Một chất phóng xạ có chu kì bán rã là 20 ngày đêm hỏi sau bao lâu thi 75

Trắc nghiệm Vật lí 12 Bài 37: Phóng xạ

Bài giảng Trắc nghiệm Vật lí 12 Bài 37: Phóng xạ

Câu 1. Trong quá trình phóng xạ của một chất, số hạt nhân phóng xạ

A. giảm đều theo thời gian.                                            

B. giảm theo đường hypebol.

C. không giảm.                                                    

D. giảm theo quy luật hàm số mũ.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: D

Giải thích:

Số hạt nhân phóng xạ của một chất giảm theo quy luật hàm số mũ:

N[t] = Noe–λt = No.2−tT.

Câu 2. Công thức nào dưới đây không phải là công thức của định luật phóng xạ?

A. N[t]=No.2−tT.

B. N[t] = No.2–λt.            

C. N[t] = No.e–λt.             

D. No = N[t].eλt.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: B

Giải thích:

Định luật phóng xạ nói về số hạt nhân phóng xạ giảm theo thời gian theo quy luật hàm số mũ:

Nt=Noe−λt=No.2−tT⇒No=Nte−λt=Nteλt.

Câu 3. Hằng số phóng xạ λ và chu kì bán rã T liên hệ với nhau bởi hệ thức nào sau đây?

A. lT = ln2.

B. l = T.ln2.      

C. λ=T0,693.

D. λ=−0,693T.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: A

Giải thích:

Hằng số phóng xạ λ=ln2T≈0,693T.

Câu 4. Số nguyên tử chất phóng xạ bị phân hủy sau khoảng thời gian t được tính theo công thức nào dưới đây?

A. ΔN=No2−tT.

B. ΔN=Noe−λt.

C. ΔN=No1−e−λt.

D. ΔN=Not.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: C

Giải thích:

Gọi số nguyên tử chất phóng xạ ban đầu là No.

Sau khoảng thời gian t, số nguyên tử chất phóng xạ còn lại là Nt=Noe−λt=No.2−tT

⇒ Số nguyên tử chất phóng xạ đã bị phân hủy trong khoảng thời gian t là ΔN=No1−e−λt=No1−2−tT.

Câu 5. Một lượng chất phóng xạ có số lượng hạt nhân ban đầu là No sau 3 chu kì bán rã, số lượng hạt nhân phóng xạ còn lại là

A. No3.       

B. No9.       

C. No8.       

D. No3

Hiển thị đáp án  

Đáp án: C

Giải thích:

Áp dụng công thức tính số hạt phóng xạ còn lại sau 3T là

N3T=No2−3TT=No8.

Câu 6. Một lượng chất phóng xạ có số lượng hạt nhân ban đầu là No sau 3 chu kì bán rã, số lượng hạt nhân đã bị phân rã là

A. No3.       

B. No9.       

C. No8.       

D. 7No8

Hiển thị đáp án  

Đáp án: D

Giải thích:

Áp dụng công thức tính số lượng hạt nhân đã bị phân rã sau 3T là:

ΔN=No1−2−3TT=7No8.

Câu 7. Phát biểu nào sau đây là đúng về độ phóng xạ?

A. Độ phóng xạ đặc trưng cho tính phóng xạ mạnh hay yếu.     

B. Độ phóng xạ tăng theo thời gian.

C. Đơn vị của độ phóng xạ là Ci và Bq, 1 Ci = 7,3.1010 Bq.                

D. Độ phóng xạ giảm theo thời gian.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: A

Giải thích:

+ Độ phóng xạ đặc trưng cho tính phóng xạ mạnh hay yếu của một mẫu chất phóng xạ: H=Ho.2−tT

+ Độ phóng xạ giảm theo thời gian theo quy luật hàm số mũ

+ Độ phóng xạ có đơn vị là Ci và Bq, 1 Ci = 3,7.1010 Bq.

Câu 8. Chu kỳ bán rã của một đồng vị phóng xạ bằng T. Tại thời điểm ban đầu mẫu chứa No hạt nhân. Sau khoảng thời gian 3T, trong mẫu số hạt nhân phóng xạ

A. còn lại 25% hạt nhân N0.                                                         

B. còn lại 12,5% hạt nhân No.

C. còn lại 75% hạt nhân No.                                                                         

D. đã bị phân rã 12,5% số hạt nhân No.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: B

Giải thích:

Áp dụng công thức tính số hạt nhân phóng xạ còn lại sau 3T là

N3T=No.2−3TT=No8=12,5%No 

⇒ đã bị phân rã [100% - 12,5%].No = 87,5%No.

