Lấy hàng tiếng Trung là gì

I. Các từ vựng tiếng Trung chuyên ngành về quản lý chất lượng sản phẩm

1 QC, quản lý chất lượng 质检 Zhì jiǎn

2 Bavia 毛边 Máobiān

3 Ngoại quan 外观 Wàiguān

4 Mẫu/Sản phẩm mẫu 样品 Yàngpǐn

5 Lấy mẫu 取样 Qǔyàng

6 Hình học 几何 Jǐhé

7 Sai số 误差 Wùchā

8 Kiểm tra toàn bộ 全检 Quán jiǎn

9 Kiểm tra xác suất 抽检 Chōujiǎn

10 Hàng chờ kiểm tra 待检品 Dài jiǎn pǐn

11 Hàng NG/ Hàng không đạt 不良品/不合格品 Bù liángpǐn/bù hégé pǐn

12 Hàng OK/ Hàng đạt 良品/合格品 Liángpǐn/hégé pǐn

13 Thành phẩm 成品 Chéngpǐn

14 Bán thành phẩm 半成品 Bànchéngpǐn

15 Chất lượng sản phẩm 品质 Pǐnzhì

16 Khiếu nại của khách hàng 客诉 Kè sù

17 Hiệu chuẩn 校准 Jiàozhǔn

18 Tem 标示/贴标 Biāoshì/tiē biāo

19 Hành động khắc phục 纠正措施 Jiūzhèng cuòshī

20 Nguyên nhân lọt lỗi 流出原因 Liúchū yuányīn

21 Nguyên nhân phát sinh 发生原因 Fāshēng yuányīn

22 Khiếu nại 投诉 Tóusù

23 Đối sách 对策 Duìcè

24 Truy suất 追溯 Zhuīsù

II. Các thiết bị và dụng cụ được dùng trong mảng quản lý chất lượng sản phẩm QC

1 Thước cặp, thước kẹp 卡尺 Kǎchǐ

2 Thước panme 千分尺 Qiānfēnchǐ

3 Thước cuộn 卷尺Juǎnchǐ

4 Máy đo 2D 二次元测量仪 Èr cìyuán cèliáng yí

5 Máy đo 3D 三次元测量仪 Sāncì yuán cèliáng yí

6 Dụng cụ đo lường 测量工具 Cèliáng gōngjù

7 Đồng hồ đo nhiệt độ độ ẩm 温湿表 Wēn shī biǎo

8 Thước đo khe hở 塞尺 Sāi chǐ

9 Nhiệt kế 温度计 Wēndùjì

10 Kính hiển vi 显微镜 Xiǎnwēijìng

III. Từ vựng về lỗi sản phẩm:

1 不良品 bùliángpǐn: sản phẩm lỗi

2 不良品区 bùliángpǐn qū: khu sản phẩm lỗi

3 品质 pǐnzhì: chất lượng sản phẩm: ~bùliáng:~不良

4 不良率 bù liáng lǜ: tỷ lệ lỗi

5 报废 bàofèi: báo phế, báo loại

6 返工 fǎngōng: trả về làm lại

7 生锈 shēng xiù: gỉ, gỉ sét

8 毛边 máobiān: bavia

9 发霉 fāméi: mốc

10 变形 biànxíng: biến dạng

11 欠件 qiàn jiàn: thiếu linh kiện

12 脱焊 tuō hàn: tuột mối hàn

13 缺胶 quē jiāo: thiếu keo

14 破裂 pòliè: vỡ, nứt

15 料花 liào huā: loang

16 进水 jìn shuǐ: ngấm nước

17 划痕 huà hén: vết xước

18 裂缝 lièfèng: vết nứt

19 组装错误 zǔzhuāng cuòwù: lắp ráp sai

20 形状不符 xíngzhuàng bùfú: sai hình dạng

21 规格不符 guīgé bùfú: sai quy cách

22 组立困难 zǔ lì kùnnán: khó lắp ráp

23 组立变形 zǔ lì biànxíng: biến dạng sau khi lắp ráp

24 信号不良 xìnhào bù liáng: tín hiệu kém

Mẫu câu giao tiếng tiếng Trung thương mại chủ yếu được dùng trong lĩnh vực kinh doanh buôn bán. Nếu bạn là người học tiếng Trung và làm lĩnh vực này, hãy cùng chúng tôi học tiếng Trung qua chủ đề giao tiếp thương mại nhé! Hôm nay chúng ta cùng học mẫu câu giao tiếp tiếng Trung về thời gian giao hàng!

1. Mẫu câu cơ bản

1 你们能在九月份之前装船吗?

Nǐmen néng zài jiǔ yuèfèn zhīqián zhuāng chuán ma?

Chỗ các ông có thể giao hàng vào tháng 9 không?
2 最早什么时候能送来/ 运输?

