Ngâm Cu (dư) vào dung dịch AgNO3 sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp

03/08/2021 174

Phương trình phản ứng

Cu + 2AgNO3 →Cu[NO3]2 + 2Ag

Cu+ 2Fe[NO3]3 →Cu[NO3]2 + 2Fe[NO3]2

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Cho các phát biểu sau:

1, Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là Li.

2, Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W.

3, Kim loại dẫn điện tốt nhất là Al.   

4, Kim loại có độ cứng lớn nhất là Cr.

Các phát biểu đúng là

Xem đáp án » 03/08/2021 657

Ngâm lá kẽm vào các dung dịch muối sau : MgSO4, NaCl, CuSO4, AlCl3, ZnCl2, Pb[NO3]2. Số dung dịch có xảy ra phản ứng là

Xem đáp án » 03/08/2021 594

Khi cho Fe vào dung dịch hỗn hợp các muối AgNO3, Cu[NO3]2, Pb[NO3]2 thì Fe sẽ khử ion kim loại theo thứ tự sau [ion đặt trước sẽ bị khử trước]:

Xem đáp án » 03/08/2021 396

Một pin điện hoá có điện cực Zn nhúng trong dung dịch ZnSO4 và điện cực Cu nhúng trong dung dịch CuSO4. Ta thấy

Xem đáp án » 03/08/2021 328

Khi nói về kim loại, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án » 03/08/2021 267

Ngâm bột sắt vào dung dịch gồm Cu[NO3]2 và AgNO3. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Kết luận nào sau đây đúng?

Xem đáp án » 03/08/2021 230

Cho 2 phản ứng sau:

            Cu + 2FeCl3 →CuCl2 + 2FeCl2 [1]

            Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu [2]

Kết luận nào dưới đây là đúng ?

Xem đáp án » 03/08/2021 175

Trong quá trình hoạt động của pin điện hoá Cu-Ag nồng độ của các ion trong dung dịch biến đổi như thế nào?

Xem đáp án » 03/08/2021 165

Ngâm một thanh kẽm trong 100 ml dung dịch AgNO3 0,2M. Giả sử kim loại sinh ra bám hết vào thanh kẽm. Sau khi phản ứng hoàn toàn khối lượng thanh kẽm tăng bao nhiêu gam ?

Xem đáp án » 03/08/2021 128

Cho 8,40 gam sắt vào 300 ml dung dịch AgNO3 1,3 M. Lắc kĩ cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

Xem đáp án » 03/08/2021 104

Phát biểu nào sau đây đúng

Xem đáp án » 03/08/2021 97

X là kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng, Y là kim loại tác dụng được với dung dịch Fe[NO3]3. Hai kim loại X, Y lần lượt là [biết thứ tự trong dãy điện hoá: Fe3+/Fe2+ đứng trước Ag+/Ag]

Xem đáp án » 03/08/2021 64

Cho các phản ứng:

1, Ni + Fe2+ → Ni2+ + Fe

3, Mg + Cu2+→ Mg2+ + Cu

2, Pb + 2Ag+ → Pb2+ + 2Ag

4, Fe + Pb2+ → Fe2+ + Pb.

Số phản ứng xảy ra là

Xem đáp án » 03/08/2021 51

Trong các kim loại sau: Mg, Al, Zn, Cu. Số kim loại đều tan trong dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 đặc nguội là :

Xem đáp án » 03/08/2021 29

Ngâm thanh Cu [dư] vào dung dịch AgNO3 thu được dung dịch X. Sau đó ngâm thanh Fe [dư] vào dung dịch X thu được dung dịch Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dung dịch Y có chứa chất tan là:

A.

A. Fe[NO3]3.

B.

B. Fe[NO3]2.

C.

C. Fe[NO3]2, Cu[NO3]2.

D.

D. Fe[NO3]3, Fe[NO3]2.

Đáp án và lời giải

Đáp án:B

Lời giải:

- Các phản ứng xảy ra:

Cu[dư] + AgNO3

Cu[NO3]2 + Ag

Cu[NO3]2 + Fe[dư]

Fe[NO3]2 + Cu

Vậy dung dịch Y chứa Fe[NO3]2.