Câu 9. Một chất phóng xạ tại thời điểm ban đầu có No hạt nhân, có chu kì bán rã là T. Sau khoảng thời gian T2, 2T, 3T số hạt nhân còn lại lần lượt là

A. No2,No4,No9.

B. No2,No4,No8.              

C. No2,No4,No8.              

D. No2,No8,No16.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có N=N02−tT.

Thay lần lượt T2, 2T, 3T ta được NT2=No2; N2T=No4;N3T=No8.

Câu 10. Một chất phóng xạ của nguyên tố X phóng ra các tia bức xạ và biến thành chất phóng xạ của nguyên tố Y. Biết X có chu kỳ bán rã là T, sau khoảng thời gian t = 5T thì tỉ số của số hạt nhân của nguyên tử X còn lại với số hạt nhân của nguyên tử Y là

A. 15.          

B. 31.         

C. 131.        

D. 5.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: C

Giải thích:

Nguyên tố X sau khi phóng xạ tạo ra các nguyên tố Y. Vậy số hạt nhân X mất đi chính là số hạt nhân Y tạo thành.

Ta có NX=N02−tT=N032⇒NY=N0−NX=31N032.

⇒NXNY=131

Câu 11. Ban đầu có 20 [g] chất phóng xạ X có chu kì bán rã T. Khối lượng của chất X còn lại sau khoảng thời gian 3T, kể từ thời điểm ban đầu bằng

A. 3,2 [g].   

B. 1,5 [g].   

C. 4,5 [g].   

D. 2,5 [g].

Hiển thị đáp án  

Đáp án: D

Giải thích:

Khối lượng của chất X còn lại sau khoảng thời gian 3T là:

m=mo.2−tT=20.2−3=2,5 g

Câu 12. Giả sử sau 3 giờ phóng xạ, số hạt nhân của một đồng vị phóng xạ còn lại bằng 25% số hạt nhân ban đầu thì chu kì bán rã của đồng vị đó bằng

A. 2 giờ.                                    

B. 1 giờ.                                   

C. 1,5 giờ.                                 

D. 0,5 giờ.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có N=No2−tT.

Sau 3 giờ giờ ⇒NNo=2−tT=25%⇔14=2−3T⇔T=1,5.

Câu 13. Chất phóng xạ I-ôt có chu kì bán rã là 8 ngày. Lúc đầu có 200 [g] chất này. Sau 24 ngày, lượng I-ôt bị phóng xạ đã biến thành chất khác là

A. 150 [g].           

B. 175 [g].            

C. 50 [g].                                   

D. 25 [g].

Hiển thị đáp án  

Đáp án: B

Giải thích:

Lượng I-ôt còn lại là m=mo.2−248=25g

⇒ Lượng I - ôt bị phóng xạ là:

Δm=mo−m=175 g.

Câu 14. 1124Na là chất phóng xạ b− với chu kỳ bán rã 15 giờ. Ban đầu có một lượng 1124Na thì sau một khoảng thời gian bao nhiêu lượng chất phóng xạ trên bị phân rã 75%?

A. 7 giờ 30 phút.           

B. 15 giờ.                       

C. 22 giờ 30 phút.          

D. 30 giờ.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: D

Giải thích:

Khi chất phóng xạ trên bị phân rã 75 %

⇒Khối lượng còn lại là 25 %

Câu 15. Chu kì bán rã của chất phóng xạ S3890r là 20 năm. Sau 80 năm có bao nhiêu phần trăm chất phóng xạ đó phân rã thành chất khác?

A. 6,25%.                      

B. 12,5%.                      

C. 87,5%.                      

D. 93,75%.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: D

Giải thích:

Ta có Δmmo=mo−mmo=1−mmo=1−2−tT

⇒Δmm=1−2−8020=0,9375

⇒ Sau 80 năm có 93,75 % chất phóng xạ bị phân rã thành chất khác.