Zuìzǎo shénme shíhòu néng zhuāng chuán?

Vậy thì có thể giao sớm nhất khi nào?
3 春节是冬衣的销售旺季.

Chūnjié shì dōngyī de xiāoshòu wàngjì.

Tết là dịp bán chạy nhất của quần áo mùa đông.
4 无法赶上 销售旺季

Wúfǎ gǎn shàng xiāoshòu wàngjì

Không bắt kịp mùa tiêu thụ hàng hóa.
5 我们将尽量 同厂方磋商想办法早点交货。

Wǒmen jiāng jìnliàng tóng chǎng fāng cuōshāng xiǎng bànfǎ zǎodiǎn jiāo huò

Tôi sẽ cố hết sức thương lượng với bên sản xuất  giao hàng sớm nhất có thể.
6 我们可以在4 月20号前交货,再早就不行了。

Wǒmen kěyǐ zài 9 yuè 20 hào qián jiāo huò, zài zǎo jiù bùxíngle.

Chúng tôi chỉ có thể giao hàng trước ngày 20 tháng 9, sớm hơn nữa thì không được.
7 那就这样定下来了。

Nà jiù zhèyàng dìng xiàláile.

Vậy cứ như thế nhé.
8 有多少货?

Yǒu duōshǎo huò?

Anh cần bao nhiêu?
9 我们不能等那么久。

Wǒmen bùnéng děng nàme jiǔ.

Chúng tôi không thể đợi lâu như thế.
10 恐怕我们目前最多也只能做到这一步了。

Kǒngpà wǒmen mùqián zuìduō yě zhǐ néng zuò dào zhè yībùle.

Trước mắt e rằng chúng tôi chỉ có thể làm đến vậy thôi.
11 我方把这些货分两批装运怎么样?

Wǒ fāng bǎ zhèxiē huò fēn liǎng pī zhuāngyùn zěnme yàng?

Bên tôi sẽ chia thành 2 đợt giao hàng, anh thấy sao?
12 我保证将货物及时运到。

Wǒ bǎozhèng jiāng huòwù jíshí yùn dào.

Tôi chắc chắn sẽ giao hàng đúng hẹn.
13 你方什么时候确认订单?

Nín shénme shíhòu quèrèn dìngdān?

Vậy anh lúc nào thì xác nhận đơn đặt hàng?
14 其余的延期一周

Qíyú de yánqí yīzhōu.

Số còn lại thì giao vào tuần tiếp theo.

 2. Từ vựng

装船 Zhuāng chuán Giao hàng
销售旺季 Xiāoshòu wàngjì Mùa tiêu thụ
业务关系 Yèwù guānxì Quan hệ kinh doanh
厂方 Chǎng fāng Nhà máy/Nhà sản xuất
磋商 Cuōshāng Thương lượng
交货 Jiāo huò Giao hàng
棉布 Miánbù Vải cotton
印花布 Yìnhuā bù Vải in hoa
素花布 Sù huā bù Vải hoa trơn
合同 Hétóng Hợp đồng
目录 Mùlù Danh sách
订货单 Dìnghuò dān Đơn đặt hàng
报价单 Bàojià dān Đơn báo giá
票据 Piàojù Hóa đơn
恐怕 Kǒngpà E rằng
分批交货 Fēn pī jiāo huò Giao hàng nhiều đợt
保证 Bǎozhèng Đảm bảo
交货期间 Jiāo huò qíjiān Thời gian giao hàng

 3. Ngữ pháp

在。。。之前/之后/之内 + Động từ  [ 装船/ 装运/ 运输/ 交货]:Làm gì trước/ sau/trong…. VD:

在九月份之前装船

Zài jiǔ yuèfèn zhīqián zhuāng chuán

Giao hàng trước tháng 9

在5周至6周之内装船

Zài 5 zhōuzhì 6 zhōu zhī nèizhuāngchuán

Giao hàng trong tuần 5 và 6

A 同 B 磋商想办法早点交货:

A thương lượng với B để nghĩ cách giao hàng sớm.

VD:

我们将尽量 同厂方磋商想办法早点交货。

Wǒmen jiāng jìnliàng tóng chǎng fāng cuōshāng xiǎng bànfǎ zǎodiǎn jiāo huò.

Tôi sẽ cố hết sức thương lượng với bên sản xuất để giao hàng sớm nhất có thể.

在合同上写明……:    ghi rõ trên hợp đồng là …. VD:

可否请你在合同上写明“9月15曰或 之前交货”?

Kěfǒu qǐng nǐ zài hétóng shàng xiě míng “9 yuè 15 yuē huò zhīqián jiāo huò”?

Có thể ghi rõ trong hợp đồng là “ Giao hàng vào ngày 15 tháng 9 hoặc trước đó” được không?

