cua key 'name' la:  Viet
    Gia tri cua key 'gender' la:  None
    Gia tri cua key 'salary' la:  NaN
    
    1 để thay thế cho phương thức get(): Đây là key để được tìm trong Dictionary.

  • Kết quả:: Đây là giá trị được trả về trong trường hợp key không tồn tại.


Câu hỏi đặt ra là trong hai cách dùng dấu ngoặc vuông và phương thức get() thì nên dùng cách nào? Để trả lời thì bạn phải xem nhận xét dưới đây.

dict1 = {'name': 'Viet', 'age': 22, 'address': 'Hanoi'}

print ("Gia tri cua key 'name' la: ", dict1.get('name'))
print ("Gia tri cua key 'gender' la: ", dict1.get('gender'))
print ("Gia tri cua key 'salary' la: ", dict1.get('salary', 'NaN'))

Khi bạn lấy một phần tử nào đó mà không tồn tại thì nếu:

Gia tri cua key 'name' la:  Viet
Gia tri cua key 'gender' la:  None
Gia tri cua key 'salary' la:  NaN




Hàm Dictionary get() trong Python trả về giá trị của key đã cho. Nếu key không tồn tại thì trả về None, hoặc trả về giá trị default do người dùng định nghĩa.get() trong Python trả về giá trị của key đã cho. Nếu key không tồn tại thì trả về None, hoặc trả về giá trị default do người dùng định nghĩa.

Nội dung chính Show

  • Phương thức get() dùng để lấy một phần tử trong dictionary dựa vào tên key mà ta truyền vào. Get() có hai tham số và ta sẽ lần lượt tìm hiểu ở các phần dưới đây. 1. Cú pháp dictionary get() Cú pháp như sau: dict.get(key[, value]) Trong đó: ...
  • 1. Cú pháp dictionary get()
  • 2. Ví dụ sử dụng dictionary get()
  • 1. Cú pháp dictionary get()
  • 2. Ví dụ sử dụng dictionary get()

Để hiểu rõ hơn phương thức get() này thì ta sẽ làm một vài ví dụ như sau:

Ví dụ 1: Lấy tên và mức lương của nhân viênget() trong Python:

dict.get(key, default=None)

Kết quả như sau:

  • Ví dụ 2: Sử dụng cặp ngoặc vuông

    Gia tri cua key 'name' la:  Viet
    Gia tri cua key 'gender' la:  None
    Gia tri cua key 'salary' la:  NaN
    
    1 để thay thế cho phương thức get(): Đây là key để được tìm trong Dictionary.

  • Kết quả:: Đây là giá trị được trả về trong trường hợp key không tồn tại.


Câu hỏi đặt ra là trong hai cách dùng dấu ngoặc vuông và phương thức get() thì nên dùng cách nào? Để trả lời thì bạn phải xem nhận xét dưới đây.

dict1 = {'name': 'Viet', 'age': 22, 'address': 'Hanoi'}

print ("Gia tri cua key 'name' la: ", dict1.get('name'))
print ("Gia tri cua key 'gender' la: ", dict1.get('gender'))
print ("Gia tri cua key 'salary' la: ", dict1.get('salary', 'NaN'))

Khi bạn lấy một phần tử nào đó mà không tồn tại thì nếu:

Gia tri cua key 'name' la:  Viet
Gia tri cua key 'gender' la:  None
Gia tri cua key 'salary' la:  NaN


Phương thức get() dùng để lấy một phần tử trong dictionary dựa vào tên key mà ta truyền vào. Get() có hai tham số và ta sẽ lần lượt tìm hiểu ở các phần dưới đây. 1. Cú pháp dictionary get() Cú pháp như sau: dict.get(key[, value]) Trong đó: ...

1. Cú pháp dictionary get()

1. Cú pháp dictionary get()

Cú pháp

Cú pháp của get() trong Python:

  • Tham số:
  • key: Đây là key để được tìm trong Dictionary.

default: Đây là giá trị được trả về trong trường hợp key không tồn tại.