Câu 16. Coban phóng xạ 60Co có chu kì bán rã 5,7 năm. Để khối lượng chất phóng xạ giảm đi e lần so với khối lượng ban đầu thì cần khoảng thời gian

A. 8,55 năm.                           

B. 8,23 năm.                  

C. 9 năm.                      

D. 8 năm.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: B

Giải thích:

Khối lượng chất phóng xạ giảm e lần so với ban đầu ⇒N=Noe

Ta có NNo=2−tT=1e⇔tT=1,44⇔t=8,23 năm.

Câu 17. Trong một nguồn phóng xạ P1532,Photpho hiện tại có 108 nguyên tử với chu kì bán rã là 14 ngày. Hỏi 4 tuần lễ trước đó số nguyên tử  P1532 trong nguồn là bao nhiêu?

A. No = 1012 nguyên tử.                                                    

B. No = 4.108 nguyên tử.

C. No = 2.108 nguyên tử.                                                   

D. No = 16.108 nguyên tử.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: B

Giải thích:

Số nguyên tử của chất phóng xạ ở 4 tuần lễ trước đó là:

No=N.2tT⇔No=108.22814=4.108nguyên tử.

Câu 18. Chất phóng xạ X có chu kì bán rã T. Ban đầu [t = 0], một mẫu chất phóng xạ X có số hạt là N0. Sau khoảng thời gian t = 3T [kể từ t = 0], số hạt nhân X đã bị phân rã là

A. 0,25N0.                     

B. 0,875N0.                    

C. 0,75N0.                     

D. 0,125N0

Hiển thị đáp án  

Đáp án: B

Giải thích:

Số hạt nhân X đã bị phân rã là ΔN=No1−2−tT=0,875No.

Câu 19. Hạt nhân T90227h là phóng xạ α có chu kì bán rã là 18,3 ngày. Hằng số phóng xạ của hạt nhân là

A. 4,38.10–7 s–1.

B. 0,038 s–1.

C. 26,4 s–1.

D. 0,0016 s–1.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có T=1581120s⇒λ=ln2T=4,38.10−7s−1.

Câu 20. Sau một năm, lượng một chất phóng xạ giảm đi 3 lần. Hỏi sau 2 năm lượng chất phóng xạ ấy còn bao nhiêu so với ban đầu?                  

A. 13.         

B. 16.         

C. 19.          

D. 116.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: C

Giải thích:

Sau 1 năm N1No=2−1T=13⇔T=0,63.

Sau 2 năm ⇒N2No=2−2T=19.

Câu 21. Ban đầu có 1 kg chất phóng xạ Coban C2760o có chu kỳ bán rã T = 5,33 năm. Sau bao lâu lượng Coban còn lại 10 g?

A. t » 35 năm.                          

B. t » 33 năm.                           

C. t » 53,3 năm.                       

D. t » 34 năm.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: A

Giải thích:

Đổi 1 kg = 1000 g.

Ta có: N1No=2−1T=13⇔T=0,63

⇒N2No=2−2T=19 năm.

Câu 22. Đồng vị phóng xạ cô ban 60Co phát tia b− và tia g với chu kì bán rã T = 71,3 ngày. Hãy tính xem trong một tháng [30 ngày] lượng chất côban này bị phân rã bao nhiêu phần trăm?

A. 20 %.                                   

B. 25,3 %.                        

C. 31,5 %.                       

D. 42,1 %.            

Hiển thị đáp án  

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có tỉ số % lượng chất còn lại :

NNo=2−tT=2−3071,3=0,747=74,7%

⇒Sau một tháng lượng cô ban bị phân rã 100% - 74,7% = 25,3%.

Câu 23. Chất phóng xạ N1124a có chu kì bán rã 15 giờ. So với khối lượng Na ban đầu, phần trăm khối lượng chất này bị phân rã trong vòng 5 giờ đầu tiên bằng

A. 70,7 %.                     

B. 29,3 %.                     

C. 79,4 %.                     

D. 20,6 %.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: D

Giải thích:

Ta có Δmmo=mo−mmo=1−2−tT=1−2−515=0,206=20,6%.

Câu 24. Chất phóng xạ P84210o phát ra tia α và biến đổi thànhP82206b. Chu kỳ bán rã của Po là 138 ngày. Ban đầu có 100 [g] Po thì sau bao lâu lượng Po chỉ còn 1 [g]?

