Ký thỏa thuận đặt cọc trong tiếng anh là gì

Mục đích của việc đặt cọc (tiếng Anh: Deposit) là bảo đảm việc giao kết hợp đồng hoặc bảo đảm việc thực hiện hợp đồng nhưng cũng có thể mang cả hai mục đích đó.

Ký thỏa thuận đặt cọc trong tiếng anh là gì

Hình minh họa (Nguồn: hoidapphapluat.com)

Đặt cọc (Deposit)

Khái niệm

Đặt cọc trong tiếng Anh là Deposit.

Đặt cọc là việc một bên (sau đây gọi là bên đặt cọc) giao cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận đặt cọc) một khoản tiền hoặc kim khí quí, đá quí hoặc vật có giá trị khác (sau đây gọi chung là tài sản đặt cọc) trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng. (Theo Bộ luật dân sự 2015, Điều 328, Khoản 1)

Trường hợp hợp đồng được giao kết, thực hiện thì tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền; nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc;

Nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thoả thuận khác. (Theo Bộ luật dân sự 2015, Điều 328, Khoản 2)

Đặc điểm của đặt cọc

- Mục đích việc đặt cọc: Bảo đảm việc giao kết hợp đồng hoặc bảo đảm việc thực hiện hợp đồng nhưng cũng có thể mang cả hai mục đích đó. Mục đích của đặt cọc do các bên chủ thể thỏa thuận. Việc chỉ ra mục đích của đặt cọc có ý nghĩa quan trọng để xác định hiệu lực của đặt cọc.

Trường hợp thỏa thuận đặt cọc được phát sinh trước khi các bên thiết lập nghĩa vụ mà các bên không thỏa thuận về mục đích của đặt cọc thì biện pháp đặt cọc đó sẽ đảm bảo giao kết hợp đồng.

Khi thỏa thuận đặt cọc có hiệu lực pháp lí nó sẽ ràng buộc các bên trong quan hệ buộc phải giao kết hợp đồng. Nếu các bên vi phạm thỏa thuận này thì sẽ phải chịu chế tài. Trường hợp này, thỏa thuận đặt cọc mặc nhiên chấm dứt hiệu lực pháp luật khi hợp đồng đã được giao kết bởi mục đích của biện pháp đặt cọc đã đạt được.

Trường hợp thỏa thuận đặt cọc được phát sinh sau khi hợp đồng đã được giao kết thì mục đích của đặt cọc là nhằm thực hiện hợp đồng. Thỏa thuận đặt cọc phải được lập thành văn bản, nếu hai bên chỉ thỏa thuận miệng thì thỏa thuận đó không có giá trị pháp lí. Tùy vào đối tượng của hợp đồng đặt cọc mà pháp luật quí định việc có bắt buộc phải công chứng, chứng thực hay không.

- Về hình thức đặt cọc: Thỏa thuận đặt cọc có thể được lập thành một văn bản riêng hoặc được ghi nhận bằng một điều khoản trong hợp đồng. Đối với đặt cọc nhằm giao kết hợp đồng thì việc đặt cọc phải được thể hiện bằng văn bản riêng vì tại thời điểm giao kết thỏa thuận đặt cọc thì hợp đồng chưa được hình thành.

- Đối với việc xử lí tài sản: Thông thường có hai phương thức xử lí tài sản đặt cọc nói riêng và tài sản bảo đảm nói chung là do các bên thỏa thuận hoặc bán đấu giá. Theo đó nếu các bên có thỏa thuận thì tài sản đặt cọc được xử lí theo thỏa thuận; nếu các bên không có thỏa thuận hoặc có nhưng trái pháp luật thì tài sản đặt cọc xử lí theo qui định của pháp luật:

+ Nếu hợp đồng được giao kết, thực hiện theo đúng thỏa thuận: tài sản đặt cọc hoặc sẽ được trở về cho bên đặt cọc hoặc được trừ vào để thực hiện nghĩa vụ trả tiền.

+ Nếu hợp đồng không được giao kết, thực hiện như thỏa thuận: trường hợp do lỗi của bên đặt cọc thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc; trường hợp do lỗi của bên nhận đặt cọc thì bên nhận đặt cọc phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc.

Hậu quả như trên sẽ được áp dụng trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác. Hiện nay pháp luật không qui định tỉ lệ tối đa giữa giá trị tài sản đặt cọc và giá trị hợp đồng giao kết, thực hiện.

Như vậy, các bên được quyền thỏa thuận về giá trị tài sản đặt cọc, thông thường không vượt quá 50% giá trị hợp đồng. Tuy nhiên, nếu các bên có thỏa thuận giá trị tài sản đặt cọc cao hơn và thỏa thuận mức phạt cao hơn so với qui định nêu trên của pháp luật thì vẫn được chấp nhận.

Hôm nay, mình sẽ mang đến cho các bạn một bài viết liên quan với một loại từ giữ nhiều từ loại trong Tiếng Anh và khá mới mẻ với mọi người. Việc tiếp thu một từ mới hơi xa lạ đôi khi cũng giúp nhiều trong việc học tiếng Anh. Ta sẽ hiểu rõ về nó hơn sẽ góp thêm phần giúp ích cho sinh hoạt và công việc các bạn rất nhiều . Không nói nhiều nữa sau đây là tất tần tật về danh từ “Tiền đặt cọc” trong Tiếng Anh. Cùng nhau tìm hiểu xem từ này có gì đặc biệt cần lưu ý gì hay gồm những cấu trúc và cách sử dụng như thế nào nhé! Chúc các bạn thật tốt nhé!!!

Ký thỏa thuận đặt cọc trong tiếng anh là gì

tiền đặt cọc trong Tiếng Anh

1. “Tiền đặt cọc” trong Tiếng Anh là gì?

Deposit

Cách phát âm: /dɪˈpɒz.ɪt/

Định nghĩa:

Tiền đặt cọc là việc bên mua hay còn gọi là bên đặt cọc giao cho bên bán còn gọi là bên nhận đặt cọc một khoản tiền để đặt trước cho một món đồ. Tài sản thường là tiền đặt cọc có thời hạn nhất định để bảo đảm giao dịch mua bán, hợp đồng hai bên. Trường hợp giao dịch hoàn tất, tài sản đặt cọc thông thường sẽ được hoàn trả lại cho bên đặt cọc, hoặc được trừ vào giá trị hợp đồng để thực hiện nghĩa vụ thanh toán tiền.

Loại từ trong Tiếng Anh:

Đây là một danh từ thường được sử dụng phổ biến trong nhiều lĩnh vực khác nhau trong mọi lĩnh vực khác nhau. Thông thường là trong các lĩnh vực kinh doanh tiền tệ, mua bán,...

Trong Tiếng Anh, tiền đặt cọc “deposit” có thể sử dụng linh hoạt trong mọi tình huống. Có thể kết hợp với nhiều loại từ khác nhau trong Tiếng anh như động từ, tính từ danh từ,... để tạo nên những cụm từ mới nghĩa đa dạng.

Có thể đứng mọi vị trí trong một câu mệnh đề.

  • He couldn't wait but quickly put down a deposit for this latest model car.
  • Anh ta đã không chừng chờ mà nhanh tay đặt tiền cọc cho chiếc xe ô tô mẫu mới nhất này.
  • The famous actress did not hesitate to spend a large deposit to order the most precious black diamond in the world.
  • Nữ diễn viên nổi tiếng đã không ngần ngại chi ra một khoản tiền đặt cọc lớn để đặt mua viên kim cương đen quí giá nhất thế giới.

