Tuần Tiết Bài Nội dung
Phần I Giới thiệu chung về thế giới sống [2 tiết LT]
1 1 1 Các cấp tổ chức của thế giới sống
2 2 2 Các giới sinh vật
Bạn đang xem tài liệu "Phân phối chương trình môn Sinh học lớp 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH MÔN SINH HỌC LỚP 10 [CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN] Cả năm : 37 tuần – 35 tiết [Học kì I : 19 tuần – 19 tiết, Học kì II: 18 tuần – 16 tiết] -------------- HỌC KÌ I [19 tuần – 19 tiết] Tuần Tiết Bài Nội dung Ghi chú Phần I Giới thiệu chung về thế giới sống [2 tiết LT] 1 1 1 Các cấp tổ chức của thế giới sống Đề nghị không tăng tiết 2 2 2 Các giới sinh vật Phần II Sinh học tế bào Chương I Thành phần hóa học của tế bào [4 tiết LT] *Không gộp bài 3,4 như trước 3 3 3 Các nguyên tố hóa học của tế bào và nước 4 4 4 Cacbohidrat và lipit Không giải thích chi tiết hình 4.1 5 5 5 Protein Mục I trang23 : Chỉ dạy sơ lược 6 6 6 Axit nucleic Chương II: Cấu trúc của tế bào [7 tiết: 4 LT + 1 BT + 1 TH + 1 KT] 7 7 7 Tế bào nhân sơ 8 8 8 Tế bào nhân thực Chú ý: Chủ yếu phân tích chức năng, không phân tích chi tiết cấu trúc các bào quan 9 9 9 Tế bào nhân thực [TT] 10 10 11 Vận chuyển các chất qua màng sinh chất **Bài 10 Không dạy 11 11 12 Thực hành Thí nghiệm co và phản co nguyên sinh 12 12 Bài tập 14 14 Kiểm tra 1 tiết Chương II: Cấu trúc của tế bào [7 tiết: 4 LT + 1 BT + 1 TH + 1 KT] 15 15 13 Khái quát về năng lượng và chuyển hóa vật chất Không dạy kiến thức: Dòng 8 đến dòng 10 trang 54 16 16 14 Enzim và vai trò enzim trong quá trình chuyển hóa vật chất 15 15 15 Thực hành một số thí nghiệm về Enzim 17 17 16 Hô hấp tế bào Không dạy hình vẽ: 16.2 và 16.3 ở trang 63 18 18 21 Ôn tập phần Sinh học tế bào [trừ phần quang hợp] 19 19 Kiểm tra học kỳ I 20 20 17 Quang hợp Không dạy hình 17.2 trang 67, học sinh cần nắm được nguyên liệu và sản phẩm, không đi tìm hiểu sâu về cơ chế Học kì II: 18 tuần – 16 tiết Chương IV: Phân bào [3 tiết: 2LT + 1 TH] 21 20 18 Chu kỳ tế bào và quá trình nguyên phân 22 21 19 Giảm phân 23 22 20 Thực hành Quan sát các kỳ nguyên phân trên tiêu bản rể hành Phần III: Sinh học vi sinh vật Chương I: Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật [3tiết: 1LT + 2TH] *Trước: 2LT + 1TH [Khung PPCT] 24 24 22 Dinh dưỡng, chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật Không dạy mục III trang 88, chuyển phần này sang dạy thực hành 25 25 24 Dạy: Mục II trang 92 của bài 23 và- lí thuyết Thực hành lên men etilic Lactic Không dạy mục I trang 91, mục III trang 93 của bài 23 26 26 24 Thực hành lên men etilic Lactic [thực hành ở phòng bộ môn] Chương II: Sinh trưởng và sinh sản của vi sinh vật [4 tiết: 2LT + 1TH + 1KT] 27 27 25,26 Sinh trưởng và sinh sản của vi sinh vật, Bài 26: Chỉ giới thiệu các hình thức sinh sản của VSV 28 28 27 Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng VSV 29 29 28 Thực hành quan sát một số vi sinh vật 30 30 Kiểm tra 1 tiết Chương III: Virut và bệnh truyền nhiễm [6tiết: 3 LT + 1 BT + 1 ôn + 1 KT] 31 31 29 Cấu trúc các loại vi rút, sự nhân lên các loại vi rút trong tế bào chủ 32 32 30,31 Vi