  • Ví dụ sau minh họa cách sử dụng của get() trong Python.
  • Trả về
    dict1 = {'name': 'Viet', 'age': 22, 'address': 'Hanoi'}
    
    print ("Gia tri cua key 'name' la: ", dict1.get('name'))
    print ("Gia tri cua key 'gender' la: ", dict1.get('gender'))
    print ("Gia tri cua key 'salary' la: ", dict1.get('salary', 'NaN'))
    
    7 nếu không tìm thấy và value không được truyền hàm
  • Trả về
    Gia tri cua key 'name' la:  Viet
    Gia tri cua key 'gender' la:  None
    Gia tri cua key 'salary' la:  NaN
    
    0 nếu không tìm tháy và value được truyền vào hàm

2. Ví dụ sử dụng dictionary get()

Để hiểu rõ hơn phương thức get() này thì ta sẽ làm một vài ví dụ như sau:

Ví dụ 1: Lấy tên và mức lương của nhân viên: Lấy tên và mức lương của nhân viên

person = {'name': 'Phill', 'age': 22}

print('Name: ', person.get('name'))
print('Age: ', person.get('age'))

# Trường hợp khong cung cấp value
print('Salary: ', person.get('salary'))

# Trường hợp có cung cấp value
print('Salary: ', person.get('salary', 0.0))

Kết quả như sau:

dict1 = {'name': 'Viet', 'age': 22, 'address': 'Hanoi'}

print ("Gia tri cua key 'name' la: ", dict1.get('name'))
print ("Gia tri cua key 'gender' la: ", dict1.get('gender'))
print ("Gia tri cua key 'salary' la: ", dict1.get('salary', 'NaN'))
0

Ví dụ 2: Sử dụng cặp ngoặc vuông

Gia tri cua key 'name' la:  Viet
Gia tri cua key 'gender' la:  None
Gia tri cua key 'salary' la:  NaN
1 để thay thế cho phương thức get(): Sử dụng cặp ngoặc vuông
Gia tri cua key 'name' la:  Viet
Gia tri cua key 'gender' la:  None
Gia tri cua key 'salary' la:  NaN
1 để thay thế cho phương thức get()

dict1 = {'name': 'Viet', 'age': 22, 'address': 'Hanoi'}

print ("Gia tri cua key 'name' la: ", dict1.get('name'))
print ("Gia tri cua key 'gender' la: ", dict1.get('gender'))
print ("Gia tri cua key 'salary' la: ", dict1.get('salary', 'NaN'))
1

Kết quả:

Câu hỏi đặt ra là trong hai cách dùng dấu ngoặc vuông và phương thức get() thì nên dùng cách nào? Để trả lời thì bạn phải xem nhận xét dưới đây.

Khi bạn lấy một phần tử nào đó mà không tồn tại thì nếu:

  • Bạn sử dụng
    Gia tri cua key 'name' la:  Viet
    Gia tri cua key 'gender' la:  None
    Gia tri cua key 'salary' la:  NaN
    
    1 thì sẽ trả về lỗi
  • Bạn sử dụng
    Gia tri cua key 'name' la:  Viet
    Gia tri cua key 'gender' la:  None
    Gia tri cua key 'salary' la:  NaN
    
    3 thì sẽ không trả về lỗi, và bạn có thể sử dụng tham số thứ hai để thiết lập giá trị mặc định trả về nếu phần tử không tồn tại.

Trên là những chia sẻ về cách sử dụng dictionary get() trong Python, hy vọng bài viết hữu ích với bạn.dictionary get() trong Python, hy vọng bài viết hữu ích với bạn.

Hàm Dictionary get() trong Python trả về giá trị của key đã cho. Nếu key không tồn tại thì trả về None, hoặc trả về giá trị default do người dùng định nghĩa.

1. Cú pháp dictionary get()

1. Cú pháp dictionary get()

Cú pháp

Cú pháp của get() trong Python:

  • Tham số:
  • key: Đây là key để được tìm trong Dictionary.

