GD&TĐ - Ban Tuyển sinh quân sự Bộ Quốc phòng đã công bố mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển đại học, cao đẳng quân sự vào các trường trong quân đội năm 2021.
GD&TĐ - Trường ĐH Giáo dục [ĐHQG Hà Nội] vừa công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào tuyển sinh đại học chính quy năm 2021.
GD&TĐ - Bộ GD&ĐT quyết định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên từ 17 đến 19 điểm [tuỳ từng nhóm ngành], tăng 0,5 điểm so với năm 2020.
GD&TĐ - Học viện Tài chính sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Đề án tuyển sinh năm 2021. Theo đó, ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào diện xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 như sau:
GD&TĐ - ĐH Quốc gia Hà Nội thông báo "điểm sàn" đối với thí sinh sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THTP năm 2021 vào các ngành/chương trình đào tạo trình độ đại học của các trường đại học thành viên, các khoa trực thuộc.
GD&TĐ - Hàng loạt trường đại học công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào bằng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021.
GD&TĐ - Trường ĐH Cần Thơ thông báo Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào bằng điểm Kỳ thi tốt nghiệp THPT vào các ngành đại học hệ chính quy năm 2020 [là Phương thức 2 ở Trường ĐH Cần Thơ].
GD&TĐ - Trường ĐH Sư phạm Hà Nội thông báo "điểm sàn" dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT 2020.
GD&TĐ - Bộ GD&ĐT đã “chốt” phương án “điểm sàn” đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên và sức khỏe có cấp chứng chỉ hành nghề.
GD&TĐ - Sáng nay [17/9], Hội đồng tư vấn xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào trình độ đại học đối với các ngành Sức khỏe có chứng chỉ, hành nghề năm 2020 họp thống nhất phương án điểm xét tuyển đối với nhóm ngành này.
GD&TĐ - Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông và Học viện Tài chính thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng dựa vào kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT 2020.
GD&TĐ - Hội đồng tuyển sinh Học viện Ngân hàng thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng và điều kiện trúng tuyển theo phương thức xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT và chứng chỉ ngoại ngữ.
GD&TĐ - Bộ GD&ĐT đã có công văn hướng dẫn điều chỉnh lịch triển khai công tác tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non năm 2020.
Đến nay vẫn có rất nhiều thí sinh nhầm lẫn các khái niệm này. Để hiểu rõ hơn, Tuyển sinh số xin giải thích cụ thể bằng bài viết dưới đây.
Like và Theo dõi Fanpage Tuyển sinh số [//www.facebook.com/tuyensinhso/] để cập nhật thêm nhiều tin tức tuyển sinh, tài liệu ôn thi học kì, ôn thi THPT quốc gia và được tư vấn tuyển sinh miễn phí . |
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào là gì?
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào hay còn gọi là điểm sản, là mức điểm xét tuyển tối thiểu Bộ GD&ĐT hoặc trường đề ra sau khi có điểm thi để nhận đơn xét tuyển của thí sinh thi. Từ đó, các trường không được xét tuyển thí sinh có điểm thi thấp hơn mức điểm sàn này.
Các năm trước đó, Bộ GD&ĐT đều quy định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào cho các trường. Tuy nhiên, từ năm 2018 và 2019, Bộ GD&ĐT đã bỏ quy định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào [điểm sàn] đối với các ngành không đào tạo giáo viên và sức khỏe. Các trường tự xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, công bố trên trang thông tin điện tử của trường và cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT trước khi thí sinh điều chỉnh nguyện vọng.
Như vậy thì, năm 2020, Bộ GD&ĐT sẽ chỉ xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào với hai khối ngành là giáo viên ở các trình độ ĐH, CĐ, trung cấp và nhóm ngành sức khỏe [các ngành y khoa, y học cổ truyền, răng - hàm - mặt, dược học, điều dưỡng, y học dự phòng, hộ sinh, dinh dưỡng, kỹ thuật phục hình răng, kỹ thuật xét nghiệm y học, kỹ thuật hình ảnh y học, kỹ thuật phục hồi chức năng đào tạo trình độ Đại học]. Còn các ngành khác thì trường tự xác định điểm sàn xét tuyển.
Ví dụ:
- ĐH Thương Mại dự kiến điểm sàn xét tuyển [ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào] năm 2020 là 18 điểm. Vì thế, thí sinh đạt điểm thi từ 18 điểm trở lên mới được đăng ký nguyện vọng vào trường này và sẽ không có ngành nào điểm chuẩn thấp hơn 18 điểm.