rút gây bênh, ứng dụng của vi rút trong thực tiển ** 33 33 32 Bệnh truyền nhiễm và miễn dịch 34 34 bài tập 35 35 33 Ôn tập phần Sinh học vi sinh vật [và một phần của bài 21 – có nội dung phần “Quang hợp”] 36 36 Kiểm tra học kỳ II 37 Dự phòng [Dạy bù nếu chậm tiết hoặc sửa bài thi học kì II] PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH MÔN SINH HỌC LỚP 10 [NÂNG CAO] Cả năm : 37 tuần – 52 tiết Học kì I : 19 tuần – 27 tiết Học kì II: 18 tuần – 25 tiết ------------ HỌC KÌ I: 19 tuần – 27 tiết [9 tuần đầu: 2tiết/ tuần, 9 tuần sau: 1tiết / tuần] Tuần Tiết Bài Nội dung Ghi chú Phần một. Giới thiệu chung về thế giới sống [4 tiết: 3LT + 1TH] 1 1 1,2 Các cấp tổ chức của thế giới sống - Giới thiệu các giới sinh vật ** 2 3 Giới thiệu giới khởi sinh, giới nguyên sinh và nấm 2 3 4,5 Giới thực vật và giới động vật ** 4 6 Thực hành: đa dạng thế giới sinh vật Phần hai. Sinh học tế bào: Chương I: Thành phần hoá học của tế bào [6 tiết: 5 LT + 1TH] 3 5 7 Các nguyên tố hóa học và nước của tế bào 6 8 Cácbohidrat và lipit 4 7 9 Protein 8 10 Axit nucleic 5 9 11 Axit Nucleic [tiếp theo] 10 12 Thực hành: Thí nghiệm nhận biết một số thành phần hóa học của tế bào Chương II: Cấu trúc của tế bào [10 tiết: 6 LT + 1 BT + 2 TH + 1 KT] 6 11 13 Tế bào nhân sơ 12 14 Tế bào nhân thực 7 13 15 Tế bào nhân thực [tiếp theo] 14 16 Tế bào nhân thực [tiếp theo] 8 15 17 Tế bào nhân thực [tiếp theo] 16 18 Vận chuyển các chất qua màng sinh chất 9 17 19 Thực hành: Quan sát tế bào dưới kính hiển vi, thí nghiệm co và phản co nguyên sinh 18 20 Thực hành: Thí nghiệm về sự thẩm thấu và tính thấm của tế bào 10 19 Bài tập 11 20 Kiểm tra một tiết Chương III: Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào [9 tiết: 6 LT + 1TH + 1 ôn + 1KT] 12 21 21 Chuyển hóa năng lượng 13 22 22 Enzim và vai tṛò enzim trong quá tŕnh chuyển hóa vật chất 14 23 23 Hô hấp tế bào 15 24 24 Hô hấp tế bào [tiếp theo] 16 25 25 Hóa tổng hợp và quang tổng hợp 17 26 32 Ôn tập phần một và phần hai 18 27 Kiểm tra học kì I 19 Dự phòng [Dạy bù nếu chậm tiết hoặc sửa bài thi học kì I ] HỌC KÌ II: 18 tuần – 25 tiết [9 tuần đầu: 2tiết/ tuần, 9 tuần sau: 1 tiết / tuần] Tuần Tiết Bài Nội dung Ghi chú 20 28 26 Hóa tổng hợp và quang tổng hợp [tiếp theo] 29 27 Thực hành một số thí nghiệm về Enzim Chương IV: Phân bào [5 tiết: 3 LT + 1 BT + 1 TH] 21 30 28 Chu kỳ tế bào và các hình thức phân bào 31 29 Nguyên phân 22 32 30 Giảm phân 33 31 Thực hành: Quan sát các kỳ nguyên phân qua tiêu bản tạm thời hay tiêu bản cố định 23 34 32 Bài tập nguyên phân và giảm phân Phần III: Sinh học vi sinh vật Chương I: Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật [4 tiết: 2 LT + 2 TH] 23 35 33 Dinh dưỡng, chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật 24 36 34,35 Các quá trình tổng hợp, phân giải ở vi sinh vật và ứng dụng ** 37 36 Thực hành: lên men Lactic 25 38 37 Thực hành: lên men Lactic Chương II: Sinh trưởng và sinh sản của vi sinh vật: 7 tiết [4LT+1BT+1TH+1KT] 25 39 38 Sinh trưởng của vi sinh vật 26 40 39 Sinh sản của vi sinh vật 41 40 Ảnh hưởng các yếu tố hóa học đến sinh