Giá trị trả về:

  • Trả về giá trị của phần tử
    dict1 = {'name': 'Viet', 'age': 22, 'address': 'Hanoi'}
    
    print ("Gia tri cua key 'name' la: ", dict1.get('name'))
    print ("Gia tri cua key 'gender' la: ", dict1.get('gender'))
    print ("Gia tri cua key 'salary' la: ", dict1.get('salary', 'NaN'))
    
    5 truyền vào nếu tìm thấy
  • Trả về
    dict1 = {'name': 'Viet', 'age': 22, 'address': 'Hanoi'}
    
    print ("Gia tri cua key 'name' la: ", dict1.get('name'))
    print ("Gia tri cua key 'gender' la: ", dict1.get('gender'))
    print ("Gia tri cua key 'salary' la: ", dict1.get('salary', 'NaN'))
    
    7 nếu không tìm thấy và value không được truyền hàm
  • Trả về
    Gia tri cua key 'name' la:  Viet
    Gia tri cua key 'gender' la:  None
    Gia tri cua key 'salary' la:  NaN
    
    0 nếu không tìm tháy và value được truyền vào hàm

2. Ví dụ sử dụng dictionary get()

Để hiểu rõ hơn phương thức get() này thì ta sẽ làm một vài ví dụ như sau:

Ví dụ 1: Lấy tên và mức lương của nhân viên: Lấy tên và mức lương của nhân viên

person = {'name': 'Phill', 'age': 22}

print('Name: ', person.get('name'))
print('Age: ', person.get('age'))

# Trường hợp khong cung cấp value
print('Salary: ', person.get('salary'))

# Trường hợp có cung cấp value
print('Salary: ', person.get('salary', 0.0))

Kết quả như sau:

dict1 = {'name': 'Viet', 'age': 22, 'address': 'Hanoi'}

print ("Gia tri cua key 'name' la: ", dict1.get('name'))
print ("Gia tri cua key 'gender' la: ", dict1.get('gender'))
print ("Gia tri cua key 'salary' la: ", dict1.get('salary', 'NaN'))
0

Ví dụ 2: Sử dụng cặp ngoặc vuông

Gia tri cua key 'name' la:  Viet
Gia tri cua key 'gender' la:  None
Gia tri cua key 'salary' la:  NaN
1 để thay thế cho phương thức get(): Sử dụng cặp ngoặc vuông
Gia tri cua key 'name' la:  Viet
Gia tri cua key 'gender' la:  None
Gia tri cua key 'salary' la:  NaN
1 để thay thế cho phương thức get()

dict1 = {'name': 'Viet', 'age': 22, 'address': 'Hanoi'}

print ("Gia tri cua key 'name' la: ", dict1.get('name'))
print ("Gia tri cua key 'gender' la: ", dict1.get('gender'))
print ("Gia tri cua key 'salary' la: ", dict1.get('salary', 'NaN'))
1

Kết quả:

Câu hỏi đặt ra là trong hai cách dùng dấu ngoặc vuông và phương thức get() thì nên dùng cách nào? Để trả lời thì bạn phải xem nhận xét dưới đây.

Khi bạn lấy một phần tử nào đó mà không tồn tại thì nếu:

  • Bạn sử dụng
    Gia tri cua key 'name' la:  Viet
    Gia tri cua key 'gender' la:  None
    Gia tri cua key 'salary' la:  NaN
    
    1 thì sẽ trả về lỗi
  • Bạn sử dụng
    Gia tri cua key 'name' la:  Viet
    Gia tri cua key 'gender' la:  None
    Gia tri cua key 'salary' la:  NaN
    
    3 thì sẽ không trả về lỗi, và bạn có thể sử dụng tham số thứ hai để thiết lập giá trị mặc định trả về nếu phần tử không tồn tại.

Trên là những chia sẻ về cách sử dụng dictionary get() trong Python, hy vọng bài viết hữu ích với bạn.dictionary get() trong Python, hy vọng bài viết hữu ích với bạn.