Hướng dẫn lập dự phòng tiêu hủy hàng hóa năm 2024
Tổng hợp kiểm kê 30/6/2010 tại Công ty tôi có một số vật tư hàng hóa tồn kho với số lượng và giá trị lớn không còn sử dụng được do hư hỏng, quá hạn sử dụng. Vậy Công ty tôi muốn hủy bỏ số vật tư hàng hóa này thì cần phải thực hiện trình tự, thủ tục pháp lý cần thiết nào? Show Về xử lý vật tư hàng hóa tồn đọng. Căn cứ Điều 4 Phần II của Thông tư số 228/2009/TT-BTC ngày 07/12/2009 của Bộ Tài chính về Hướng dẫn chế độ trích lập và sử dụng các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, tổn thất các khoản đầu tư tài chính, nợ phải thu khó đòi và bảo hành sản phẩm, hàng hoá, công trình xây lắp tại doanh nghiệp; Tại khoản 4 Điều 4 của Thông tư trên quy định: “Xử lý huỷ bỏ đối với vật tư, hàng hoá đã trích lập dự phòng như sau: a) Hàng tồn đọng do hết hạn sử dụng, mất phẩm chất, dịch bệnh, hư hỏng do không còn giá trị sử dụng như: dược phẩm, thực phẩm, vật tư y tế, con giống, vật nuôi, vật tư hàng hoá khác phải huỷ bỏ thì xử lý như sau: Doanh nghiệp lập Hội đồng xử lý tài sản để thẩm định tài sản bị huỷ bỏ. Biên bản thẩm định phải kê chi tiết tên, số lượng, giá trị hàng hoá phải huỷ bỏ, nguyên nhân phải huỷ bỏ, giá trị thu hồi được do bán thanh lý, giá trị thiệt hại thực tế. Mức độ tổn thất thực tế của từng loại hàng tồn đọng không thu hồi được là khoản chênh lệch giữa giá trị ghi trên sổ kế toán trừ đi giá trị thu hồi do thanh lý (do người gây ra thiệt hại đền bù, do bán thanh lý hàng hoá). b) Thẩm quyền xử lý: Hội đồng quản trị (đối với doanh nghiệp có Hội đồng quản trị) hoặc Hội đồng thành viên (đối với doanh nghiệp có Hội đồng thành viên); Tổng giám đốc (hoặc Giám đốc) đối với doanh nghiệp không có Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên; chủ doanh nghiệp căn cứ vào Biên bản của Hội đồng xử lý, các bằng chứng liên quan đến hàng hoá tồn đọng để quyết định xử lý huỷ bỏ vật tư, hàng hoá nói trên; quyết định xử lý trách nhiệm của những người liên quan đến số vật tư, hàng hoá đó và chịu trách nhiệm về quyết định của mình trước chủ sở hữu và trước pháp luật. c) Xử lý hạch toán: Giá trị tổn thất thực tế của hàng tồn đọng không thu hồi được đã có quyết định xử lý huỷ bỏ, sau khi bù đắp bằng nguồn dự phòng giảm giá hàng tồn kho, phần chênh lệch thiếu được hạch toán vào giá vốn hàng bán của doanh nghiệp.” Sở Tài Chính đề nghị Doanh nghiệp căn cứ các quy định nêu trên để thực hiện Dự phòng giảm giá hàng tồn kho là gì? Điều kiện, đối tượng, thời điểm trích lập, công thức tính và cách hạch toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho như thế nào? Nội dung chính: Trong quá trình bán hàng hóa thì việc giá bán trên thị trường có thể thấp hơn giá nhập kho hàng hóa, khiến cho doanh nghiệp bị tổn thất. Hãy cùng Kế toán Anpha tìm hiểu cách trích lập dự phòng khoản tổn thất này nhé. I. Căn cứ pháp lý
II. Khái niệm và phân loại hàng tồn kho1. Khái niệm hàng tồn khoHàng tồn kho là những tài sản được mua vào để bán ra hoặc dùng để sản xuất hoặc cung cấp dịch vụ trong kỳ, đang trong quá trình sản xuất kinh doanh dở dang. 2. Phân loại hàng tồn khoCăn cứ theo Khoản 2 Điều 22 Thông tư 133/2016/TT-BTC ban hành quy định hàng tồn kho của doanh nghiệp bao gồm:
\>> Xem thêm: Hướng dẫn cách hạch toán hàng tồn kho. III. Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho1. Khái niệm Dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Là dự phòng khi có sự giảm của giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn so với phần giá trị ghi sổ của hàng tồn kho hay nói cách khác là dự phòng phần giá trị bị tổn thất do giá hàng tồn kho bị giảm. 2. Thời điểm trích lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Là vào thời điểm lập báo cáo tài chính năm. 3. Đối tượng và điều kiện Đối tượng trích lập dự phòng gồm: nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hóa, hàng mua đang đi đường, hàng gửi đi bán, hàng hóa trong kho bảo thuế, thành phẩm trong trường hợp giá gốc ghi trên sổ sách kế toán cao hơn giá trị thuần có thể thực hiện được và thỏa mãn điều kiện sau:
Lưu ý: Đối với trường hợp nguyên vật liệu có giá gốc ghi trên sổ sách kế toán cao hơn giá trị thuần nhưng giá bán sản phẩm sản xuất từ nguyên vật liệu này không bị giảm giá thì cũng không được trích lập dự phòng giảm giá nguyên vật liệu tồn kho đó. 4. Nguyên tắc kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho
5. Phương pháp lập dự phòng Công thức trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Mức dự phòng giảm giá hàng tồn kho \= Lượng hàng tồn kho thực tế tại thời điểm lập BCTC năm x (Giá gốc theo sổ sách kế toán của hàng tồn kho) - Giá trị thuần của hàng tồn kho có thể được thực hiện) Trong đó:
6. Cách hạch toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho 6.1. Theo Thông tư 200 Nếu số dự phòng giảm giá hàng tồn kho lớn hơn số đã trích lập từ các kỳ trước, thực hiện trích lập bổ sung phần chênh lệch:
Nếu số dự phòng giảm giá hàng tồn kho nhỏ hơn số đã trích lập từ các kỳ trước, thực hiện trích lập bổ sung phần chênh lệch:
Đối với vật tư, hàng hoá do hết hạn sử dụng, hư hỏng nên bị huỷ bỏ, kế toán thực hiện trích lập khoản dự phòng:
Xử lý khoản dự phòng hàng tồn kho khi doanh nghiệp 100% vốn nhà nước chuyển thành công ty cổ phần. Khi bù đắp phần dự phòng giảm giá hàng tồn kho còn tăng vốn nhà nước thì ghi như sau:
6.2. Theo Thông tư 133 Nếu số dự phòng giảm giá hàng tồn kho lớn hơn số đã trích lập từ các kỳ trước, thực hiện trích lập bổ sung phần chênh lệch:
Nếu số dự phòng giảm giá hàng tồn kho nhỏ hơn số đã trích lập từ các kỳ trước, thực hiện trích lập bổ sung phần chênh lệch:
Đối với vật tư, hàng hoá do hết hạn sử dụng, hư hỏng nên bị hủy bỏ, kế toán thực hiện trích lập khoản dự phòng:
\>> Xem thêm: Phương pháp kế toán hàng tồn kho và tính giá hàng tồn kho. IV. Câu hỏi thường gặp về trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho1. Thời điểm nào thì được trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho? Thời điểm trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho là thời điểm lập báo cáo tài chính năm. 2. Hàng tồn kho đã trích lập dự phòng phải xử lý như thế nào? Sau khi doanh nghiệp phát hiện hàng tồn kho của doanh nghiệp bị hư hỏng, hết hạn sử dụng, lỗi mốt, kỹ thuật lạc hậu thì phải xử lý thanh lý, huỷ bỏ. Doanh nghiệp cần phải: 3. Chi phí trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho có phải chi phí hợp lý không? Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho được xác định là chi phí hợp lý được trừ khi tính thuế TNDN trong kỳ BCTC năm để bù đắp tổn thất có thể xảy ra trong kỳ báo cáo tài chính năm sau. |