Mẫu To khai lệ phí trước bạ xe máy 2022

Tổ chức, cá nhân khi làm Sổ đỏ hoặc sang tên Sổ đỏ phải nộp lệ phí trước bạ. Để tránh sai sót và mất thời gian khi khai lệ phí hãy thực hiện theo hướng dẫn ghi tờ khai lệ phí trước bạ theo mẫu số 01 của Luật sư X dưới đây. Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích cho bạn đọc

Luật sư X gửi đến bạn đọc mẫu tờ khai lệ phí trước bạ theo mẫu số 01 sau:

Loading…

Tải xuống văn bản [68.50 KB]

Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ [%] được quy định tại Điều 7 Nghị định 140/2016/NĐ-CP về lệ phí trước bạ, Điều này được bổ sung bởi Điểm b và Điểm c Khoản 2 Điều 1 Nghị định 20/2019/NĐ-CP [có hiệu lực từ ngày 10/4/2019] như sau:

1. Nhà, đất mức thu là 0,5%.

2. Súng săn, súng dùng để tập luyện, thi đấu thể thao là 2%.

3. Tàu thủy, sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy, thuyền, du thuyền, tàu bay mức thu là 1%.

4. Xe máy mức thu là 2%.

5. Đối với ô tô:

  • Ôtô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ôtô, các loại xe tương tự mức thu là 2%.
  • Ôtô chở người từ 9 chỗ trở xuống nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 10% – 12% tùy tỉnh, thành.
  • Ô tô vừa chở người, vừa chở hàng [Ô tô pick-up chở hàng, ô tô tải VAN] nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu bằng 60% mức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống [từ 6% đến 7,2% tùy tỉnh, thành]
  • Ôtô chở người từ 9 chỗ trở xuống nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi với mức thu là 2% và áp dụng thống nhất trên toàn quốc.

1 – Kỳ tính thuế

– Chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế, cho thuê, cho thuê lại, góp vốn.. thì đánh dấu tích vào ô tại mục [01],

– Nếu là kê khai cấp giấy chứng nhận lần đầu thì đánh dấu ở mục [02],

– Trường hợp còn lại là bổ sung đánh dấu vào mục số [03].

2 – Tên người nộp thuế

– Ghi rõ họ tên người đứng tên chủ quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất khi khai lệ phí trước bạ;

– Trường hợp là cơ sở kinh doanh thì phải ghi chính xác tên như trong tờ khai đăng ký thuế, không sử dụng tên viết tắt hay tên thương mại.

3 – Mã số thuế

[05] – Mã số thuế: Ghi mã số thuế được cơ quan thuế cấp khi đăng ký nộp thuế [nếu có].

4 – Địa chỉ và thông tin khác

[06] – [11]: Ghi đúng theo địa chỉ của người nộp thuế. Số điện thoại, số Fax và địa chỉ Email của người nộp thuế để cơ quan thuế có thể liên lạc khi cần thiết.

5 – Đại lý thuế [nếu có]

– Trường hợp chủ tài sản ủy quyền hoặc ký kết hợp đồng dịch vụ với bên đại lý thuế thì kê khai tên đại lý thuế.

– Ghi mã số thuế: Mã số thuế và địa chỉ của đại lý thuế.

Các ô từ [14] – [19] Khai theo địa chỉ được ghi nhận trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, số điện thoại, số fax, email của đại lý thuế.

[20] Hợp đồng đại lý thuế, số ….. ngày…..: kê khai theo số hiệu của hợp đồng được ký kết giữa đại lý thuế với chủ tài sản, ngày ký.

a – Đất:

– Địa chỉ thửa đất, vị trí, mục đích sử dụng đất: Ghi rõ theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được cấp.

– Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân được chuyển nhượng….

– Nguồn gốc nhà đất là: Nêu rõ đất được Nhà nước giao, cho thuê hoặc đất nhận chuyển nhượng; nhận thừa kế hoặc nhận tặng cho.

– Giá trị đất thực tế chuyển giao [nếu có]: Ghi theo giá trị trên hợp đồng chuyển nhượng do các bên thỏa thuận đã được công chứng tại tổ chức công chứng. Trường hợp nhận thừa kế, tặng, cho thì bỏ trống mục này.

b – Nhà

– Cấp nhà, loại nhà: ghi theo giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở được cấp.

– Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích sàn nhà [kể cả diện tích công trình phụ kèm theo] của một căn hộ chung cư hoặc một toà nhà thuộc quyền sở hữu hợp pháp của tổ chức, cá nhân.

– Nguồn gốc nhà: Nêu rõ là nhà tự xây dựng [nêu năm bắt đầu sử dụng nhà hay năm hoàn công [xây dựng xong]], hay nhà mua, thừa kế, cho tặng [nêu thời điểm làm hợp đồng [giấy tờ] bán nhà].