同。。。一样:   Giống như…. VD:

同往常一样

Tóng wǎngcháng yīyàng

Giống như trước

一。。。就。。。: Vừa… liền…… VD:

我一收到北京的消息就办。

Wǒ yī shōu dào běijīng de xiāoxī jiù bàn.

Đợi tôi nhận được tin từ Bắc Kinh sẽ gửi.

不是。。。。就是。。。:Không phải là … thì là…… VD:

不是星期五就是星期六。

Bùshì xīngqíwǔ jiùshì xīngqíliù.

Không phải thứ 6 thì là thứ 7.

延至8周: Kéo dài đến 8 tuần. VD:

这次出差要延至8周.

Zhè cì chūchāi yào yánzhì 8 zhōu.

Lần công tác này kéo dài đến 8 tuần.

征得A的同意:   có được sự đồng ý từ A VD:

这件事要征得公司领导的同意。

Zhè jiàn shì yào zhēng dé gōngsī lǐngdǎo de tóngyì.

Việc này cần sự đồng ý của lãnh đạo công ty.

把….分两批装运:

Chia ….thành 2 đợt giao hàng

VD:

您看把货品分两批装运怎么样?

Nín kàn bǎ huòpǐn fēn liǎng pī zhuāngyùn zěnme yàng?

Anh thấy chia số hàng này thành 2 lần giao hàng thì thế nào?

按照….. 如期装运: VD:

按照答应我的时间如期装运。

Ànzhào dāyìng wǒ de shíjiān rúqí zhuāngyùn.

Giao hàng theo thời gian đã đáp ứng với bên tôi.

 4. Hội thoại

Hội thoại 1:

A:你们能在12月份之前装船吗?

Nǐmen néng zài shí èr yuèfèn zhīqián zhuāng chuán ma?

Chỗ các ông có thể giao hàng vào tháng 12 không?
B: 我看不行。

Wǒ kàn bùxíng.

Tôi thấy không được đâu.
A:那么最早什么时候能装船?

Nàme zuìzǎo shénme shíhòu néng zhuāng chuán?

Vậy thì có thể giao sớm nhất khi nào?
B :到十月中旬。

Dào shí yuè zhōngxún.

Chắc khoảng giữa tháng 10.
A:那太迟了。你知道,十月份是这类商品的销售旺季。 因此,货物必须在十月份之前装运,否则,就无法赶上 销售旺季。

Nà tài chíle. Nǐ zhīdào, shí yuèfèn shì zhè lèi shāngpǐn de xiāoshòu wàngjì. Yīncǐ, huòwù bìxū zài shí yuèfèn zhīqián zhuāngyùn, fǒuzé, jiù wúfǎ gǎn shàng xiāoshòu wàngjì.

Thế thì muộn quá. Anh cũng biết đấy, tháng 10 là tháng tiêu thụ cao điểm của sản phẩm này. Nên nhất định phải giao hàng trước tháng 10, nếu không thì không kịp thời gian mất.
B: 嗯,考虑到我们之间长期的友好关系,我们将尽量同厂方磋商想办法早点交货。

En, kǎolǜ dào wǒmen zhī jiān chángqí de yǒuhǎo guānxì, wǒmen jiāng jǐnliàng tóng chǎng fāng cuōshāng xiǎng bànfǎ zǎodiǎn jiāo huò.

Được, xét thấy quan hệ hợp tác tốt đẹp lâu dài giữa chúng ta, tôi sẽ cố hết sức thương lượng với bên sản xuất để giao hàng sớm nhất có thể.
A: 非常感谢。那么,请你在合同上写明“9月15曰之前交货”, 好吗?

Fēicháng gǎnxiè. Nàme, kěfǒu qǐng nǐ zài hétóng shàng xiě míng “9 yuè 15 yuē zhīqián jiāo huò”?

Thế thì tốt qua, rất cảm ơn anh. Nếu vậy, có thể ghi rõ trong hợp đồng là “ Giao hàng trước ngày 15 tháng 9 ” được không?
B :因为工人要轮流上三班,我们可以在9 月20号前交货,再早就不行了。

Yìnwèi gōngrén yào lúnliú shàng sān bān, wǒmen kěyǐ zài 9 yuè 20 hào qián jiāo huò, zài zǎo jiù bùxíngle.

Vì công nhân phải thay nhau làm 3 ca, chúng tôi chỉ có thể giao hàng trước ngày 20 tháng 9, sớm hơn nữa thì không được.
A:啊,你费心了,那就这样定下来了。

A, nǐ fèixīnle, nà jiù zhèyàng dìng xiàláile.

A, khiến anh lo lắng rồi, vậy cứ theo lời anh vậy.