A. 916,32 ngày.             

B. 834,45 ngày.             

C. 653,28 ngày.             

D. 548,69 ngày.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có mmo=2−tT=1100⇔t138=6,64⇔t=916,32ngày.

Câu 25. Côban [60Co] phóng xạ β− với chu kỳ bán rã T = 5,27 năm. Thời gian cần thiết để 75% khối lượng của một khối chất phóng xạ 60Co bị phân rã là

A. 42,16 năm.                          

B. 21,08 năm.                          

C. 5,27 năm.                            

D. 10,54 năm.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: D

Giải thích:

Khi 75% khối lượng chất đã bị phân rã tức là còn 25% khối lượng.

Ta có mmo=2−tT=14⇔t5,27=2⇔t=10,54 năm.

Câu 26. Hạt nhân Poloni P84210o là chất phóng xạ có chu kì bán rã 138 ngày. Khối lượng ban đầu là 10 [g]. Cho NA = 6,023.1023 mol–1. Số nguyên tử còn lại sau 207 ngày là

A. 1,01.1023 nguyên tử.  

B. 1,01.1022  nguyên tử.

C. 2,05.1022  nguyên tử.                                         

D. 3,02.1022  nguyên tử.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có số nguyên tử Po ban đầu:

NPo=moM.NA=10210.NA=2,868.1022 nguyên tử

Số nguyên tử còn lại sau 207 ngày là

N=NPo.2− 207138=1,01.1022 nguyên tử.

Câu 27. Một lượng chất phóng xạ R86222n ban đầu có khối lượng 1 [mg]. Sau 15,2 ngày độ phóng xạ giảm 93,75%. Độ phóng xạ của lượng Rn còn lại là

A. 3,40.1011 Bq.             

B. 3,88.1011 Bq.             

C. 3,58.1011 Bq.

D. 5,03.1011 Bq.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: C

Giải thích:

Độ phóng xạ giảm 93,75% tức là độ phóng xạ còn lại là 6,25% so với ban đầu.

Ta có HHo=2−tT=116⇔15,2T=4⇔T=3,8ngày

Số hạt nhân ban đầu: No=moM.NA=1.10−3222.6,02.1023=2,712.1018

Hằng số phóng xạ: λ=ln2T=ln23,8.86400=2,11.10−6

Độ phóng xạ của lượng Rn còn lại là H=λN=λNo2−tT=3,58.1011Bq.

Câu 28. Độ phóng xạ của một mẫu chất phóng xạ C2455r cứ sau 5 phút được đo một lần, cho kết quả ba lần đo liên tiếp là 7,13 mCi ; 2,65 mCi ; 0,985 mCi. Chu kỳ bán rã của C2455r là

A. 3,5 phút.                    

B. 1,12 phút.                   

C. 35 giây.                               

D. 112 giây.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có H1=Ho.2−tTH2=Ho.2−t+5TH3=Ho.2−t+10T⇒T=3,5phút.

Câu 29. Chất phóng xạ pôlôni 84210Po phóng ra tia α và biến đổi thành chì 82206Pb. Hỏi trong 0,168 g pôlôni có bao nhiêu nguyên tử bị phân rã sau 414 ngày đêm và xác định lượng chì tạo thành trong khoảng thời gian nói trên. Cho biết chu kì bán rã của Po là 138 ngày

A. 4,21.1010 nguyên tử; 0,144 g.                            

B. 4,21.1020 nguyên tử; 0,144 g.

C. 4,21.1020 nguyên tử; 0,014 g.                            

D. 2,11.1020 nguyên tử; 0,045 g.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: B

Giải thích:

Số nguyên tử ban đầu của Po là:

NoPo=moPoMPo.NA=0,168210.6,02.1023=4,816.1020 nguyên tử

Số nguyên tử bị phân rã ΔN=No1−2−tT=4,21.1020 nguyên tử

Số nguyên tử bị phân rã = số nguyên tử chì tạo thành

Lượng chì tạo thành: mPb=ΔN.MPbNA=0,144g.