trưởng của vi sinh vật 27 42 41 Anh hưởng các yếu tố vật lý đến sinh trưởng của vi sinh vật 43 Bài tập 28 44 Kiểm tra một tiết 29 45 42 Thực hành: Quan sát một số vi sinh vật Chương III: Virut và bệnh truyền nhiễm: 7 tiết [4 LT + 1 TH + 1 ôn + 1 KT] 30 46 43 Cấu trúc các loại virut 31 47 44 Sự nhân lên của virut trong tế bào chủ 32 48 45 Vi rút gây bệnh ứng dụng của virut 33 49 46 Khái niệm về bệnh truyền nhiễm và miễn dịch 34 50 47 Thực hành: Tìm hiểu một số bệnh truyền nhiễm phổ biến ở địa phương 35 51 48 Ôn tập phần ba Sinh học vi sinh: Sinh học vi sinh 36 52 Kiểm tra học kỳ II 37 Dự phòng [Dạy bù nếu chậm tiết hoặc sửa bài thi học kì II ]
Tài liệu đính kèm:
- Phan_Phoi_Chuong_Trinh_Sinh_Hoc_Lop_10.doc
Tóm tắt nội dung tài liệu
- Cuốn “Thực hành thí nhiệm sinh học 10” làm tài liệu tham khảo cho giáo viên, học sinh khi dạy và học các bài thực hành trong chương trình sinh học 10 nâng cao. Mục đích của cuốn sách: Giúp giáo viên, học sinh thực hiện thành công các bài thực hành trong chương trình qui định, qua đó củng cố, mở rộng kiến thức lý thuyết, hoàn thiện kỹ năng thực hành, ứng dụng kiến thức vào thực tiễn, tạo hứng thú, tăng khả năng tự học tập, tự nghiên cứu bộ môn sinh học. Giúp học sinh có thể tự làm các thí nghiệm, bài thực hành ở nhà, ở lớp, qua đó học sinh biết tự đánh giá, tự kiểm chứng kiến thức lí thuyết, tự khám phá những điều mới mẻ, làm quen với phương pháp thực nghiệm và nghiên cứu sinh học. Nội dung: Tài liệu gồm 10 bài thực hành trong chương trình sinh học 10, mỗi bài có 5 nội dung cơ bản: 1Mục tiêu bài thực hành: Mục đích, mục tiêu của bài thực hành, những yêu cầu về kiến thức, kĩ năng, thái độ đối với học sinh. 2Chuẩn bị: Các bước cần chuẩn bị về kiến thức, kỹ năng, dụng cụ, thiết bị, mẫu vật, hóa chất, thời gian để phục vụ cho bài thực hành. 3Nội dung và các bước tiến hành: Gồm các bước, các công việc, thao tác, qui trình cho từng thí nghiệm, bài thực hành; những nhận xét, kết luận sau mỗi phần thí nghiệm, thực hành. 4Câu hỏi đánh giá và mở rộng: Các câu hỏi và bài tập cho học sinh tự làm [câu hỏi trắc nghiệm, tự luận, câu hỏi nâng cao, mở rộng, vận dụng và liên hệ kiến thức thực tế]. 5Hỏi khó đáp hay: giúp học sinh mở rộng, biết thêm một số thông tin mới lạ, chuyên sâu. Lần đầu ra mắt bạn đọc không tránh khỏi sai sót, khiếm khuyết, rất mong được các đồng nghiệp đóng góp và chỉ giáo cho tác giả. Mọi ý kiến xin gửi tới: Bùi Văn ThêmQuế NhamTân YênBắc Giang, ĐT: 0912.716.203. CÁC BÀI THỰC HÀNH SINH HỌC 10 Chương trình cơ bản Chương trình nâng cao tt Bài Tên bài Thực hành trg tt Bài Tên bài trg 1 12 TN co và phản co nguyên sinh 51 1 6 TH đa dạng thế giới sinh vật. 21 TH Một số thí nghiệm về TN nhận biết một số thành phần hoá 41 2 15 60 2 12 Enzim. học của tế bào. TH Quan sát tế bào dưới kính hiển 67 TH Quan sát các kì của nguyên 3 20 81 3 19 vi. Thí nghiệm co và phản co nguyên phân trên tiêu bản rễ hành. sinh TN sự thẩm thấu và tính thấm của 69 4 24 TH Lên men Etilic và Lactic 95 4 20 tế bào 11 89 5 28 TH Quan sát một số vi sinh vật 5 27 TH một số thí nghiệm về Enzim 0 TH Quan sát các kì của nguyên phân 105 6 31 qua tiêu bản tạm thời hay cố định 7 36 Thực hành: Lên men Etilic. 123 8 37 Thực hành: Lên men Lactic 125 9 42 TH Quan sát một số vi sinh vật. 141 TH Tìm hiểu một số bệnh truyền 158 10 47 nhiễm ở địa phương 1
