Khi nào dùng to the left và on the left
Có thể bạn đã biết động từ “leave” trong tiếng Anh mang nghĩa rời đi, bỏ đi, để lại, bỏ lại, phó mặc, ngừng, còn lại, v.v… Nhưng trong trường hợp phải sử dụng động từ “leave”, liệu bạn có biết cách chia làm sao để vừa đúng ngữ pháp, vừa hợp ngữ cảnh không? Nếu bạn cũng đang thắc mắc vấn đề trên, hãy cùng FLYER học nhanh cách chia động từ “leave” qua bài viết sau để có thể tự tin hơn khi sử dụng động từ này nhé! Show
Tham khảo: 3 cách chia động từ trong Tiếng Anh giúp bạn chinh phục mọi bài tập chia động từ 1. Cách chia động từ “leave” theo 4 dạng của động từGiống với hầu hết các động từ tiếng Anh khác, động từ “leave” cũng được dùng với 4 dạng thức cơ bản là:
Riêng với dạng quá khứ, vì “leave” là động từ bất quy tắc nên sẽ được viết thành “left” (giống nhau ở cả 2 dạng quá khứ đơn và quá khứ phân từ), không thêm đuôi “-ed”. 4 dạng của động từ “leave”Xem thêm: Động từ trong tiếng Anh là gì? 5 phút nắm vững khái niệm động từ trong tầm tay! Dưới đây là cụ thể “leave” theo 4 dạng động từ kể trên: Dạng của động từ Cách chia động từ “leave” Ví dụ V-inf Leave I didn’t leave my hometown until I went to college. Tôi chưa từng rời thị trấn của mình cho đến khi tôi vào đại học. To V To leave He decided to leave for better-paid jobs elsewhere. Anh ấy quyết định rời đi để tìm công việc được trả lương cao hơn ở nơi khác. V-ing Leaving The train is leaving the station. Tàu đang rời khỏi ga. V-ed Left – He left his children with his wife and boarded the train. Anh ấy bỏ con lại cho vợ rồi bước lên tàu. – How long do I have left on my passport for Vietnam? Hộ chiếu của tôi còn thời hạn bao lâu để đến Việt Nam? 4 dạng thức của động từ “leave” 2. Cách chia động từ “leave” trong các thì cơ bảnTiếng Anh có các thì được phân chia đều ở ba giai đoạn: quá khứ, hiện tại và tương lai. Tùy thuộc vào thì của động từ và chủ ngữ trong câu mà “leave” sẽ được viết dưới các hình thái khác nhau. Cách chia động từ “leave” trong các thì cơ bảnHãy cùng FLYER đọc bảng sau đây để tìm hiểu cách chia động từ “leave” ở từng thì cụ thể: Thì của động từ Chủ ngữ là đại từ số ít Chủ ngữ là đại từ số nhiều I He/she/it We You They Hiện tại đơn leave leaves leave leave leave Hiện tại tiếp diễn am leaving is leaving are leaving are leaving are leaving Hiện tại hoàn thành have left has left have left have left have left Hiện tại hoàn thành tiếp diễn have been leaving has been leaving have been leaving have been leaving have been leaving Quá khứ đơn left left left left left Quá khứ tiếp diễn was leaving was leaving were leaving were leaving were leaving Quá khứ hoàn thành had left had left had left had left had left Quá khứ hoàn thành tiếp diễn had been leaving had been leaving had been leaving had been leaving had been leaving Tương lai đơn will leave will leave will leave will leave will leave Tương lai tiếp diễn will be leaving will be leaving will be leaving will be leaving will be leaving Tương lai gần am going to leave is going to leave are going to leave are going to leave are going to leave Tương lai hoàn thành will have left will have left will have left will have left will have left Tương lai hoàn thành tiếp diễn will have been leaving will have been leaving will have been leaving will have been leaving will have been leaving Cách chia động từ “leave” trong các thì cơ bản Ví dụ:
Anh ấy rời nhà vào 7 giờ sáng mỗi ngày để đến trường.
Con tàu đang rời cảng.
Chúng tôi đã rời bữa tiệc và đang trên đường đến nhà bạn.
Họ đã rời đi vào sáng sớm để đến cuộc họp đúng giờ.
Ông Brown đã rời cơ quan vào năm ngoái.
Mọi người đều lo lắng khi Mark rời đi.
Thầy giáo đã rời đi khi tôi bước vào văn phòng.
Khi tai nạn xảy ra, đoàn tàu đang rời ga số 1.
Tôi nghĩ họ sẽ rời thị trấn vào tuần tới.
Họ sẽ rời thị trấn vào tuần tới.
Con tàu sẽ khởi hành lúc 9 giờ sáng mai.
Lúc bạn đến sân bay, chuyến bay đã cất cánh rồi.
Tính đến cuối tuần này, người đàn ông khắc khổ sẽ đã để chú chó của mình lại đây được một tháng. 3. Cách chia động từ “leave” trong các cấu trúc đặc biệt“Leave” khi xuất hiện trong các cấu trúc câu đặc biệt, chẳng hạn câu điều kiện hay câu giả định, cũng cần tuân thủ đúng quy tắc chia động từ của các kiểu câu này. 3.1. Cách chia động từ “leave” trong câu điều kiệnCâu điều kiện là loại câu dùng để đưa ra giả thiết về một sự kiện/ sự việc. Giả thiết chỉ xảy ra khi một điều kiện nhất định nào đó xảy ra. Câu điều kiện là loại câu ghép, được cấu tạo bởi 2 mệnh đề:
3.1.1. Câu điều kiện loại 1Câu điều kiện loại 1 dùng diễn tả hành động có thể xảy ra/có khả năng xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Động từ trong mệnh đề “if” của câu điều kiện loại 1 được chia ở thì hiện tại đơn, động từ trong mệnh đề chính chia ở dạng nguyên mẫu V-inf. “Leave” có thể xuất hiện trong cả 2 vế của kiểu câu này, cấu trúc được viết như sau: If + S1 + leave(s/es)…, S2 + will/can/may (not) + V-inf… If + S1 + V(s/es)…, S2 + will/can/may (not) + leave… Trong đó:
Ví dụ:
Nếu bạn rời nhà lúc 7 giờ sáng, bạn sẽ bắt kịp chuyến tàu.
Nếu ca sĩ nổi tiếng không đến, tôi sẽ rời bữa tiệc sớm. 3.1.2. Câu điều kiện loại 2Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả một điều không thể/ không có khả năng xảy ra ở hiện tại. Động từ trong mệnh đề “If” của câu điều kiện loại 2 được chia ở thì quá khứ đơn, động từ trong mệnh đề chính chia ở dạng nguyên mẫu. Cách chia động từ “leave” trong câu điều kiện loại 2 như sau: If + S1 + left…, S2 + would (not) + V-inf… If + S1 + V-ed/2…, S2 + would (not) + leave… Trong đó, V-ed/2 là động từ dạng quá khứ đơn. Ví dụ:
Nếu bạn rời đi, Mary sẽ rất buồn.
Nếu bạn đến muộn, tôi đã phải để lũ trẻ ở nhà một mình. 3.1.3. Câu điều kiện loại 3Câu điều kiện loại 3 dùng để diễn tả một sự việc/ sự kiện trái thực tế ở quá khứ. Động từ trong cả 2 vế của câu điều kiện loại 3 đều được chia ở dạng quá khứ phân từ. Do đó, “leave” xuất hiện trong câu điều kiện 3 phải được viết thành “left”. If + S1 + had + left…, S2 + would (not) + have + V-ed/3 If + S1 + had + V-ed/3…, S2 + would (not) + have + left… Trong đó, V-ed/3 là động từ dạng quá khứ phân từ. Ví dụ:
Nếu anh ấy bỏ công việc đó, anh ấy đã không có tiền trang trải sinh hoạt phí trong nửa năm qua.
Nếu bạn đến đúng giờ, cô ấy đã không rời đi một mình. 3.2. Cách chia động từ “leave” trong câu giả địnhCâu giả định dùng để thể hiện mong ước/ mong muốn về một điều gì đó đã xảy ra ở quá khứ, đang xảy ra ở hiện tại hoặc có thể xảy ra ở tương lai. Với mỗi thời điểm, cách chia động từ “leave” lại có những điểm khác biệt. Chủ ngữ là đại từ số ít Chủ ngữ là đại từ số nhiều I You He/she/it We You They Câu giả định diễn tả sự việc ở hiện tại leave leave leave leave leave leave Câu giả định diễn tả sự việc đối lập với thực tế ở hiện tại left left left left left left Câu giả định cho quá khứ had left had left had left had left had left had left Câu giả định cho tương lai would/ should leave would/ should leave would/ should leave would/ should leave would/ should leave would/ should leave Cách chia động từ “leave” trong câu giả định Cách chia động từ “leave” trong câu giả địnhVí dụ:
Tôi muốn chúng ta rời bữa tiệc cùng nhau.
Tom muốn chuyến tàu khởi hành bây giờ.
Người đàn ông ước gì đã không bỏ chú chó của mình đợi ở ngoài trời mưa.
Học sinh muốn nghỉ học sớm hôm nay để đến lễ hội. 4. Một số cách dùng khác với động từ “leave”Bên cạnh việc đứng một mình, “leave” và các dạng quá khứ cũng thường xuyên xuất hiện trong các thành ngữ hoặc cụm động từ tiếng Anh. Dưới đây là một số thành ngữ và cụm động từ quen thuộc nhất với “leave” kèm ý nghĩa: Thành ngữ Nghĩa tiếng Việt Cụm động từ Nghĩa tiếng Việt Be left to yourselfMột mình, bị bỏ lại một mình Be left overCòn lại, còn sót lại Take it or leave it! Một là lấy, hai là bỏ đi Leave asideBỏ (cái gì đó) sang một bên, không tínhLeave somebody beNgừng làm phiền ai đó, để ai đó yên Leave behindBỏ lại, để lại phía sau Leave go/hold of somethingBuông tay ra, đừng bám vào cái gì đó nữa Leave offNgừng việc đang làm Leave it at thatCứ để đó đi, để mặc nó đi Leave outKhông bao gồm, bỏ sót, bỏ quaBe left holding the baby/ bag Gánh vác trách nhiệm về việc đáng lẽ phải thuộc về người khác Leave someone coldPhớt lờ ai đó Leave someone in the lurchBỏ rơi ai đó trong lúc hoạn nạn Leave a bad taste in someone’s mouthĐể lại cho ai cảm giác tức giận, khó chịu, bất mãn “Leave” trong thành ngữ và cụm động từ 5. Bài tậpTổng kếtThông qua bài viết, FLYER đã chia sẻ đến bạn tất cả các cách chia động từ “leave” trong tiếng Anh. Thật ra, cách chia động từ “leave” không khó. Quan trọng nhất là bạn phải xác định được đúng ngữ cảnh của câu để áp dụng công thức sao cho phù hợp. FLYER hi vọng bài viết này sẽ là nguồn tài liệu hữu ích giúp bạn có thể sử dụng động từ “leave” thành thạo và tự tin hơn. |