Vậy đáp án đúng là B

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 60 phút Dãy điện hoá - Tính chất của kim loại - dãy điện hoá kim loại - Hóa học 12 - Đề số 4

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Trong số các kim loại Al, Zn, Fe, Ag. Kim loại nào không tác dụng được với O2 ở nhiệt độ thường :

  • Cho m gam Fe vào 200 ml dung dịch gồm

    1M và
    1M, khuấy kĩ cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO duy nhất [sản phẩm khử duy nhất của
    ] và 0,75m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

  • Cho 6,88 gam hỗn hợp chứa Mg và Cu với tỷ lệ mol tương ứng là 1:5 vào dung dịch chứa 0,12 mol

    . Sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được m gam kim loại. Giá trị của m là:

  • Hòa tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch loãng chứa a mol HCl thu được dung dịch X và a mol H2. Trong các chất sau: Na2SO4, Na2CO3, Al, Al2O3, AlCl3, Mg, Cr, Cr2O3, Si, NaOH, NaHCO3. Số chất tác dụng với dung dịch X là:

  • Cặp chất nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học trong dung dịch?

  • Phản ứng sau đây tự xảy ra:

    . Phản ứng này cho thấy:

  • Cho dãy các cation kim loại:Ca2+, Cu2+, Na+, Zn2+ .Cation kim loại nào có tính oxi hóa mạnh nhất trong dãy

  • Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 19,5 gam FeCl3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và 3,36 gam chất rắn không tan. Giá trị của m là

  • Nhúng thanh Fe vào dung dịch

    . Sau một thời gian, khối lượng dung dịch giảm 0,8 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Khối lượng Fe đã phản ứng là

  • Cho 2,7 gam Al và 1,4 gam Fe vào 400 ml dung dịch

    1M, sau khi phản ứng kết thúc thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:

  • Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3?

  • Trong các ion sau đây, ion nào có tính oxi hóa mạnh nhất?

  • Cho dung dịch Fe2[SO4]3 tác dụng với kim loại Cu được FeSO4 và CuSO4. Cho dung dịch CuSO4 tác dụng với kim loại Fe được FeSO4 và Cu. Qua các phản ứng xảy ra ta thấy tính oxi hóa của các ion kim loại giảm dần theo dãy sau :

  • Cho a gam hỗnhợpbộtcáckimloại Ni và Cu vào dung dịch AgNO3dư, khuấykĩchođếnkhưphảnứngkếtthúcthuđược 54 gam kimloại. Mặtkhác, cũngchoa gam hỗnhợpbộtkimloạitrênvào dung dịch CuSO4dưđếnkhiphảnứngkếtthúcthuđược [a + 0,5] gam kimloại. Giátrịcủaalà

  • Nhúng thanh Fe vào dung dịch

    . Sau một thời gian, khối lượng dung dịch giảm 0,8 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Khối lượng Fe đã phản ứng là

  • Kim loại nào sau đây khử được HCl ở nhiệt độ thường ?

  • Cho 2a mol bột Fe vào dung dịch chứa 5a mol AgNO3, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch gồm các chất.

  • Hòa tan 9,14g hỗn hợp Cu,Mg,Al bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được 7,84 lit khí X [dktc]; dung dịch Z và 2,54g chất rắn Y. Lọc bỏ chất rắn Y , cô cạn dung dịch Z thu được khối lượng muối khan là :

  • Kim loại Fe không tác dụng với dung dịch nào sau đây?

  • Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Cu, Fe mà khối lượng Ag không thay đổi thì dùng chất nào sau đây?

  • Cho các phát biểu: [1]Tất cả các nguyên tố nhóm IA, IIA, IIIA đều là kim loại, [2]Kim loại có bán kính nguyên tử lớn hơn so với nguyên tố phi kim. [3]Tính dẫn điện của Ag> Cu > Au > Al > Fe. [4]Cho Mg tác dụng với dung dịch FeCl3 dư, thu được Fe. Số phát biểu đúng là:

  • Cho hồn hợp gồm Fe và Mg vào dung dịch

    , khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X [gồm 2 muối] và chất rắn Y [gồm 2 kim loại]. Hai muối trong X là:

  • Nhúng thanh Fe vào dung dịch

    . Sau một thời gian, khối lượng dung dịch giảm 0,8 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Khối lượng Fe đã phản ứng là

  • Kim loại nào sau khi tác dụng với HCl, Cl2 thì tạo ra cùng một muối ?

  • Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng?

  • Dung dịch H2SO4loãngkhôngphảnứngvớikimloạinàosauđây ?

