Một số chi phí hợp lý không cần hóa đơn năm 2024

Các chi phí không có hóa đơn nhưng vẫn được chấp nhận là chi phí hợp lệ thường bao gồm một số khoản chi dưới đây. Tham khảo để chuẩn bị hồ sơ hợp lệ nhé!

Một số chi phí hợp lý không cần hóa đơn năm 2024

1/ Các chi phí được lập mẫu 01/TNDN

Về cơ bản, mẫu này có thể hiểu là 1 chứng từ thay thế cho hóa đơn trong các trường hợp bên bán không phải là đối tượng xuất được hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ.

Tải về tại: https://manaboxvietnam.com/mau-01-tndn-song-ngu/

Một số chi phí hợp lý không cần hóa đơn năm 2024

Cụ thể, xem tại bài viết

Cách lập mẫu 01/TNDN và các trường hợp cần lưu ý

2/ Trường hợp chi phí thuê cá nhân kinh doanh

Ngày 10/6/2019, Tổng Cục thuế có công văn số 2355/TCT-DNNCN hướng dẫn rõ trường hợp chi phí thuê cá nhân kinh doanh. Theo đó:

Trường hợp Điều kiện chi phí được trừ Thuế của cá nhân Ký hợp đồng lao động với cá nhân kinh doanh Tương tự chi phí tiền lương (Có hợp đồng lao động, chứng từ chi lương…) Khấu trừ theo diện tiền lương, tiền công Ký hợp đồng dịch vụ với cá nhân kinh doanh cùng ngành nghề Nếu doanh thu của cá nhân kinh doanh từ 100 triệu đồng/năm trở xuống: Mẫu 01/TNDN kèm hồ sơ liên quan (Hợp đồng, chứng từ thanh toán…) Không chịu thuế TNCN, GTGT, môn bài Nếu doanh thu của cá nhân kinh doanh trên 100 triệu đồng/năm: Hóa đơn kèm hồ sơ liên quan (Hợp đồng, chứng từ thanh toán…) Cá nhân kinh doanh tự kê khai thuế của hoạt động kinh doanh

Doanh nghiệp không phải khấu trừ thuế

Tham khảo công văn 2355/TCT-DNNCN: Căn cứ các quy định, hướng dẫn nêu trên:

– Trường hợp Công ty TNHH Manabox Việt Nam-TP Hà Nội (Công ty) ký hợp đồng lao động với cá nhân thì Công ty thực hiện các quy định về khấu trừ Thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công và thực hiện quyết toán Thuế TNCN theo ủy quyền của cá nhân theo quy định, không phân biệt cá nhân là chủ hộ kinh doanh hay không phải là chủ hộ kinh doanh.

– Trường hợp Công ty ký hợp đồng dịch vụ với cá nhân đáp ứng tác điều kiện là thương nhân như: có đăng ký kinh doanh cùng ngành nghề hoặc có đăng ký thuế theo hình thức hộ kinh doanh cùng ngành nghề với hợp đồng dịch vụ, thì Công ty không khấu trừ thuế TNCN mà cá nhân (hộ kinh doanh) phải cấp hóa đơn (nếu thuộc diện được sử dụng hóa đơn) hoặc lập Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào không có hóa đơn mẫu số 01/TNDN (nếu không thuộc diện được sử dụng hóa đơn).

Trường hợp Công ty ký hợp đồng với cá nhân khác với trường hợp nêu trên thì Công ty thực hiện khấu trừ theo quy định về tiền lương, tiền công theo thuế suất 10% trước khi trả cho cá nhân.

Hồ sơ thuê khoán và xử lý chi phí nhân công – Tax documents for labor cost

Ngoài ra, nếu như trước đây, việc mua hàng hóa dịch vụ từ các cá nhân cũng đều cần có hóa đơn liên quan thì từ năm 2014, trên tinh thần đơn giản hóa thủ tục hành chính và cũng hạn chế hành vi lạm dụng hóa đơn cho các mục đích không hợp pháp, không phải giao dịch mua hàng hóa dịch vụ nào doanh nghiệp cũng cần có hóa đơn như trước, việc ghi nhận một giao dịch căn cứ không phải chỉ theo hình thức hóa đơn mà dựa theo thực tế từng trường hợp và các chứng từ chứng minh khác đi kèm như biên bản nghiệm thu (dịch vụ), biên bàn bàn giao (hàng hóa), hợp đồng…

Mua bán hàng hóa, dịch vụ không có hóa đơn có được xác định là chi phí hợp lý và được khấu trừ thuế TNDN không?