- BÀI 6 THỰC HÀNH: ĐA DẠNG THẾ GIỚI SINH V ẬT [SGK. SINH HỌC 10 NÂNG CAO TR .21] IMỤC TIÊU 1Nêu được sự đa dạng của thế giới sinh vật thể hiện ở các cấp độ tổ chức và đa dạng trong 5 giới. Thấy được giá trị của sự đa dạng sinh vật và sự cần thiết phải bảo tồn đa dạng sinh vật. 2Rèn luyện cho học sinh kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích, khái quát vấn đề. 3Nhận thức được giá trị và sự cần thiết phải bảo tồn đa dạng sinh vật và đó là trách nhiệm của cả cộng đồng.Tăng cường ý thức phải bảo tồn đa dạng sinh học. IICHUẨN BỊ Đĩa CD có các nội dung về đa dạng sinh vật [các hệ sinh thái, đa dạng về cấu tạo,tập tính, nơi sống] để tham khảo. Các thiết bị trình chiếu, nghe nhìn [đầu đọc đĩa CD, máy chiếu, máy tính ...] Tranh ảnh về sự đa dạng của sinh vật [sự đa dạng của các cấp tổ chức sống của sinh vật, các giới sinh vật]: 1Giới sinh vật khởi sinh [monera], 2Giới nguyên sinh [protista] , 3 Giới nấm [fungi] gồm nấm men và nấm sợi, 4Giới thực vật [plantae] gồm rêu, quyết, hạt trần và hạt kín, 5Giới động vật gồm động vật không xương sống và động vật có xương sống. ... IIINỘI DUNG VÀ CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH 1Quan sát sự đa dạng của các cấp độ tổ chức sống: Quan sát qua tranh, ảnh, băng hình video, ghi lại sự đa dạng ở các cấp độ với các nội dung cơ bản sau: 1.Kích thước sinh vật 2.Cấu trúc cơ thể 3.Màu sắc sinh vật 4.Phương thức sống 5.Tập tính sống [Kiếm mồi, nuôi con ] 6.Mối quan hệ với các cá thể khác B1Cấp độ tế bào: Phong phú về hình dạng: hình dạng rất khác nhau, ngay trong cơ thể người có hình đĩa lõm hai mặt ở TB hồng cầu, hình sao ở tế bào thần kinh, hình cầu ở tế bào trứng, hình sợi ở tế bào cơ, .... Phong phú về kích thước: các tế bào cũng có kích thước rất khác nhau ngay trong một cơ thể, còn ở các cơ thể khác nhau thì lại càng rất khác nhau +Tế bào của các sinh vật nhân sơ [nhân chưa chính thức] có đường kính khoảng 1µm nhỏ hơn so với tế bào nhân chuẩn có đường kính trung bình 20 µm. +Tế bào lớn nhất là tế bào trứng [trứng đà điểu Bắc Phi đường kính 15cm]. + Tế bào vi khuẩn có đường kính trung bình khoảng 0,1µm + Các nơ ron vận động chi phối ở chân hươu cao cổ dài hơn 1m Phong phú về loại TB: trong cơ thể sinh vật có hàng chục loại tế bào khác nhau như 1.Tế bào xôma, 2
- 2.Tế bào sinh dục, 3.Tế bào sắc, 4.Tế bào máu, 5.Tế bào tiết, 6.Tế bào thần kinh, 7.Tế bào cơ, 8.Tế bào mẹ, 9.Tế bào sinh tinh, 10.Tế bào đá, 11.Tế bào đối cực, 13.Tế bào mô bì cơ, ... B2Cấp độ mô tế bào [tập hợp gồm những tế bào chuyên hoá, có cấu tạo giống nhau, đảm nhận chức năng nhất định trong cơ thể] Hỡnh dạng, kớch thước, các loại mô: sự khác nhau của các tế bào làm cho mô tế bào cũng rất khác nhau trong một cơ thể và càng khác nhau trong các cơ thể khác nhau +Trong cơ thể người: có 4 loại mô cơ bản là mô biểu bì, mô liên kết, mô cơ, mô