  • Ngâm thanh Cu [dư] vào dung dịch AgNO3 thu được dung dịch X. Sau đó ngâm thanh Fe [dư] vào dung dịch X thu được dung dịch Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dung dịch Y có chứa chất tan là:

  • Ngâm một đinh sắt trong 200ml dung dịch CuSO4 x[M]. Sau khi phản ứng kết thúc lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch rửa nhẹ, làm khô đinh sắt tăng thêm 3,2g. Giá trị của x là.

  • Hai kim loại nào sau đây đều tác dụng với dung dịch

    [loãng] và dung dịch
    ?

  • Cho hỗnhợp Mg và Cu vào dung dịchHCldư. Kếtthúcphảnứng, côcạn dung dịchthuđượcchấtrắngồm

  • Ngâm thanh Cu [dư] vào dung dịch AgNO3 thu được dung dịch X. Sau đó ngâm thanh Fe [dư] vào dung dịch X thu được dung dịch Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dung dịch Y có chứa chất tan là:

  • Đêtáchlấy Ag rakhỏihỗnhợpFe,Cu,Ag . Cầndùngdư dung dịch :

  • Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây không phản ứng vớinước :

  • Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,12 mol FeCl3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 gam chất rắn. Giá trị của m là

  • Kim loạinàocótínhkhửmạnhnhất:

  • Cho hỗn hợp bột gồm Al, Cu vào dung dịch chứa AgNO3và Fe[NO3]3 sau phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn X gồm hai kim loại và dung dịch Y chứa 3 muối. Các cation trong dung dịch Y là:

  • Hỗn hơp X gồm 0,03 mol Al và 0,05 mol Fe tác dụng với 100 ml dung dich Y chứa AgNO3và Cu[NO3]2. Sau phản ứng thu được dung dịch G và 8,12 gam chất rắn E gồm 3 kim loại. Cho chất rắn E tác dụng với dung dịch HCldư thư được 0,672 lít H2[đktc]. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ mol AgNO3và Cu[NO3]2lần lượt là:

  • Cho hỗn hợp bột gồm Al, Cu vào dung dịch chứa AgNO3và Fe[NO3]3 sau phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn X gồm hai kim loại và dung dịch Y chứa 3 muối. Các cation trong dung dịch Y là:

  • Cho các kim loại Fe, Mg, Cu và các dung dịch muối AgNO3, CuCl2, Fe[NO3]3. Trong sốcác chất đã cho, sốcặp chất có thểtác dụng với nhau là:

  • Lắc 13,14g Cu với 250 ml dung dịch AgNO3 0,6 M một thời gian thu được 22,56g chất rắn A và dung dịch B. Nhúng thanh kim loại M nặng 15,45g vào dung dịch B khuấy đều đến khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch chỉ chứa một muối duy nhất và 17,355g chất rắn Z. Kim loại M là :

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Theo thuyết lượng tử ánh sáng, ánh sáng được cấu thành bởi các hạt:

  • Ankin C4H6có bao nhiêu đồng phân cho phản ứng thế kim loại [phản ứng với dung dịch chứa AgNO3/NH3]?

  • Bề mặt catốt của một tế bào quang điện nhận được công suất chiếu sáng P = 5 mW từ chùm bức xạ có bước sóng λ = 0,45 μm. Số photon mà catốt nhận được trong một giây là:

  • Cho các ankin: C2H2; C3H4; C4H6;C5H8 vàC6H10 thì dãy các ankin này có số đồng phân cấu tạo mạch hở lần lượt là:

  • Bề mặt catốt của một tế bào quang điện nhận được công suất chiếu sáng P = 5 mW từ chùm bức xạ có bước sóng

    λ = 0,45 μm. Số photon mà catốt nhận được trong một giây là:

  • Những chất nào sau đây đều ở thể khí ở điều kiện thường?

  • Một kim loại có công thoátêlectron là A = 6,625 eV. Lần lượt chiếu vào quả cầu làm bằng kim loại này các bức xạđiện từ có bước sóng

    . Hỏi bước sóng nào gây ra được hiện tượng quang điện.

  • Cho 2,24 lítaxetilen [đktc] tácdụngvới

    dư trong dung dịch
    , sau phảnứnghoàntoàn thu được m gam chấtrắn. Giá trị của m:

  • Ánh sáng vàng có bước sóng trong chân không là

    . Tần sốánh vàng là

  • Chất nào sau đây tạo kết tủa vàng nhạt khi cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3?

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề