Is going to đổi sang bị động như thế nào năm 2024

Câu bị động (Passive Voice) được dùng khi chúng ta muốn nhấn mạnh chủ ngữ (người hoặc con vật) phải chịu ảnh hưởng hoặc tác động từ một sự việc khác. Khi bạn chuyển đổi câu sang thể bị động, thì được sử dụng trong câu phải giống với thì ở câu chủ động.

Câu chủ động (Active Voice)

Câu bị động (Passive Voice)

Chủ ngữ (người hoặc vật) thực hiện một hành động nào đó.

Ví dụ:

The Beatles wrote "A Hard Day's Night".

They called off the meeting.

Chủ ngữ (người hoặc vật) chịu sự tác động của một hành động nào đó.

Ví dụ:

→ "A Hard Day's Night" was written by the Beatles.

→ The meeting was called off.

Lưu ý:

  • Nếu câu có hai tân ngữ, hãy chọn một tân ngữ bạn muốn nhấn mạnh và đặt làm chủ ngữ. Thông thường, ta thường chọn tân ngữ gián tiếp làm chủ ngữ.

Ví dụ: Haley gives Alex an elegant tie. → Alex is given an elegant tie by Haley

  • Khi chuyển từ dạng chủ động sang bị động, người hoặc vật trực tiếp làm ra hành động thì dùng by, gián tiếp làm ra hành động thì dùng with.

Ví dụ:

She is making a cake → A cake is being made by her. (người/vật trực tiếp gây ra hành động)

A door is opened with a key. (hành động xảy ra gián tiếp)

  • Nếu câu chủ động được bắt đầu với chủ ngữ là people, they, everyone, someone, anyone, bạn có thể chuyển thành câu bị động rút gọn những chủ ngữ này.

Someone stole my bicycle yesterday. → My bicycle was stolen yesterday.

Is going to đổi sang bị động như thế nào năm 2024

DOWNLOAD NGAY

4. Cấu trúc câu bị động ở các thì Tiếng Anh (Tense)

Bên cạnh công thức chung, bạn cũng cần nắm rõ công thức câu bị động ở các thì khác nhau. Bạn cần ghi nhớ để áp dụng:

Thì (Tense)

Thể chủ động

Thể bị động

Hiện tại đơn

S + V(s/es) + O

S + am/is/are + V-ed/p.p

Hiện tại tiếp diễn

S + am/is/are + V-ing + O

S + am/is/are + being + V-ed/p.p

Hiện tại hoàn thành

S + have/has + V-ed/p.p + O

S + have/has + been + V-ed/p.p

Quá khứ đơn

S + V(ed/Ps) + O

S + was/were + V3/-ed

Quá khứ tiếp diễn

S + was/were + V-ing + O

S + was/were + being + V3/-ed

Quá khứ hoàn thành

S + had + V3/-ed + O

S + had + been + V3/-ed

Tương lai đơn

S + will + V-infi + O

S + will + be + V3/-ed

Tương lai hoàn thành

S + will + have + V3/-ed + O

S + will + have + been + V3/-ed

Tương lai gần

S + am/is/are going to + V-infi + O

S + am/is/are going to + be + V3/-ed

Modal verbs

(must, may, might, can, could, will, would, should, used to, have to, need to)

S + modal verb + V-inf + O

S + modal verb + be + V3

Bài tập 1: Chuyển các câu sau sang thể bị động.

1. The waiter brings me this dish.

………………………………………………………………………………………………

2. Our friends send these postcards to us.

………………………………………………………………………………………………

3. Their grandmother told them this story when they visited her last week.

………………………………………………………………………………………………

4. Tim ordered this train ticket for his mother.

………………………………………………………………………………………………

5. She showed her ticket to the airline agent.

………………………………………………………………………………………………

6. Jim baked this cake yesterday.

………………………………………………………………………………………………

7. They are going to buy a new apartment next year.

………………………………………………………………………………………………

8. The shop assistant handed these boxes to the customer.

………………………………………………………………………………………………

9. The board awarded the first prize to the reporter.

………………………………………………………………………………………………

10. Have you sent the Christmas cards to your family?

………………………………………………………………………………………………

Bài tập 2: Trình bày dạng đúng của động từ trong ngoặc

1. The war …………………… next week.(DECLARE)

2. Your homework …………………… by tomorrow afternoon.(MUST FINISH)

3. That house …………………… since I was a child. (NOT PAINT)

4. Smoking …………………… in this hotel (NOT ALLOW)

5. After all the flights …………………, the tourists checked in at the airport hotel. (CANCEL)

6. The car …………………… for over a week. (NOT WASH)

7. He …………………… a new contract last year. (GIVE)

8. This song …………………… by the Beatles in 1967. (WRITE)

Đáp án:

Bài tập 1: Chuyển các câu sau sang thể bị động.

1. This dish is brought to me by the waiter.

2. These postcards are sent to us by our friends.

3. They were told this story by their grandmother when they visited her last week.

4. This train ticket was ordered for Tom’s mother by him.

5. Her ticket was shown to the airline agent by her.

6. This cake was baked by Jim yesterday.

7. A new apartment is going to be bought next year.

8. The customer was handed these boxes by the shop assistant.

9. The first prize was awarded to the reporter by the board.

10. Have the Christmas cards been sent to your family?

Bài tập 2: Trình bày dạng đúng của động từ trong ngoặc

1. will be declared

2. must be finished

3. hasn’t been painted

4. is not allowed

5. had been canceled

6. hasn’t been washed

7. was given

8. was written

9. can be saved

10. are being built

Tự tin áp dụng các dạng câu bị động khi ôn luyện cùng IDP!

Trên đây là những kiến về khái niệm câu bị động, công thức cũng như phương pháp chuyển đổi chi tiết cho từng thì khác nhau. Để có thể áp dụng hiệu quả công thức Passive Voice vào bài thi IELTS, đừng quên luyện tập thường xuyên và thử sức những bài thi mẫu cung cấp miễn phí bởi IDP.

Để làm quen với cấu trúc bài thi và học cách phân bổ thời gian hợp lý, bạn có thể trải nghiệm kỳ thi thử IELTS được tổ chức bởi IDP. Bạn cũng nên tham khảo thang điểm IELTS để tối đa hóa điểm số hoặc quy trình phúc khảo IELTS trong trường hợp bạn không hài lòng với điểm số của mình.