thần kinh. +Trong cơ thể thực vật có các mô tự dưỡng như mô giậu B3Cấp độ cơ quan, hệ cơ quan: Trong cơ thể có nhiều cơ quan cấu tạo nên hệ cơ quan, các hệ cơ quan khác nhau cũng khác nhau về cấu trúc, hình dáng, kích thước, chức năng trong cơ thể và càng khác xa nhau ở các loài khác nhau. B4Cấp độ cơ thể đơn bào: Cơ thể đơn bào khác nhau về màu sắc, hình dạng, kích thước, tập tính, sinh sản, môi trường sống .... Tảo lục đơn bào B5Cấp độ cơ thể đa bào Rất phong phú và rất đa dạng về hình dáng, kích thước; nhỏ như các loài côn trùng kích thước chỉ vài mm đến lớn như cá voi xanh dài mấy chục mét, nặng tới cả trăm tấn [tham khảo sơ đồ tổng quát dưới đây]: Sinh vật đa bào rất nhiều loài khác nhau, có loài hiện tại chưa được khám phá, phân loại và đặt tên. [ở việt nam có: 800 loài phong lan, 470 loài đậu, 400 loài lúa, nhiều cây gổ quý như mun, 3
- trắc, gụ, lim, pơmu, … Động vật: 7000 loài côn trùng, 2600 loài cá, 1000 loài chim; các loài đặc hữu như: Voọc, culi lùn, sao la, mang lớn, bò rừng, tê giác, gà lôi, sếu, trĩ, …] B6Cấp độ quần thể: Quần thể thực vật, động vật Kết luận: trong thiên nhiên, trên đồng ruộng có rất nhiều quần thể sinh vật tự nhiên hay nhân tạo, chúng tạo ra sự phong phú, đa dạng của sinh vật B7Cấp độ quần xã: một số dạng quần xã sinh vật khác nhau Quần xã sinh vật cũng gồm nhiều loại chúng khác nhau về số lượng, thành phần các loài sinh vật, không gian sống cũng như mối quan hệ trong mỗi quần xã. B8Cấp độ hệ sinh thái: Một số hệ sinh thái khác nhau Có nhiều hệ sinh thái khác nhau [cả tự nhiên và nhân tạo] chúng khác nhau ở qui mô sinh cảnh, độ phong phú của các loài sinh vật, các thành phần khí hậu, địa chất, cấu trúc và mối quan hệ giữa các sinh vật trong hệ sinh thái. B9Khái quát các cấp độ tổ chức sống đã quan sát và tìm hiểu được: Tế bào > mô tế bào > Cơ quan >Hệ cơ quan > cơ thể > quần thể > quần xã > hệ sinh thái > sinh quyển. 2Quan sát sự đa dạng của 5 giới sinh vật 4
- 1. Giới khởi sinh [monera] Vi khuẩn: nhân sơ, đơn bào, tự dưỡng dị dưỡng hoặc ký sinh. Vi khuẩn cổ. 2. Giới nguyên sinh [protista] tảo nấm nhầy động vật nguyên sinh 3. Giới nấm [fungi] nhân thực, dạng sợi, thành tế bào có kitin, không có lục lạp, không có lông, roi. sinh sản: hữu tính và vô tính dị dưỡng: hoại sinh, ký sinh hoặc cộng sinh. 4. Giới thực vật [plantae] nhân thực, đa bào, quang tự dưỡng. phần lớn sống cố định, có phản ứng chậm. vai trò: + cung cấp thức ăn, dược liệu + điều hòa khí hậu 5. Giới động vật [Animalia] nhân thực, đa bào, dị dưỡng, phản ứng nhanh. Vai trò: cân bằng sinh thái, cung cấp nguyên liệu, thức ăn. Mặc dù sự sống vừa mang một sự thống nhất chung nhưng chúng lại vừa có tính đa dạng, phong phú đáng kinh ngạc ở các đặc điểm hình thái, tập tính và lịch sử phát triển Để nghiên cứu một sinh giới đa dạng như vậy, các nhà sinh học đã nỗ lực phân loại tất cả các sinh vật sống. Sự phân loại khoa học này cần phải phản ảnh được cây tiến hóa [hay cây phát sinh chủng loại] của các sinh vật khác nhau. Phân loại học nghiên cứu nhằm xếp các sinh vật vào các nhóm gọi là nhóm phân loại theo thứ bậc từ thấp lên cao IVCÂU HỎI ĐÁNH GIÁ VÀ MỞ RỘNG 1Tại sao phải bảo tồn đa dạng sinh vật ? 2Chúng ta phải làm gì để góp phần vào bảo tồn đa dạng sinh vật? 3Trong sinh giới có sinh vật nào vừa mang các đặc điểm của động vật vừa mang đặc điểm của thực vật hay không, cho ví dụ về loài sinh vật đó? 4Virus, còn gọi là siêu vi khuẩn hay siêu vi trùng, là một vật thể nhỏ xâm nhiễm vào cơ thể sống, thuộc loại ký sinh trùng. Virus có tính kí sinh nội bào bắt buộc; chúng chỉ có thể sinh sản bằng cách xâm chiếm tế bào khác vì chúng thiếu bộ máy ở mức tế bào để tự sinh sản. Vậy virus nằm trong giới sinh vật nào? ?HỎI KHÓ ĐÁP HAY Những cái nhất [quán quân] trong thế giới động vật ? Động vật có vú lớn nhất: Cá voi xanh. Chiều dài thân khoảng 30m và nặng tới 130 tấn chúng có mặt trong khắp các đại dương, có thể lặn sâu tới 40m, sống được khoảng 2030 năm. Động vật có vú cao nhất: Hươu cao cổ. Chiều cao khoảng 56m, chúng sở hữu bộ da loang hoa đẹp mắt, hươu cao cổ có nhiều ở Ethiopia, Sudan, Kenia, Tanzani. Tuổi thọ trung bình 1415 năm. 5
- Chim to nhất: Đà điểu chiều cao tới 2,75m, nặng 160kg chạy nhanh tới 70km/h. Con cái đẻ mỗi lần khoảng 8 trứng, mỗi trứng nặng 1300g [bằng 2530 quả trứng gà]. Đà điểu có nhiều ở các nước Châu Phi. Hiện nay đà điểu được nuôi nhiều trong các trang trại của Việt Nam để lấy thịt. Động vật lưỡng cư lớn nhất: Cá oe oe. Cá oe oe không phải là cá nó là động vật lưỡng cư lớn nhất thế giới sống ở các sông, suối ở độ cao 2001600m của Trung Quốc. Trong nước chúng có tiếng kêu oe oe như tiếng khóc của trẻ sơ sinh, nên dân gian gọi như vậy. Trung Quốc gọi chúng là Đại Nhi [Megalobarachusdavidianus]. Cá có thân dài 1,8m nặng 50 kg, có 4 chi, chi trước có 4 ngón, chi sau 5 ngón, bơi chủ yếu bằng quẫy đuôi. Chúng đẻ trứng [450500 trứng]. Cá oe oe là động vật hiếm, quý, có giá trị kinh tế, làm thuốc và nghiên cứu khoa học cần được bảo vệ. Tôm to nhất: Tôm hùm [Panulirus]. loài này dài tới 40cm và nặng 5kg. Chúng sống ở vùng Ấn Độ dương và Tây Thái Bình dương. Năm 1934 tầu đánh cá đánh bắt được tại biển bắc Mỹ con tôm dài 1,22m nặng 19 kg hiện được lưu giữ tại viện khoa học BoctonMỹ. Chim nhỏ nhất: Chim ong [Trochili]. Chim ong chỉ nhỏ bằng con ong, thân dài 5cm nặng 2g chúng sống trong các khu rừng Nam Mỹ. Chom ong có khoảng 300 giống khác nhau, màu lông vũ có nhiều sắc màu khác nhau, chúng bay nhanh tới 50km/h. Chim đẻ mỗi lần 2 trứng, trứng nhỏ chỉ nặng 0,15g nếu đem cộng lại khoảng 200 quả mới bằng quả trứng gà thường. Chim ong là biểu tượng của Tobago thể hiện tinh thần cần cù, đôn hậu của nhân dân nước này. 6
Page 2
YOMEDIA
Bài thực hành nhằm giúp học sinh nêu được sự đa dạng của thế giới sinh vật thể hiện ở các cấp độ tổ chức và đa dạng trong 5 giới; thấy được giá trị của sự đa dạng sinh vật và sự cần thiết phải bảo tồn đa dạng sinh vật; rèn luyện cho học sinh kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích, khái quát vấn đề,... Mời các bạn tham khảo.
14-06-2016 360 28
Download
Giấy phép Mạng Xã Hội số: 670/GP-BTTTT cấp ngày 30/11/2015 Copyright © 2009-2019 TaiLieu.VN. All rights reserved.