Luyện từ và câu từ ngữ về cộng đồng ôn tập câu Ai là gì

Luyện từ và câu [Tiết 8]:

Đề bài: TỪ NGỮ VỀ CỘNG ĐỒNG - ÔN TẬP CÂU: AI LÀM GÌ?

I.Mục tiêu:

1. Mở rộng vốn từ về cộng đồng.

2. Ôn tập tiếp kiểu câu: Ai làm gì ?

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ trình bày bảng phân loại ở bài tập 1.

- Bảng lớp viết [theo chiều ngang] các câu văn ở bài tập 3 và bài tập 4.

III.Các hoạt động dạy học:

Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Luyện từ và câu 3 tiết 8: Từ ngữ về cộng đồng - Ôn tập câu: ai làm gì?", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Luyện từ và câu [Tiết 8]: Đề bài: TỪ NGỮ VỀ CỘNG ĐỒNG - ÔN TẬP CÂU: AI LÀM GÌ? I.Mục tiêu: 1. Mở rộng vốn từ về cộng đồng. 2. Ôn tập tiếp kiểu câu: Ai làm gì ? II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ trình bày bảng phân loại ở bài tập 1. - Bảng lớp viết [theo chiều ngang] các câu văn ở bài tập 3 và bài tập 4. III.Các hoạt động dạy học: Tiến trình dạy học Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS A.Bài cũ [4 phút] B.Bài mới 1.Gt bài [1 phút] 2.Hd hs làm bài a.Bài tập 1 [7-8 phút] b.Bài tập 2 [7-8 phút] c.Bài tập 3 [7-8 phút] d.Bài tập 4 [5-6 phút] 3.Củng cố, dặn dò [2 phút] -Gv kiểm tra 2 hs làm miệng các bài tập 2,3 [tiết LTVC-tuần 7]. -Nhận xét bài cũ. -Từ ngữ về cộng đồng- Ôn tập câu: Ai làm gì? -Gv ghi đề bài. -Gọi 1 hs đọc nội dung bài tập, lớp theo dõi SGK. -Mời 1 hs làm mẫu [xếp 2 từ : cộng đồngvà cộng tác vào bảng phân loại]. -Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. -Mời 1 hs làm bài trên bảng phụ, đọc kết quả. -Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng, cho cả lớp chữa bài: Những người trong cộng đồng -cộng đồng, đồng bào, đồng đội, đồng hương Thái độ, hoạt động trong cộng đồng -cộng tác, đồng tâm -Mời 1 hs nêu yêu cầu của bài tập, lớp theo dõi. -Gv giải nghĩa từ: “ Cật : [Trong câu: Chung lưng đấu cật]: lưng - phần lưng ở chỗ ngang bụng [bụng đói cật rét]. -Yêu cầu các nhóm đôi trao đổi. -Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả -Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng: +Các em tán thành thái độ ứng xử trong câu: a,c; không tán thành thái độ ứng xử trong câu c là đúng. -Gv giúp các em hiểu nghĩa của từng câu thành ngữ, tục ngữ sau: +Chung lưng đấu cật: đoàn kết, góp sức cùng nhau làm việc. +Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại: ích kỉ, thờ ơ, chỉ biết nghĩ đến mình, không quan tâm đến người khác. +Ăn ở như bát nước đầy: sống có nghĩa, có tình, thuỷ chung, trước sau như một, sẵn lòng giúp đỡ mọi người. -Yêu cầu hs học thuộc 3 câu thành ngữ, tục ngữ trên. -Mời 1 hs nêu yêu cầu của bài tập, cả lớp đọc thầm theo. -Giúp hs nắm yêu cầu: Đây là những câu đặt theo mẫu:Ai làm gì? mà các em đã học ở lớp 2. Nhiệm vụ của các em là tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi: Ai [cái gì, con gì]? Và bộ phận trả lời cho câu hỏi: Làm gì? -Yêu cầu hs tự làm bài, 3 hs lên bảng làm bài tập. -Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng. a. Đàn sếu đang sải cánh trên cao. Con gì? Làm gì? b.Sau một cuộc dạo chơi, đám trẻ ra về. Ai? Làm gì? c.Các em tới chỗ ông cụ, lễ phép hỏi Ai? Làm gì? -Gọi 1, 2 hs đọc nội dung bài tập. -Hỏi: +3 câu văn nêu trong bài tập viết theo mẫu câu nào? + Bài tập này , yêu cầu các em làm gì? -Yêu cầu hs tự làm bài. -Gv mời 5-7 hs phát biểu ý kiến, gv viết nhanh lên bảng những ý kiến đúng và cả những ý kiến chưa đúng [nếu có] để cả lớp nhận xét. -Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng. a.Ai bỡ ngỡ đứng nép bên người thân? b. Ông ngoại làm gì? c.Mẹ tôi làm gì? -Gọi một hs nhắc lại nội dung bài học. -Gv yêu cầu hs về nhà học thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ ở bài tập 2, xem lại các bài tập 3 và 4. -Chuẩn bị bài sau: Ôn tập. -2 hs làm bài tập, lớp theo dõi. -2 hs đọc lại đề bài. -1 hs nêu yêu cầu. -1 hs làm mẫu, lớp theo dõi. -Làm bài. -1 hs làm bài trên bảng. -Nhận xét bài của bạn. -2,3 hs đọc. -1 hs nêu yêu cầu. -Hs chú ý lắng nghe. -Thảo luận theo cặp -Đại diện các nhóm báo cáo. -Nhóm bạn bổ sung -Hs lắng nghe. -1 hs nêu yêu cầu. -Hs chú ý lắng nghe. -Lớp làm bài, 3 hs làm bài tập trên bảng. -Nhận xét. -Ai làm gì? -Đặt câu hỏi cho các bộ phận được in đậm. -Làm bài. -Nhiều hs nêu ý kiến. -Lớp nhận xét.