Căn cứ tại điểm 2.4 khoản 2 Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC (được sửa đổi bởi Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC), chi phí không có hóa đơn vẫn được xác định là chi phí hợp lý và được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp nếu đáp ứng các điều kiện sau:

- Mua hàng hóa là nông sản, hải sản, thủy sản của người sản xuất, đánh bắt trực tiếp bán ra;

- Mua sản phẩm thủ công làm bằng đay, cói, tre, nứa, lá, song, mây, rơm, vỏ dừa, sọ dừa hoặc nguyên liệu tận dụng từ sản phẩm nông nghiệp của người sản xuất thủ công không kinh doanh trực tiếp bán ra;

- Mua đất, đá, cát, sỏi của hộ gia đình, cá nhân tự khai thác trực tiếp bán ra;

- Mua phế liệu của người trực tiếp thu nhặt;

- Mua đồ dùng, tài sản, dịch vụ của hộ gia đình, cá nhân không kinh doanh trực tiếp bán ra;

- Mua hàng hóa, dịch vụ của hộ gia đình, cá nhân kinh doanh (không bao gồm các trường hợp nêu trên) có mức doanh thu dưới ngưỡng doanh thu chịu thuế giá trị gia tăng (100 triệu đồng/năm).

- Có bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ

- Hợp đồng mua bán

- Chứng từ thanh toán

Trong đó:

- Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ do người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền của doanh nghiệp ký và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực.

- Các khoản chi phí này không bắt buộc phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với giá trị mua hàng hóa, dịch vụ từ 20 triệu đồng trở lên.

- Nếu giá mua hàng hóa, dịch vụ trên bảng kê cao hơn giá thị trường tại thời điểm mua hàng thì cơ quan thuế căn cứ vào giá thị trường tại thời điểm mua hàng, dịch vụ cùng loại hoặc tương tự trên thị trường xác định lại mức giá để tính lại chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.

Một số chi phí hợp lý không cần hóa đơn năm 2024

Mua bán hàng hóa, dịch vụ không có hóa đơn có được xác định là chi phí hợp lý và được khấu trừ thuế TNDN không?

Điều kiện để trở thành chi phí hợp lý là gì?

Chi phí hợp lý là chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế và tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Căn cứ tại Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC (được sửa đổi bởi Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC) quy định như sau:

Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng.
Trường hợp mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ hai mươi triệu đồng trở lên ghi trên hóa đơn mà đến thời điểm ghi nhận chi phí, doanh nghiệp chưa thanh toán thì doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. Trường hợp khi thanh toán doanh nghiệp không có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thì doanh nghiệp phải kê khai, điều chỉnh giảm chi phí đối với phần giá trị hàng hóa, dịch vụ không có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt vào kỳ tính thuế phát sinh việc thanh toán bằng tiền mặt (kể cả trong trường hợp cơ quan thuế và các cơ quan chức năng đã có quyết định thanh tra, kiểm tra kỳ tính thuế có phát sinh khoản chi phí này).
Đối với các hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ đã thanh toán bằng tiền mặt phát sinh trước thời điểm Thông tư số 78/2014/TT-BTC có hiệu lực thi hành thì không phải điều chỉnh lại theo quy định tại Điểm này.
...

Theo đó, chi phí muốn được xem là chi phí hợp lý thì phải đáp ứng được các điều kiện:

- Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;

- Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.

- Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

Công thức tính thuế thu nhập doanh nghiệp như thế nào?

Căn cứ tại Điều 6 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008, Điều 5 Nghị định 218/2013/NĐ-CP, thuế TNDN được tính theo công thức sau:

Thuế TNDN = Thu nhập tính thuế trong kỳ x Thuế suất

Trong đó:

(1) Thu nhập tính thuế:

Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Thu nhập được miễn thuế - Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định

Thu nhập chịu thuế TNDN được xác định như sau:

Thu nhập chịu thuế = Doanh thu - Chi phí được trừ + Các khoản thu nhập khác

(2) Thuế suất thuế TNDN

Căn cứ tại Điều 10, Điều 13 và Điều 14 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 và Điều 10 Nghị định 218/2013/NĐ-CP, mức thuế suất thuế TNDN là 20%.

Lưu ý: Đối với một số trường hợp áp dụng mức thuế suất cao hơn như hoạt động khai thác dầu, khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam hoặc áp dụng thuế suất ưu đãi thì mức nộp thấp hơn.

Xem chi tiết thuế suất thuế TNDN tại Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 và Nghị định 218/2013/NĐ-CP