Phát hiện
củachúng tôi chứng minh rằng
Tất cả những lập luận này là sai và có sự đồng thuận
All these arguments are false and
John Cook cho biết: Những phát hiện
củachúng tôi chứng minh rằng
What john cook did say was“Our findings
John Cook cho biết: Những phát hiện
củachúng tôi chứng minh rằng
Cook said“Our findings
John Cook cho biết: Những phát hiện
củachúng tôi chứng minh rằng
John Cook who led this study said“these findings
Các nghiên cứu gần đây cho
định một số tác động
củanó.
Recent studies show that
Tôi là một nhà
khítượng học và nếu căn phòng này đại diện cho đất nước chúng ta đang sống có nghĩa là khoảng 60% trong số quý vị có thể là từ bên kia qua đây
I'm a
climatescientist and if this room is representative
of thecountry we live in that means about 60 percent
ofyou so maybe from about there over
Chàng cũng tuyên bố rằng:" Chúng ta phải sử dụng tiền
mình để phát triển cơ sở hạ tầng tốt hơn".[ 2] Năm 2018
đầu cuộc trò chuyện nói rằng
khí hậuđã ổn định.
He went
onto call
theagreement virtue signaling and said it was not good policy.[56] He also stated that"We must use our money to develop better infrastructure."[56] In 2018
or nhận thức không đầy đủ
vềvấn đề này.
been affected by
climate changedenial hindering efforts to prevent
climate changeand adapt to the warming
climate.affected by
climate changedenial hindering efforts to prevent
climate changeand adapt to the warming
climate;Mục đích chính
củacảnh báo là
số phát thải carbon và tăng nhiệt độ bề mặt.
warning was to detail a full range of“vital sign” indicators
ofthe causes and effects of climate breakdown rather than only considering carbon emissions
and surface temperature rise.
Mục đích chính
củacảnh báo là
số phát thải các bon và tăng nhiệt độ bề mặt.
warning is to set out a full range of“vital sign” indicators
ofthe causes and effects of climate breakdown rather than only carbon emissions
and surface temperature rise.
Do đó đáng để nhớ rằng một đại đa số các nhà khoa học
khí hậuIt's therefore worth remembering that an overwhelming majority
ofreal
Do đó đáng để nhớ rằng một đại đa số các nhà khoa học
khí hậuIt's therefore worth noting that a vast
Mục đích chính
củacảnh báo là
thay vì chỉ có chỉ số phát thải carbon và tăng nhiệt độ bề mặt.
The
key goal
of thewarning
and not just
aboutcarbon emissions and rising surface temperatures.
Mục đích chính
củacảnh báo là
thay vì chỉ có chỉ số phát thải carbon và tăng nhiệt độ bề mặt.
The
key purpose
of thewarning
and not just about carbon emissions and temperature
of thesurface.
Mặt khác thích ứng nhiều hơn giảm
On the other hand
Các mô hình cũng được sử dụng để giúp
climate change
the politics of global warming have been affected by
climate changedenial hindering efforts to prevent
climate changeand adapt to the warming
climate.Thị trưởng Venice ước tính thiệt hại do lũ lụt trong tháng này có
Venice's mayor has said the damage of the flooding earlier in the month
Đóng góp
củahọ mang lại những hiểu biết cơ bản và
Biến đổi khí hậu tiếng Anh là Climate change, là sự thay đổi của khí quyển, thủy quyển, sinh quyển, thạch quyển, băng quyển bởi các nguyên nhân tự nhiên và nhân tạo trong một thời gian nhất định.
Biến đổi khí hậu tiếng Anh là Climate change, phiên âm là ˈklɑɪ.mət ˈtʃeɪndʒ. Sự thay đổi của hệ thống khí hậu gồm khí quyển, thủy quyển, sinh quyển, thạch quyển, băng quyển bởi các nguyên nhân tự nhiên và nhân tạo trong một thời gian nhất định thường tính bằng thập kỷ hay hàng triệu năm.
Từ vựng tiếng Anh liên quan đến biến đổi khí hậu.
Stormy /ˈstɔːrmi/: Cơn bão.
Drought /draʊt/: Hạn hán.
Pollution /pəˈluːʃən/: Sự ô nhiễm.
Acid rain /ˈæsɪd reɪn/: Mưa axit.
Earthquake /ˈɜːθkweɪk/: Cơn động đất.
Erosion /ɪˈrəʊʒən/: Sự xói mòn.
Tsunami /tsuːˈnɑː.mi/: Sóng thần.
Volcano /vɒlˈkeɪnəʊ/: Núi lửa.
Tornado /tɔːˈneɪdəʊ/: Lốc xoáy, bão lớn.
Greenhouse effect /ˈɡriːnhaʊs ɪˈfekt/: Hiệu ứng nhà kính.
High pressure /ˌhaɪ ˈpreʃər/: Áp suất cao.
Degrade ecosystems /dɪˈɡreɪd ˈiːkəʊsɪstəm/: Suy thoái hệ sinh thái.
Global warming /ˌɡloʊblˈwɔːrmɪŋ/: Hiện tượng ấm nóng toàn cầu.
Những nguyên nhân dẫn đến biến đổi khí hậu.
Dân số tăng đột biến do đó nhu cầu sinh hoạt tăng cao, lượng khí thải tăng cao dẫn đến những nguy cơ gián tiếp trong tình hình biến đổi khí hậu.
Khí thải từ các phương tiện giao thông, nhà máy theo nhiều thống kê thì lượng khí thải đã tăng lên đáng kể trên thế giới trong một khoảng thời gian ngắn.
Hiệu ứng nhà kính do sự hình thành carbon dioxide, chúng tạo một lớp màng bao quanh trái đất giữ nhiệt của mặt trời ngăn không cho chúng tán ngược lại không gian.
Mực nước biển dâng cao, axit hóa đại dương là biểu hiện của biến đổi khí hậu do nhiệt độ tăng cao và băng tan khiến nước bị giãn nở.
Các hoạt động địa chất, phun trào núi lửa qua các thời kỳ địa chất do quá trình kiến tạo, sự trôi dạt khí và tro được tạo ra khi núi lửa phun trào ảnh hưởng tiêu cực đến khí hậu trong nhiều năm.
Bài viết biến đổi khí hậu tiếng Anh là gì được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm tiếng Anh SGV.