Tài liệu đính kèm:

  • tiet8.doc

Giải câu 1, 2, 3, 4 bài Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Cộng đồng trang 65 SGK Tiếng Việt 3 tập 1. Câu 2. Mỗi thành ngữ, tục ngữ dưới đây nói về thái độ ứng xử trong cộng đồng. Em tán thành thái độ nào, không tán thành thái độ nào ?

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Việt 3 - Xem ngay

Tiếng Việt Lớp 3 tập 1 - Tuần 8

Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Cộng đồng trang 65 giúp các em học sinh tham khảo, trả lời nhanh 4 câu hỏi phần Luyện từ và câu Tuần 8 Tiếng Việt Lớp 3 tập 1 thật tốt. Qua đó thầy cô cũng dễ dàng tham khảo để soạn bài cho học sinh của mình.

Ngoài ra, có thể tham khảo thêm bài Tập đọc Các em nhỏ và cụ già, Tiếng ru, Những chiếc chuông reo của Tuần 8. Vậy mời thầy cô cùng các em tham khảo nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây của Download.vn:

Mở rộng vốn từ: Cộng đồng trang 65 - Tuần 8

Dưới đây là một số từ có tiếng cộng hoặc tiếng đồng và nghĩa của chúng. Em có thể xếp những từ nào vào mỗi ô trong bảng phân loại sau:

  • Cộng đồng: những người cùng sống trong một tập thể hoặc một khu vực, gắn bó với nhau.
  • Cộng tác: cùng làm chung một việc.
  • Đồng bào: người cùng nòi giống.
  • Đồng đội: người cùng đội ngũ.
  • Đồng tâm: cùng một lòng.
  • Đồng hương: người cùng quê.
Những người trong cộng đồngThái độ, hoạt động trong cộng đồng

Trả lời:

Những người trong cộng đồngThái độ, hoạt động trong cộng đồng
cộng đồng, đồng bào, đồng đội, đồng hươngcộng tác, đồng tâm

Câu 2

Mỗi thành ngữ, tục ngữ dưới đây nói về một thái độ ứng xử trong cộng đồng. Em tán thành thái độ nào và không tán thành thái độ nào?

a] Chung lưng đấu cật.

b] Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại.

c] Ăn ở như bát nước đầy.

Trả lời:

- Em tán thành thái độ:

  • Chung lưng đấu cật
  • Ăn ở như bát nước đầy.

- Em không tán thành thái độ:

  • Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại.

Câu 3

Tìm các bộ phận của câu:

- Trả lời câu hỏi: "Ai [cái gì, con gì] ?".

- Trả lời câu hỏi: "Làm gì ?".

a] Đàn sếu đang sải cánh trên cao.

b] Sau một cuộc dạo chơi, đám trẻ ra về.

c] Các em tới chỗ ông cụ lễ phép hỏi.

Trả lời:

Ai [cái gì, con gì]?Làm gì?
Đàn sếuđang sải cánh trên cao.
Đám trẻra về.
Các emtới chỗ ông cụ lễ phép hỏi.

Câu 4

Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm:

a] Mấy bạn học trò bỡ ngỡ đứng nép bên người thân.

b] Ông ngoại dẫn tôi đi mua vở, chọn bút.

c] Mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng.

Trả lời:

a] Ai bỡ ngỡ đứng nép bên người thân?

b] Ông ngoại làm gì?

c] Mẹ tôi làm gì?

Cập nhật: 29/09/2021

1. Dưới đây là một số từ có tiếng cộng và tiếng đồng và nghĩa của chúng. Em có thể sắp xếp những từ nào vào mỗi ô trong bảng phân loại sau :

- Cộng đồng : những người cùng sống trong một tập thể hoặc một khu vực, cùng gắn bó với nhau.

- Cộng tác : cùng làm chung một việc.

- Đồng bào : người cùng nòi giống.

- Đồng đội : người cùng đội ngũ.

- Đồng tâm : cùng một lòng.

- Đồng hương : người cùng quê.

Trả lời :

2. Mỗi thành ngữ, tục ngữ dưới đây nói về thái độ ứng xử trong cộng đồng. Em tán thành thái độ nào, không tán thành thái độ nào ?
a] Chung lưng đấu cật.

b] Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại. 

c] Ăn ở như bát nước đầy.

Tán thành với thái độ : Chung lưng đấu cật, Ăn ở như bát nước đầy.

3. Tìm các bộ phận của câu :

- Trả lời câu hỏi : "Ai [cái gì, con gì] ?".

- Trả lời câu hỏi : "Làm gì ?".

a] Đàn sếu đang sải cánh trên cao.

b] Sau một cuộc dạo chơi, đám trẻ ra về.

c] Các em tới chỗ ông cụ lễ phép hỏi.

Trả lời :

4. Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm :

a] Mấy bạn học trò bỡ ngỡ đứng nép bên người thân.

- Ai bỡ ngỡ đứng nép bên người thân ?

b] Ông ngoại dẫn tôi đi mua vở, chọn bút.

- Ông ngoại làm gì ?

c] Mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng.

- Mẹ tôi làm gì ?

Video liên quan

Chủ Đề