- ĐH Kinh tế Quốc dân dự kiến điểm sàn 2020 là 18 điểm. Vì thế, thí sinh đạt điểm thi từ 18 điểm trở lên mới được đăng ký nguyện vọng vào trường này và sẽ không có ngành nào điểm chuẩn thấp hơn 18 điểm.
Điểm trúng tuyển là gì?
Điểm trúng tuyển hay còn gọi là điểm chuẩn, là mức điểm trúng tuyển vào từng ngành do trường quyết định. Mỗi ngành ở mỗi trường đều có một mức điểm chuẩn khác nhau. Thí sinh có điếm thi lớn hoặc bằng điểm chuẩn sẽ trúng tuyển vào ngành đó.
Điểm sàn và điểm chuẩn là hoàn toàn khác nhau, các bạn không nên nhầm lẫn. Điểm sàn thường sẽ thấp hơn so với điểm trúng tuyển.
Ví dụ điểm sàn và điểm chuẩn của ĐH Thương Mại năm 2019:
Jennie
Cho tới thời điểm hiện tại đã có thêm Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn Thông, Học viện Tài chính và Trường Học viện Nông nghiệp Việt Nam công bố mức điểm nhận hồ sơ, ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào. Trang tuyển sinh sẽ cập nhật chi tiết trong bài viết này, các bạn thí sinh cùng các bậc phụ huynh có thể theo dõi nhé!
Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn Thông
Trường Học Viện Công nghệ Bưu chính Viễn Thông đã chính thức có thông báo mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển đại học đợt 1 năm 2020 bằng hình thức xét tuyển kết quả thi.
Cụ thể: Cơ sở đào tạo phía Bắc: Từ 20,00 điểm trở lên [Áp dụng cho ba tổ hợp môn xét tuyển A00, A01, D01].
Cơ sở đào tạo phía Nam: Từ 18,00 điểm trở lên [Áp dụng cho ba tổ hợp môn xét tuyển A00, A01, D01]
[Mức điểm nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển trên áp dụng cho đối tượng là học sinh phổ thông tại khu vực 3]
Học viện Tài chính
Học viện Tài chính thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào diện xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào bao gồm tổng điểm 3 bài thi/môn thi theo từng tổ hợp xét tuyển cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực.
Cụ thể như sau:
Mã ngành/ chuyên ngành | Tên ngành/chuyên ngành | Tổ hợp xét tuyển | Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào | |
Chương trình chất lượng cao [chưa tính điểm môn tiếng Anh nhân hệ số 2] | ||||
1 | 7340201C06 | Hải quan & Logistics | A01,D01,D07 | 24 |
2 | 7340201C09 | Phân tích tài chính | A01, D01, D07 | 24 |
3 | 7340201C11 | Tài chính doanh nghiệp | A01, D01, D07 | 24 |
4 | 7340302C21 | Kế toán doanh nghiệp | A01, D01, D07 | 24 |
5 | 7340302C22 | Kiểm toán | A01, D01, D07 | 24 |
Chương trình chuẩn | ||||
6 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh [chưa tính điểm môn tiếng Anh nhân hệ số 2] | A01, D01, D07 | 20 |
7 | 7310101 | Kinh tế | A01, D01, D07 | 20 |
8 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00, A01, D01, D07 | 20 |
9 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | A00, A01, D07 | 20 |
10 | 7340201D | Tài chính – Ngân hàng | D01 | 20 |
11 | 7340301 | Kế toán | A00, A01,D07 | 20 |
12 | 7340301D | Kế toán | D01 | 20 |
13 | 7340405 | Hệ thống thông tin quản lý | A00, A01, D01, D07 | 20 |
Chương trình DDP [mỗi bên cấp một bằng cử nhân] | ||||
14 | 7340201DDP | Tài chính – Ngân hàng | A00, A01, D01, D07 | 20 |
Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Đối với: Nhóm chương trình quốc tế [dạy và học bằng tiếng Anh]:
Mã nhóm/ Tên nhóm | Tên ngành | Tổ hợp xét tuyển | |
HVN01 – Chương trình quốc tế | Agri-business Management [Quản trị kinh doanh nông nghiệp] | A00, | 16 |
Agricultural Economics [Kinh tế nông nghiệp] | |||
Bio-technology [Công nghệ sinh học] | |||