– Giá trị nhà là giá trị nhà thực tế mua bán trên thị trường tại thời điểm trước bạ,. Thông thường là theo hợp đồng mua bán giữa các bên.

3 – Giá trị nhà, đất thực tế nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng cho [đồng]: Ghi theo giá trị trên hợp đồng chuyển nhượng. Trường hợp nhận thừa kế, tặng, cho thì bỏ trống mục này

4 – Tài sản thuộc diện không phải nộp lệ phí trước bạ

Nếu là tài sản không thuộc diện nộp lệ phí thì phải có giấy tờ chứng minh tài sản hay chủ tài sản thuộc đối tượng không phải nộp hoặc được miễn lệ phí trước bạ.

5 – Các giấy tờ có liên quan

Liệt kê tất cả các giấy tờ có liên quan kèm theo như Hợp đồng mua bán nhà đất; Các giấy tờ về nhà, đất như: Giấy chứng nhận hoặc các giấy tờ về quyền sử dụng đất,…

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề “Tờ khai lệ phí trước bạ theo Mẫu số 01″. Mọi thắc mắc về thủ tục pháp lý có liên quan như soạn thảo hồ sơ thành lập công ty, tra cứu quy hoạch xây dựng, dịch vụ luật sư thành lập công ty trọn gói giá rẻ, thủ tục tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp… Quý khách vui lòng liên hệ Luật Sư X để được hỗ trợ, giải đáp. Gọi ngay cho chúng tôi qua hotline: 0833.102.102

Lệ phí là gì?

Khoản 2 Điều 3 Luật Phí và lệ phí 2015 quy định: Lệ phí là khoản tiền được ấn định mà tổ chức, cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước được quy định trong Danh mục lệ phí ban hành kèm theo Luật này.

Khi nào phải nộp lệ phí trước bạ?

Theo Điều 3 Nghị định 140/2016/NĐ-CP về lệ phí trước bạ, tổ chức, cá nhân có tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ phải nộp lệ phí trước bạ khi:+ Đăng ký quyền sở hữu,+ Quyền sử dụng với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, trừ các trường hợp thuộc diện miễn lệ phí trước bạ.

Như vậy, lệ phí trước bạ là khoản tiền được ấn định mà tổ chức, cá nhân có tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, trừ trường hợp được miễn.

Những cá nhân, tổ chức có tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ thì cần phải được kê khai và nộp lệ phí theo đúng quy định của pháp luật hiện hành. Vậy lệ phí trước bạ là gì? Cách tính lệ phí trước bạ như thế nào? Quý vị hãy tham khảo bài viết sau đây của Luật Hoàng Phi để hiểu rõ hơn về loại phí này.

Lệ phí trước bạ là gì?

Lệ phí trước bạ là khoản phí mà cá nhân, tổ chức có tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ phải nộp lệ phí khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền trừ các trường hợp được miễn lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật.

Cụ thể, những trường hợp sau đây được miễn lệ phí trước bạ theo quy định tại Điều 9 Nghị định 140/2016/NĐ-CP:

– Nhà, đất là trụ sở của cơ quan Đại diện ngoài giao, cơ quan Lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế thuộc Liên Hợp Quốc và nhà ở của người đứng đầu cơ quan Đại diện ngoại giao, cơ quan Lãnh sự, cơ quan Đại diện của tổ chức quốc tế thuộc Liên Hợp Quốc tại Việt Nam.

– Các tài sản trừ nhà và đất của tổ chức, cá nhân nước ngoài:

+ Cơ quan Đại diện ngoại giao, cơ quan Lãnh sự, cơ quan Đại diện của tổ chức quốc tế thuộc Liên Hợp Quốc.

+ Viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự, nhân viên hành chính kỹ thuật của đứng đầu cơ quan Đại diện ngoại giao, cơ quan Lãnh sự, cơ quan Đại diện của tổ chức quốc tế thuộc Liên Hợp Quốc và thành viên gia đình họ không phải là công dân Việt Nam hoặc không thường trú tại Việt Nam được Bộ Ngoại giao Việt Nam cấp chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ.

+ Những đối tượng không thuộc những trường hợp trên nhưng được miễn hoặc không phải nộp theo cam kết quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

– Đất được nhà nước giao, cho thuê theo hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê sử dụng vào mục đích:

+ Sử dụng vào mục đích công cộng theo quy định

+ Thăm dò, khai thác khoáng sản, nghiên cứu khoa học có sự chấp thuận của cơ quan nhà nước.

+ Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, đầu tư xây dựng nhà để chuyển nhượng [nếu đăng ký quyền sử dụng thì phải nộp lệ phí trước bạ]

Và một số trường hợp khác quý vị có thể tham khảo kỹ hơn tại Điều 9 của Nghị định số 140/2016/NĐ-CP

Sau khi giải đáp về lệ phí trước bạ là gì? Sau đây, Luật Hoàng Phi sẽ hướng dẫn Quý vị cách tính lệ phí trước bạ.

Cách tính lệ phí trước bạ xe ô tô

Để xác được mức tiền phải nộp khi đóng lệ phí trước bạ, Quý vị sẽ áp dụng công thức sau:

Lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ x tỉ lệ thu [%]

Tỉ lệ thu lệ phí trước bạ sẽ có sự khác nhau giữa các đối tượng, cụ thể tại Điều 7 Nghị định 140/2016/NĐ-CP và sửa đổi theo Nghị định số 20/2019/NĐ-CP.

Đối với lệ phí trước bạ xe ô tô và các loại xe tương tự, tỉ lệ thu lệ phí trước bạ là 2%. Riêng đối với xe từ 09 chỗ ngồi trở xuống nộp lệ phí trước bạ lần đầu là 10%, nếu ở khu vực tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương sẽ điều chỉnh mức thu nhưng không quá 50%; ô tô vừa chở người, vừa chở hàng có khối lượng chuyên chở dưới 1500 kg và có từ 05 chỗ ngồi trở xuống, ô tô tải VAN nhỏ hơn 1500 kg nộp lệ phí trước bạ lần đầu bằng 60% mức thu lần đầu của xe dưới 09 chỗ ngồi.

Những loại xe ô tô kể trên, mức thu lệ phí trước bạ lần thứ hai trở đi sẽ là 2% và áp dụng thống nhất trên toàn quốc.

Tiếp theo nội dung bài viết lệ phí trước bạ là gì? Luật Hoàng Phi sẽ hướng dẫn quý vị về cách tính lệ phí trước bạ đối với nhà đất.

Lệ phí trước bạ nhà đất và cách tính lệ phí trước bạ nhà đất?

Cách tính lệ phí trước bạ như đã nêu bên trên sẽ áp dụng cho mọi đối tượng. Theo quy định tại Khoản 1 Điều 7 Nghị định 140/2016/NĐ-CP thì tỉ lệ thu lệ phí trước bạ đối với nhà, đất là 0,5%.

Ví dụ, ông A mua mảnh đất với giá tính theo bảng giá đất tại địa phương đó là 435 triệu, lệ phí trước bạ ông A phải nộp là:

435.000.000 x 0,5% = 2.175.000 đồng

Mẫu tờ khai lệ phí trước bạ mới nhất 2022

Khi tìm hiểu về lệ phí trước bạ, ngoài việc hiểu về lệ phí trước bạ, cách tính lệ phí trước bạ thì việc nắm được thông tin tờ khai lệ phí trước bạ cũng sẽ giúp quý vị làm quen với loại lệ phí này. Quý vị có thể tham khảo mẫu tờ khai lệ phí trước bạ tại đây:

mẫu tờ khai lệ phí trước bạ mới nhất

Hướng dẫn khai tờ khai lệ phí trước bạ

– Kỳ tính thuế: thuộc trường hợp nào sẽ đánh dấu vào mục đó.

– Tên người nộp thuế: ghi rõ tên chủ sở hữu tài sản [cá nhân/ tổ chức]

– Mã số thuế: mã số do cơ quan thuế cấp [nếu có]

– Địa chỉ, số điện thoại, email của người nộp thuế.

– Nếu thông qua đại lý thuế, tổ chức được ủy quyền thì điền thông tin bên được ủy quyền kê khai từ mục số 13 đến mục số 20.

– Điền thông tin đặc điểm tài sản [dựa theo từng loại tài sản cụ thể]

– Ghi thông tin nguồn gốc tài sản

– Nêu lý do được miễn lệ phí trước bạ [theo quy định của pháp luật]

– Kê khai các loại giấy tờ, tài liệu có liên quan.

Ở phần kê khai lệ phí trước bạ, quý vị cần phải nắm rõ thông tin về tài sản hoặc có các giấy tờ liên quan để phục vụ cho phần này, đặc biệt là thông số của các loại phương tiện. Còn những nội dung phía sau, nếu Quý vị không ủy quyền cho cá nhân, tổ chức nào sẽ không phải điền thông tin này.

Trên đây là giải đáp về lệ phí trước bạ và một số vấn đề có liên quan. Quý khách hàng nếu còn những thắc mắc về lệ phí trước bạ có thể liên hệ tổng đài tư vấn 1900 6557.

Video liên quan

Chủ Đề