2. Cách sử dụng cụm từ “tiền đặt cọc” trong nhiều trường hợp Tiếng Anh:

Ký thỏa thuận đặt cọc trong tiếng anh là gì

tiền đặt cọc trong Tiếng Anh

Danh từ chỉ một khoản tiền, một số tiền được trả vào tài khoản, cũng là một khoản tiền được đưa trước như một phần của tổng số tiền thanh toán cho một thứ gì đó ta dùng ngay danh từ “deposit”:

  • She made a large deposit last week.
  • Cô ấy đã đặt cọc một khoản tiền lớn vào tuần trước.
  • The young couple had decided to buy a house in this rural area so decided to give the deposit in advance to the landlord that day.
  • Cặp vợ chồng trẻ đã quyết định mua một ăn nhà ở vùng nông thôn này nên đã quyết định trao tiền đặt cọc trước ngay cho chủ nhà vào hôm đó.

3. Những cấu trúc “tiền đặt cọc” thông dụng trong tiếng Anh:

Ký thỏa thuận đặt cọc trong tiếng anh là gì

tiền đặt cọc trong Tiếng Anh

pay a deposit: nộp tiền đặt cọc

  • Car rental companies may ask you to pay a deposit in advance just in case things happen.
  • Các công ty cho thuê xe du lịch có thể yêu cầu bạn trả trước một khoản tiền đặt cọc để phòng hờ nhiều chuyện xảy ra.

get your deposit back: lấy lại tiền đặt cọc của bạn

  • You will get your deposit back once all invoices have been paid on time and approved.
  • Bạn sẽ nhận lại tiền đặt cọc khi tất cả các hóa đơn đã được thanh toán đúng hạn và được phê duyệt.

lose your deposit: mất tiền đặt cọc của bạn

  • If there is any damage to your rented apartment in terms of property, furniture, etc., you may lose your security deposit.
  • Nếu có bất kỳ thiệt hại nào đối với căn hộ bạn đã thuê về tài sản, nội thất,... bạn có thể mất tiền đặt cọc

give somebody their deposit back: trả lại tiền đặt cọc cho ai đó

  • When I left without leaving a pre-agreed notice, the landlord refused to return my deposit.
  • Khi tôi rời đi mà quên để lại thông báo trước một khoản thời gian như đã thỏa thuận trước, chủ nhà từ chối trả lại tiền đặt cọc cho tôi.

return somebody's deposit: trả lại tiền đặt cọc của ai đó

  • Your security deposit will be returned to you when you leave the apartment, but give the tenant a month's notice.
  • Tiền đặt cọc của bạn sẽ được trả lại cho bạn khi bạn rời khỏi căn hộ nhưng bạn hãy thông báo cho bên thuê nhà trước một tháng nhé.

put down a deposit (on something): đặt cọc (vào thứ gì đó)

  • She put down a deposit for the bullet train tickets for the two of us to go home tomorrow.
  • Cô ấy đã đặt cọc vé tàu cao tốc cho hai chúng tôi để về nhà vào ngày mai.

4. Những cụm từ thông dụng tiên quan đến “tiền đặt cọc” trong Tiếng Anh:

Cụm từ Tiếng Anh

Nghĩa Tiếng Việt

customer deposits

tiền đặt cọc của khách hàng

initial deposit

tiền đặt cọc ban đầu

large deposit

tiền đặt cọc lớn

mineral deposit

tiền đặt cọc tối thiểu

minimum deposit

yêu cầu một khoản tiền đặt cọc

bank deposit

tiền đặt cọc ngân hàng

certificate of deposit

chứng chỉ tiền đặt cọc

fixed deposit

tiền đặt cọc cố định

public deposits

tiền đặt cọc công cộng

cash ratio deposits

tiền đặt cọc tỷ lệ tiền mặt

money market deposits

tiền đặt cọc thị trường tiền tệ

retail deposits

tiền đặt cọc bán lẻ

Hi vọng với bài viết này, StudyTiengAnh đã giúp bạn hiểu hơn về “tiền đặt cọc” trong Tiếng Anh nhé!!!