Lợi nhuận trước lãi vay và thuế là gì năm 2024

EBIT là gì? Đây là một cụm từ rất quen thuộc với dân tài chính. Trong bài viết này chúng ta cùng tìm hiểu thêm về thuật ngữ này nhé!

Thu nhập trước lãi vay và thuế – Earnings Before Interest and Tax

Thu nhập trước lãi vay và thuế (EBIT) là một chỉ tiêu dùng để đánh giá khả năng thu được lợi nhuận của công ty, và được tính bằng bằng thu nhập trừ đi các chi phí, nhưng chưa trừ tiền trả lãi (chi phí lãi vay) và thuế thu nhập.

Công thức để tính EBIT như sau:

EBIT = Doanh thu – Chi phí hoạt động

Lợi nhuận trước lãi vay và thuế là gì năm 2024

EBIT là gì và tính như thế nào?

Tuy nhiên trong các báo cáo tài chính của các doanh nghiệp Việt Nam, do khoản chi phí lãi vay nằm bên trong chi phí tài chính, nên sẽ rất khó tính chi phí hoạt động, vì vậy có thể dùng công thức sau để thay thế:

EBIT = Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế + Chi phí lãi vay

Nói cách khác EBIT bao gồm toàn bộ các khoản lãi của doanh nghiệp trước khi tính toán các khoản tiền lãi và thuế thu nhập phải trả.

Một nhân tố rất quan trọng khiến cho EBIT được sử dụng rộng rãi đó là chỉ số này đã loại bỏ sự khác biệt trong cấu trúc vốn và thuế suất giữa các công ty. Bằng cách loại bỏ đi hai yếu tố là thuế và chi phí lãi vay, EBIT trở thành một chỉ số phản ánh khả năng sinh lợi của công ty và do đó khiến cho các nhà đầu tư dễ dàng hơn trong việc so sánh giữa các công ty.

Tính toán EBIT là bước tiền đề để tính toán tiếp chỉ số EBITDA.

Lưu ý: Rất nhiều doanh nghiệp Việt Nam chỉ nộp báo cáo tài chính tóm tắt, trong đó không ghi rõ khoản chi phí lãi vay, trong trường hợp này, nếu có thuyết minh báo cáo tài chính thì vẫn có thể ước tính được chi phí lãi vay. Tuy nhiên nếu cả thuyết minh báo cáo tài chính cũng không có nốt, thì chúng ta đành phải dùng công thức tính EBIT gần đúng như sau:

Đối với những nhà đầu tư chuyên nghiệp, có lẽ đã ít nhiều đã nghe đến EBIT. Đây là một chỉ số khá quan trọng trong việc đánh giá khả năng tạo ra lợi nhuận của doanh nghiệp trước khi trả chi phí lãi vay và thuế. Đây cũng là chỉ số được dùng dùng để so sánh tình hình hoạt động của từng doanh nghiệp, từ đó đưa ra quyết định đầu tư phù hợp. Vậy EBIT là gì? Hãy cùng VNSC tìm hiểu trong bài viết này.

EBIT là gì?

EBIT viết tắt của cụm từ Earning before Interest and Taxes: tức lợi nhuận trước thuế (T – taxes) và lãi vay (I – Interest Rate) của doanh nghiệp. Có thể hiểu rằng đó là lợi nhuận mà doanh nghiệp thu được từ kết quả kinh doanh trước khi cộng thêm thuế và lãi vay. EBIT được dùng để phân tích giá trị cốt lõi của doanh nghiệp khi loại bỏ sự khác nhau giữa cấu trúc vốn và tỷ suất thuế giữa các doanh nghiệp cùng ngành.

Cách tính chỉ số EBIT?