Crop Science [Khoa học cây trồng] | |||
Financial Economics [Kinh tế tài chính] |
Nhóm chương trình tiêu chuẩn gắn với khởi nghiệp trong nước và quốc tế:
Mã nhóm/Tên nhóm | Tên ngành | Tổ hợp xét tuyển | |
HVN02 – Trồng trọt và Bảo vệ thực vật | Bảo vệ thực vật | 15 | |
Khoa học cây trồng | |||
Nông nghiệp | |||
Chăn nuôi | 15 | ||
Chăn nuôi thú y | |||
HVN04 – Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 16 | |
Kỹ thuật điện | |||
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | |||
HVN05 – Công nghệ kỹ thuật ô tô | Công nghệ kỹ thuật ô tô | 16 | |
Kỹ thuật cơ khí | |||
HVN06 – Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan | Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan | A00, A09, B00, C20 | 15 |
HVN07 – Công nghệ sinh học | Công nghệ sinh học | A00, B00, B08, D01 | 16 |
HVN08 – Công nghệ thông tin và truyền thông số | Công nghệ thông tin | 16 | |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | |||
HVN09 – Công nghệ bảo quản, chế biến và quản lý chất lượng an toàn thực phẩm | Công nghệ sau thu hoạch | 16 | |
Công nghệ thực phẩm | |||
Công nghệ và kinh doanh thực phẩm | |||
HVN10 – Kế toán – Tài chính | Kế toán | 16 | |
Tài chính – Ngân hàng | |||
HVN11 – Khoa học đất – dinh dưỡng cây trồng | Khoa học đất | 15 | |
Phân bón và dinh dưỡng cây trồng | |||
HVN12 – Kinh tế và quản lý | Kinh tế | 15 | |
Kinh tế đầu tư | |||
Kinh tế tài chính | |||
Quản lý và phát triển nguồn nhân lực | |||
Quản lý kinh tế | |||
HVN13 – | Kinh tế nông nghiệp | 15 | |
Phát triển nông thôn | |||
HVN14 – Luật | Luật | A00, C00, C20, D01 | 16 |
HVN15 – Khoa học môi trường | Khoa học môi trường | A00, B00, D01, D07 | 15 |
HVN16 – Công nghệ hóa học và môi trường | Công nghệ kỹ thuật hóa học | 15 | |
Công nghệ kỹ thuật môi trường | |||
HVN17 – Ngôn ngữ Anh | Ngôn ngữ Anh | D01, D07, D14, D15 | 15 |
HVN18 – Nông nghiệp công nghệ cao | Nông nghiệp công nghệ cao | A00, B00, B08, D01 | 18 |
HVN19 – Quản lý đất đai và bất động sản | Quản lý đất đai | 15 | |
Quản lý tài nguyên và môi trường | |||
Quản lý bất động sản | |||
HVN20 – Quản trị kinh doanh và du lịch | Quản trị kinh doanh | 16 | |
Thương mại điện tử | |||
Quản lý và phát triển du lịch | |||
HVN21 – Logistic & quản lý chuỗi cung ứng | Logistic & quản lý chuỗi cung ứng | A00, A09, C20, D01 | 18 |
HVN22 – Sư phạm Công nghệ | Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp | Bằng điểm sàn của Bộ Giáo dục và Đào tạo | |
Sư phạm Công nghệ | |||
HVN23 – Thú y | Thú y | A00, A01, B00, D01 | 15 |
HVN24 – Thủy sản | Bệnh học Thủy sản | 15 | |
Nuôi trồng thủy sản | |||
HVN25 – Xã hội học | Xã hội học | A00, C00, C20, D01 | 15 |
Học viện Nông nghiệp Việt Nam lưu ý:
A00 | Toán, Vật lí, Hóa học | B00 | Toán, Hóa học, Sinh học |
A01 | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | B08 | Toán, Sinh học, Tiếng Anh |
A09 | Toán, Địa lí, Giáo dục công dân | C00 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
D01 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | C01 | Ngữ văn, Toán, Vật lí |
D07 | Toán, Hóa học, Tiếng Anh | C20 | Ngữ văn, Địa lí, Giáo dục công dân |
D10 | Toán, Địa lí, Tiếng Anh | D15 | Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh |
D14 | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh |
Như vậy, thông qua đây các bạn thí sinh có thể xem xét và điều chỉnh nguyện vọng sao cho phù hợp với khả năng, mức điểm của mình. Chúc các bạn đạt được những nguyện vọng cao nhất như mình mong muốn!
Xem thêm: