Làm vở bài tập toán lớp 3 trang 53 năm 2024

Haylamdo sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 52, 53 Bài 19 Tiết 3 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 3.

Giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 Kết nối tri thức trang 52, 53 Bài 19 Tiết 3

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 52, 53 Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Cho ABCD là hình chữ nhật có BC = 20 cm, CD = 50 cm. Một con kiến đang ở điểm A (như hình vẽ).

  1. Nếu con kiến muốn bò đến điểm B theo cạnh AB thì phải bò một đoạn đường dài … cm.
  1. Nếu con kiến muốn bò đến điểm D theo cạnh AD thì phải bò một đoạn đường dài … cm.
  1. Nếu con kiến muốn bò đến điểm C theo đường gấp khúc ABC thì phải bò một đoạn đường dài … cm.

Lời giải:

Vì ABCD là hình chữ nhật nên ta có:

AB = CD = 50 cm; AD = BC = 20 cm.

  1. Đoạn thẳng AB dài 50 cm.

Vậy nếu con kiến muốn bò đến điểm B theo cạnh AB thì phải bò một đoạn đường dài 50 cm.

  1. Đoạn thẳng AD dài 20 cm.

Vậy nếu con kiến muốn bò đến điểm D theo cạnh AD thì phải bò một đoạn đường dài 20 cm.

  1. Độ dài đường gấp khúc ABC là:

50 + 20 = 70 (cm).

Vậy nếu con kiến muốn bò đến điểm C theo đường gấp khúc ABC thì phải bò một đoạn đường dài 70 cm.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 53 Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Rùa và Ốc sên thi chạy. Hai bạn cùng xuất phát từ điểm M chạy đến đích ở điểm N nhưng theo hai đường khác nhau. Ốc sên chạy đến đích theo cạnh MN, còn Rùa chạy đến đích theo đường gấp khúc MQPN. Biết rằng MNPQ là hình chữ nhật có NP = 50 cm.

Đoạn đường Rùa chạy dài hơn đoạn đường Ốc sên chạy … cm.

Lời giải:

Vì MNPQ là hình chữ nhật nên ta có:

MQ = NP = 50 cm; MN = QP.

Đoạn đường Ốc sên chạy là đoạn thẳng MN.

Đoạn đường Rùa chạy là:

MQ + QP + NP hay MQ + MN + NP (do QP = MN)

Vậy đoạn đường Rùa chạy dài hơn đoạn đường Ốc sên chạy là:

50 + 50 = 100 (cm)

Đáp số: 100 cm.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 53 Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

  1. Với số lượng các que tính giống nhau nào dưới đây thì xếp được một hình vuông (không thừa que tính nào)?
  1. 6 que tính
  1. 7 que tính;
  1. 8 que tính
  1. Với số lượng các que tính giống nhau nào dưới đây thì không thể xếp được một hình chữ nhật (không thừa que tính nào)?
  1. 6 que tính
  1. 7 que tính
  1. 10 que tính

Lời giải:

  1. Đáp án đúng là: C

Hình vuông có 4 cạnh bằng nhau nên số que tính để xếp thành hình vuông phải là một số chia hết cho 4.

Ta có: 8 : 4 = 2

Vậy với 8 que tính giống nhau có thể xếp được thành 1 hình vuông.

  1. Đáp án đúng là: B

Hình chữ nhật có hai cạnh dài bằng nhau và hai cạnh ngắn bằng nhau nên số que tính để xếp thành hình chữ nhật phải là một số chia hết cho 2.

Giải Vở bài tập Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo: Nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1000 (tiếp theo) trang 53 là lời giải chi tiết cho Bài Nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1000 (tiếp theo) chương trình Toán lớp 3 tập 1 thuộc bộ sách Chân trời sáng tạo do VnDoc biên soạn để các em học sinh tham khảo lời giải và ôn tập lại kiến thức đã học nhằm giúp các em học tốt môn Toán lớp 3. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo cho các phụ huynh và giáo viên trong quá trình dạy học. Mời các bạn cùng luyện Giải Vở bài tập toán 3 Chân trời sáng tạo.