EBIT = Doanh thu – Chi phí hàng bán – Khấu hao – Chi phí hoạt động – Chi phí bán hàng

Hoặc: EBIT = EBT (lợi nhuận kế toán trước thuế) + lãi vay

Với EBT = Doanh thu ròng + Thuế

Số liệu để tính toán sẽ được lấy trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Lợi nhuận trước lãi vay và thuế là gì năm 2024

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh riêng quý 2 năm 2023 của Công ty Cổ phần chứng khoán SSI

Mình sẽ tính EBIT trong quý 2 của năm:

  • Chi phí lãi vay (I) : 428.246.218.938 VND
  • Lợi nhuận kế toán trước thuế (EBT): 655.957.792.441

Với công thức EBIT = EBT + Lãi vay, ta có được EBIT = 1.084.204.011.379‬

EBIT cho nhà đầu tư biết điều gì?

Cho biết khả năng tạo ra lợi nhuận của doanh nghiệp khi loại bỏ yếu tố về lãi vay và thuế. Từ đó xem xét việc doanh nghiệp có kiểm soát các khoản chi phí hiệu quả không và lợi nhuận doanh nghiệp tạo ra có đủ để chi trả cho các hoạt động, khoản nợ khác hay không.

Ứng dụng của EBIT

Dùng để tính toán EBIT Margin – Hệ số biên lợi nhuận trước thuế và lãi vay.

Thể hiện hiệu quả quản lý của tất cả các chi phí hoạt động, gồm chi phí giá vốn, chi phí bán hàng và phí quản lý doanh nghiệp.

Một chỉ số EBIT Margin tốt là khi nó được giữ ở mức 15% hàng năm. Khi chỉ số càng cao thì tình hình hoạt động của doanh nghiệp sẽ càng tốt. Và khi chỉ số EBIT Margin thấp thì cũng đồng nghĩa với việc công ty đang gặp khó khăn trong khi quản lý các chi phí, làm ảnh hưởng đến hoạt động của công ty.

EBIT Margin = EBIT / Doanh thu thuần

EBIT: lợi nhuận trước khi trừ thuế và lãi vay

Doanh thu thuần sau khi đã trừ đi các loại thuế như thuế Thu nhập doanh nghiệp, thuế tiêu thụ đặc biệt;….

Dùng để đánh giá khả năng thanh toán lãi vay của doanh nghiệp

Khả năng thanh toán lãi vay = EBIT / Chi phí lãi vay

Phép tính này cho biết, liệu doanh nghiệp có tạo ra lợi nhuận đủ lớn để thanh toán các khoản vay của doanh nghiệp không. Từ đó có thể hiểu rằng, khả năng thanh toán lãi vay của doanh nghiệp càng lớn thì doanh nghiệp càng có đủ khả năng để chi trả các khoản chi phí lãi vay của mình.

Bằng hệ số này, nhà đầu tư có thể dễ dàng đánh giá được tình hình hoạt động và tài chính của doanh nghiệp. Nếu như khả năng thanh toán lãi vay thấp, thì doanh nghiệp sẽ vay nhiều nợ hơn, và thậm chí là vào tình huống xấu nhất là vỡ nợ trong tương lai.

Dùng để định giá cổ phiếu

Một ứng dụng phổ biến nữa của chỉ số EBIT đó chính là áp dụng vào công thức dưới đây để định giá cổ phiếu của doanh nghiệp. Chỉ số EV/EBIT được sử dụng để đánh giá liệu một cổ phiếu có bị định giá quá cao hay quá thấp hay không khi so sánh với những cổ phiếu trong cùng ngành trên thị trường.

Chỉ số định giá cổ phiếu= EV / EBIT

EV: Giá trị của công ty, được tính với công thức.

EV = (Giá cổ phiếu x Số lượng cổ phiếu đang lưu hành) + Vay ngắn hạn và dài hạn – Tiền và các khoản tương đương tiền.