Hội thoại 2:

A:您能在一个月之内装运这种包吗?

Nín néng zài yīgè yuè zhī nèizhuāng yùn zhè zhǒng bāo ma?

Anh có thể giao lô hàng túi xách trong 1 tháng  không?
B:是那种包呢?我可以看一下目录吗?

Shì nà zhǒng bāo ne? Wǒ kěyǐ kàn yīxià mùlù ma?

 Là loại túi nào? Cho tôi xem danh sách được không?
A:是这一款的。

Shì zhè yī kuǎn de.

Là kiểu này.
B: 我明白了。有多少货?

Wǒ míngbáile. Yǒu duōshǎo huò?

Tôi hiểu rồi. Anh cần bao nhiêu?
A:每种100个。

Měi zhǒng 100 gè

 Mỗi loại 100 chiếc.
B :总共多少个呢?

Zǒnggòng duōshǎo gè ne?

Vậy tổng cộng là bao nhiêu chiếc?
A:一共是500个。

Yīgòng shì 500 gè

Tổng cộng là 500 chiếc.
B:您是说要在一个月之内装运?

Nín shì shuō yào zài yí gè yuè zhī nèizhuāng yùn?

Anh nói là trong 1 tháng phải giao hàng?
A:是的,一个月。

Shì de, yīgè yuè.

Phải, 1 tháng.
B: 这批货要 延至五周。

Zhè pī huò yào yánzhì wǔ zhōu.

Với số hàng này chúng tôi cần 5 tuần.
A: 5周?我们不能等那么久。

5 Zhōu? Wǒmen bùnéng děng nàme jiǔ.

5 tuần? Chúng tôi không thể đợi lâu như thế.
B:恐怕我们目前最多也只能做到这一步了。Kǒngpà wǒmen mùqián zuìduō yě zhǐ néng zuò dào zhè yībùle. Trước mắt e rằng chúng tôi chỉ có thể làm đến vậy thôi.
A:您能否在5周内把货品安排好?

Nín néng fǒu zài 5 zhōu nèi bǎ huòpǐn ānpái hǎo?

Anh có thể sắp xếp trong vòng 5 tuần hay không?
B:  您看把货品分两批装运怎么样? 200个在4周内装 运,其余的延期一周。

Nín kàn bǎ huòpǐn fēn liǎng pī zhuāngyùn zěnme yàng? 200 Gè zài 4 zhōu nèizhuāng yùn, qíyú de yánqí yīzhōu.

Anh thấy chia thành 2 lần giao hàng thì thế nào? 200 chiếc trong vòng 4 tuần, số còn lại sẽ giao vào tuần tiếp theo.
A:那好。我要打电报给我们在北京的公司,要征得他们的同意才行。

Nà hǎo. Wǒ yào dǎ diànbào gěi wǒmen zài běijīng de gōngsī, yào zhēng dé tāmen de tóngyì cái xíng.

 Vậy được. Tôi sẽ gọi điện cho công ty ở Bắc Kinh, nếu họ đồng ý thì được.
B:是的,我保证将货物及时运到。

Shì de, wǒ bǎozhèng jiāng huòwù jíshí yùn dào.

Được, tôi chắc chắn sẽ giao hàng đúng hạn.
A:好。

Hǎo.

 Được.
B:您什么时候确认订单?

Nín shénme shíhòu quèrèn dìngdān?

Vậy anh lúc nào thì  xác nhận đơn đặt hàng?
A:我一收到北京的消息就办。不是星期五就是星期六。

Wǒ yī shōu dào běijīng de xiāoxī jiù bàn. Bùshì xīngqíwǔ jiùshì xīngqíliù.

Đợi tôi nhận được tin từ Bắc Kinh sẽ gửi. Tầm khoảng thứ 6 hoặc thứ 7.
B:好吧

Hǎo ba.

 Được .

Trên đây là mẫu câu giao tiếp tiếng Trung thương mại về thời gian giao hàng mà chúng tôi đã tổng hợp. Ngoài tiếng Trung chủ đề giao tiếp thương mại, chúng tôi còn tổng hợp các chủ đề giao tiếp khác: công sở, học theo tình huống, du lịch,… Các bạn hãy thường xuyên ghé thắm website để cập nhật kiến thức mới cho mình nhé!

Xem thêm

TIẾNG TRUNG GIAO TIẾP THƯƠNG MẠI

GIỚI THIỆU SẢN PHẨM VÀ KÍ HỢP ĐỒNG TIẾNG TRUNG [PHẦN 1]

MẪU CÂU TIẾNG TRUNG ĐÀM PHÁN GIÁ CẢ [PHẦN 2]

ĐÀM PHÁN GIÁ CẢ VÀ KÍ KẾT HỢP ĐỒNG

Chủ Đề