Bản quyền tài liệu thuộc về VNDOC, nghiêm cấm sao chép

Viết vào chỗ chấm.

Làm vở bài tập toán lớp 3 trang 53 năm 2024

Đáp án:

a)

Làm vở bài tập toán lớp 3 trang 53 năm 2024

* 3 nhân 4 bằng 12, viết 2, nhớ 1

* 3 nhân 2 bằng bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7

24 x 3 = 72

b)

Làm vở bài tập toán lớp 3 trang 53 năm 2024

* 2 nhân 4 bằng 8, viết 8

* 2 nhân 6 bằng 12, viết 2, nhớ 1

* 2 nhân 2 bằng 4, thêm 1 bằng 5, viết 5

264 x 2 = 528

Câu 1 (thực hành) trang 53 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Đặt tính rồi tính.

  1. b)

43 x 4

14 x 5

241 x 4

101 x 5

Đáp án:

Lưu ý đặt tính thẳng cột các chữ số và thực hiện nhân lần lượt từ phải sang trái.

  1. b)

Làm vở bài tập toán lớp 3 trang 53 năm 2024
Làm vở bài tập toán lớp 3 trang 53 năm 2024
Làm vở bài tập toán lớp 3 trang 53 năm 2024
Làm vở bài tập toán lớp 3 trang 53 năm 2024

Câu 1 (luyện tập) trang 53 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Số? (Mỗi rổ có 12 quả xoài)

Số rổ

1

2

3

4

Số quả trong các rổ

12

24

Đáp án:

Tìm số quả trong các rổ bằng cách lấy số quả trong mỗi rổ nhân với số rổ.

Số rổ

1

2

3

4

Số quả trong các rổ

12

24

36

48

Câu 2 (luyện tập) trang 53 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Nối giá trị với biểu thức phù hợp.

Làm vở bài tập toán lớp 3 trang 53 năm 2024

Đáp án:

Tính giá trị từng biểu thức rồi nối phép tính với kết quả phù hợp

120 x 2 = 240

125 x 2 = 250

60 x 2 x 3 = 120 x 3 = 360

Làm vở bài tập toán lớp 3 trang 53 năm 2024

Câu 3 (luyện tập) trang 53 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Tính giá trị của biểu thức.

  1. 113 x 5 - 562
  1. 2 : (99 - 97)
  1. 82 - 27 - 53
  1. 82 - 27 x 3

Đáp án:

Tính giá trị từng biểu thức, lưu ý nguyên tắc:

- Thực hiện tính từ trái sang phải

- Tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau

- Tính phép nhân, chia trước, phép cộng, trừ sau.

  1. 113 x 5 - 562 = 565 - 562 = 3
  1. 2 : (99 - 97) = 2 : 2 = 1
  1. 82 - 27 - 53 = 55 - 53 = 2
  1. 82 - 27 x 3 = 82 - 81 = 1

Thử thách trang 53 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Làm vở bài tập toán lớp 3 trang 53 năm 2024

Biểu thức nào dưới đây chỉ cách tính số bút chì trong 5 hộp trên:

  1. 12 x 5 B. (12 - 3) x 5 C. 12 x 5 - 3

Đáp án:

Bài giải:

Số bút chì màu trong 5 hộp là:

12 x 5 = 60 (cái)

Vì 4 hộp còn đủ và 1 hộp thiếu 3 cái bút nên số bút có trong 5 hộp là:

60 - 3 = 57 (cái)

Đáp số: 57 bút chì màu.

Vậy biểu thức chỉ cách tính đúng là: C. 12 x 5 - 3

\>> Bài tiếp theo: Vở bài tập Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo: Phép chia hết và phép chia có dư (trang 54, 55)

------

Trên đây là lời giải Vở bài tập Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo: Nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1000 (tiếp theo) trang 53. Ngoài ra, các bạn có thể xem thêm Toán lớp 3 Chân trời - Tập 1. Đồng thời, để củng cố kiến thức, mời các em tham khảo các phiếu bài tập ở Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Chân trời và Trắc nghiệm toán 3 Chân trời