Xem thêm:

  • 09 Công thức định giá cổ phiếu hiệu quả nhất hiện nay
  • Định giá cổ phiếu là gì? 09 Phần mềm định giá cổ phiếu tốt nhất năm 2023

Vd: Ngày 18/9/2023 Giá cổ phiếu của SSI là 35.200 VND/ Cổ phiếu, Khối lượng giao dịch trên thị trường là 4.109.800. Do đó giá trị vốn hóa trên thị trường của SSI là: 35.200 x 4.109.800 = 144.664.960.000 VND

Lợi nhuận trước lãi vay và thuế là gì năm 2024

Tiếp theo dựa vào bảng cân đối kế toán vào quý 2 năm 2023 ta thấy được Tổng vay nợ ngắn hạn và dài hạn của SSI là 28.092.073.205.174 VND, và tiền và các khoản tương đương tiền là 86.893.044.557 VND

Lợi nhuận trước lãi vay và thuế là gì năm 2024

Lợi nhuận trước lãi vay và thuế là gì năm 2024

Từ đây ta bắt đầu tính được EV = (Giá cổ phiếu x Số lượng cổ phiếu đang lưu hành) + Vay ngắn hạn và dài hạn – Tiền và các khoản tương đương tiền

\= 144.664.960.000 + 28.092.073.205.174 – 86.893.044.557 28.149.845.120.617‬ VND

Suy ra được chỉ số EV/ EBIT = 28.149.845.120.617/ 1.084.204.011.379‬ = 25,96

Thông thường chỉ số EV/EBIT < 10 sẽ được xem là một chỉ số tốt, tuy nhiên khi chỉ số này > 10 thì cổ phiếu này cũng chưa hẳn là xấu vì nó sẽ còn bị các yếu tố khác ảnh hưởng. Thế nên để có thể đưa ra quyết định về định giá cổ phiếu một cách chính xác thì nhà đầu tư cần phải xem xét các yếu tố liên quan khác, không nên sử dụng chỉ số EV/EBIT như một công cụ độc lập mà phải kết hợp với những chỉ số, công cụ phân tích khác.

Với một công cụ hữu hiệu như chỉ số EBIT, nhà đầu tư có thể dễ dàng đánh giá được tìm lực hoạt động và khả năng vận hành từ bộ máy quản lý của doanh nghiệp, từ đó lựa chọn cho mình một doanh nghiệp để đầu tư thích hợp.

Lợi nhuận trước thuế và lãi vay tính như thế nào?

Lợi nhuận trước thuế và lãi vay = Thu nhập sau thuế + Thuế thu nhập doanh nghiệp + Chi phí lãi vay.

Lợi nhuận trước thuế và lãi vay tiếng Anh là gì?

EBIT Margin Hệ số biên lợi nhuận trước thuế và lãi vay (thường được biết đến nhiều hơn với cái tên hệ số biên lợi nhuận hoạt động - tiếng Anh: operating profit margin) phản ánh hiệu quả quản lý tất cả chi phí hoạt động, bao gồm giá vốn và chi phí bán hàng, chi phí quản lý của doanh nghiệp.

Lợi nhuận trước thuế và lợi nhuận sau thuế là gì?

Lợi nhuận trước thuế chính là lợi nhuận mà doanh nghiệp, nhà đầu tư thu được trước khi nộp thuế và tiền lãi phải trả. Lợi nhuận sau thuế là lợi nhuận mà doanh nghiệp, nhà đầu tư thu được sau khi trừ đi tổng chi phí và thuế phải nộp nhà nước. Lợi nhuận sau thuế còn được gọi là lợi nhuận ròng (lãi ròng).

Lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN là gì?

Lợi nhuận trước thuế (hay còn gọi là lợi nhuận kế toán trước thuế hoặc thu nhập trước thúe) là một chỉ tiêu trên Báo cáo kết quả kinh doanh của một doanh nghiệp. Chỉ tiêu này cho biết lợi nhuận mà doanh nghiệp tạo ra trong kỳ trước khi trừ đi chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.