Câu 30. Ban đầu [t = 0] có một mẫu chất phóng xạ X nguyên chất. Ở thời điểm t1 mẫu chất phóng xạ X còn lại 20% hạt nhân chưa bị phân rã. Đến thời điểm t2 = t1 + 100 [s] số hạt nhân X chưa bị phân rã chỉ còn 5% so với số hạt nhân ban đầu. Chu kì bán rã của chất phóng xạ đó là

A. 50 s.                          

B. 25 s.                          

C. 400 s.                        

D. 200 s.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: A

Giải thích:

Ban đầu: NNo=2−t1T=15⇔t1T=2,322

Lúc sau: NNo=2−t1+100T=120⇔t1+100T=4,322⇔T=50s.

Câu 31. Phóng xạ là:

A. quá trình hạt nhân nguyên tử phát các tia không nhìn thấy

B. quá trình phân rã tự phát của một hạt nhân không bền vững

C. quá trình hạt nhân nguyên tử hấp thụ năng lượng để phát ra các tia α, β.

D. quá trình hạt nhân nguyên tử nặng bị phá vỡ thành các hạt nhân nhỏ hơn.

Hiển thị đáp án  

Câu 32. Hằng số phóng xạ của một chất:

A. tỉ lệ thuận khối lượng của chất phóng xạ

B. tỉ lệ nghịch với chu kì bán rã của chất phóng xạ

C. tỉ lệ nghịch với độ phóng xạ của chất phóng xạ

D. tỉ lệ nghịch với thể tích chất phóng xạ

Hiển thị đáp án  

Câu 33. Tìm phát biểu sai khi nói về định luật phóng xạ:

A. Sau một chu kì bán rã, khối lượng của chất phóng xạ giảm đi 50%

B. Sau hai chu kì bán rã, khối lượng của chất phóng xạ giảm đi 75%

C. Sau một nửa chu kì bán rã, khối lượng của chất phóng xạ giảm đi 25%

D. Sau ba chu kì bán rã, khối lượng của chất phóng xạ còn lại bằng 12,5% khối lượng ban đầu.

Hiển thị đáp án  

Câu 34. Kết luận nào sau đây là không đúng khi nói về các tia phóng xạ bay vào một điện trường đều?

A. tia γ không bị lệch

B. độ lệch của tia β+ và β- là như nhau

C. tia β+ bị lệch về phía bản âm của tụ điện

D. tia α+ bị lệch về phía bản âm của tụ điện nhiều hơn tia β+

Hiển thị đáp án  

Câu 35. Phóng xạ β- xảy ra khi:

A. trong hạt nhân có sự biến đổi nuclôn thành êlectron

B. trong hạt nhân có sự biến đổi proton thành nơtron

C. trong hạt nhân có sự biến đổi nơtron thành proton

D. xuất hiện hạt nơtrinô trong biến đổi hạt nhân

Hiển thị đáp án  

Câu 36.

 phân rã thành 
 bằng cách phát ra:

A. êlectron       

B. anpha

C. pôzitron       

D. gamma

Hiển thị đáp án  

Câu 37. Sau ba phân rã α thành hai phân rã β- thì hạt nhân nguyên tố X biến thành hạt nhân rađôn  Nguyên tố X là:

A. thôri       

B. urani

C. pôlôni       

D. rađi

Hiển thị đáp án  

Câu 38. Trong từ trường, tia phóng xạ đi qua một tấm thủy tinh mỏng N thì vết của hạt có dạng như hình vẽ. Hạt đó là hạt gì?

A. γ 

B. β+

C. β- 

D. α

Hiển thị đáp án  

Câu 39. Trong phóng xạ của hạt nhân , từ hạt nhân có một hạt α khi bay ra với động năng là 4,78 MeV. Năng lượng tỏa ra trong phóng xạ này xấp xỉ bằng:

A. 85,2 MeV       

B. 4,97 MeV

C. 4,86 MeV       

D. 4,69 MeV

Hiển thị đáp án  

Câu 40. Pôlôni 

 là chất phóng xa tia α. Chu kì bán rã của Po là 138 ngày đêm. Hằng số phóng xạ của pôlôni là:

A. 7,2.10-3 s-1       

B. 5,8.10-8 s-1

C. 5,02.10-3 s-1       

D. 4,02.10-8 s-1

Hiển thị đáp án  

Các câu hỏi trắc nghiệm Vật lí lớp 12 có đáp án, chọn lọc khác:

Video liên quan

Chủ Đề