Nhận biết khí H2S bằng tờ giấy tẩm dụng dịch Pb NO3 2

VnHocTap.com giới thiệu đến các em học sinh lớp 10 bài viết Nêu hiện tượng, giải thích hiện tượng liên quan đến nhóm oxi, nhằm giúp các em học tốt chương trình Hóa học 10.

Nội dung bài viết Nêu hiện tượng, giải thích hiện tượng liên quan đến nhóm oxi: Những hiện tượng thường gặp trong chương 6: I2 kết hợp với hồ tinh bột tạo thành dung dịch màu xanh tím. Quì tím tẩm dung dịch KI bị hóa xanh khi tiếp xúc với khí ozon. + Sục khí SO2 vào dung dịch H2S thấy có hiện tượng bị vẩn đục. + Khí sunfurơ làm mất màu nước brom, làm mất màu thuốc tím, làm đục nước vôi trong. Dung dịch axit sunfuric đặc oxi hóa kim loại đồng thành muối CuSO4 màu xanh, giải phóng khí SO2 không màu mùi hắc. Khí H2S hoặc muối sunfua tác dụng với dung dịch chứa Cu2+, Pb2+, Ag+ tạo thành kết tủa màu đen. H2S làm mất màu dung dịch thuốc tím. Các vật bằng bạc hoặc đồng khi tiếp xúc với khí H2S chuyển thành màu đen. Muối sunfua tác dụng với axit mạnh giải phóng khí H2S mùi trứng thối. Bài 1: Cho hai mẩu giấy tẩm dung dịch KI và hồ tinh bột lần lượt vào 2 bình chứa O3 và O2. Nêu hiện tượng xảy ra và viết phương trình hóa học minh họa. Hướng dẫn giải: Bình chứa O2 không có hiện tượng gì cả. Bình chứa O3 có phản ứng sinh ra kết hợp với hồ tinh bột tạo thành dung dịch màu xanh tím. Bài 2: Có thể tồn tại đồng thời những chất sau trong một bình chứa được không? a] khí hiđro sunfua và khí sunfurơ. b] khí oxi và khí clo. c] khí hiđro iotua và khí clo. Hướng dẫn giải a] Không vì chúng có phản ứng với nhau b] Được vì O2 không phản ứng với halogen. c] Không vì chúng có phản ứng với nhau. Bài 3: Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra khi a] dẫn khí SO2 lần lượt vào dung dịch Ba[OH]2 dư, dung dịch KMnO4 màu tím, dung dịch Br2. b] dẫn khí SO2 vào dung dịch H2S. c] cho mảnh đồng vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng. d] cho dung dịch H2SO4 đặc vào cốc chứa đường saccarozơ, tinh thể CuSO4.5H2O. e] dẫn khí H2S vào dung dịch NaCl, FeCl3, Pb[NO3]2, CuSO4, FeSO4, CuSO4. f] dẫn dung dịch Na2S vào dung dịch NaCl, FeCl2, Pb[NO3]2, CuSO4, FeSO4, CdSO4. g] dẫn khí hiđro sunfua vào nước clo. h] cho dung dịch H2SO4 vào dung dịch BaCl. i] vật bằng bạc hoặc đồng tiếp xúc với không khí chứa HS. Hướng dẫn giải a] Dẫn khí SO2 vào dung dịch Ba[OH]2 dư, xuất hiện kết tủa màu trắng Dẫn khí SO2 vào dung dịch KMnO4 thấy màu tím nhạt dần thành dung dịch trong suốt. Dẫn khí SO2 vào dung dịch Br2 thấy màu vàng nâu của Br2 nhạt dần thành dung dịch trong suốt b] Dẫn khí SO2 vào dung dịch H2S tạo thành chất kết tủa màu vàng c] Cho mảnh đồng vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng tạo thành dung dịch màu xanh; thoát ra khí không màu mùi hắc d] Cho dung dịch H2SO4 đặc vào cốc chứa đường saccarozơ, thấy sủi bọt khí đẩy C trào ra ngoài cốc. Cho dung dịch H2SO4 đặc vào cốc chứa tinh thể CuSO4.5H2O thấy tinh thể từ màu xanh chuyển sang màu trắng e] Dẫn khí H2S vào dung dịch NaCl, FeSO4 không thấy hiện tượng gì cả. Dẫn khí H2S vào dung dịch FeCl3 thấy dung dịch từ màu vàng nâu chuyển sang màu lục nhạt và xuất hiện kết tủa màu vàng. Dẫn khí H2S vào dung dịch Pb[NO3], CuSO4 xuất hiện chất kết tủa màu đen. Dẫn khí H2S vào dung dịch CuSO4, xuất hiện chất kết tủa màu vàng f] Dẫn dung dịch Na2S vào dung dịch NaCl không thấy hiện tượng gì cả. Dẫn dung dịch Na2S vào dung dịch FeCl2, Pb[NO3]2, CuSO4, FeSO thấy xuất hiện chất kết tủa màu đen. Bài 4: Giải thích và viết phương trình hóa học xảy ra: a] dung dịch H2S trong nước để lâu ngày trở nên vẩn đục. b] trong tự nhiên có nhiều nguồn phóng thải ra khí H2S [núi lửa, xác động vật bị phân hủy] nhưng lại không có sự tích tụ khí đó trong không khí. c] các đồ vật bằng bạc để lâu ngày thường bị xám đen. d] nhận biết khí HS bằng tờ giấy tẩm dung dịch Pb[NO3]2. e] dẫn khí H2S vào dung dịch hỗn hợp KMnO4 và H2SO4, nhận thấy màu tím của dung dịch chuyển sang không màu và có vẩn đục màu vàng.

Bài 5: a] Cần điều chế một lượng CuSO4 khan. Phương pháp nào sau đây tiết kiệm được axit sunfuric. Giải thích? Cho axit sunfuric tác dụng với đồng [II] oxit. Cho axit sunfuric tác dụng với đồng kim loại. b] Cho các hóa chất: Na2SO3, CaSO3, BaSO3, CuSO4 và dung dịch H2SO4. Viết các phương trình phản ứng để điều chế SO2.


Nếu chưa thấy hết, hãy kéo sang phải để thấy hết phương trình ==>


Xin hãy kéo xuống cuối trang để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan

☟☟☟

Thông tin chi tiết phương trình phản ứng H2S + Pb[NO3]2 → 2HNO3 + PbS

H2S + Pb[NO3]2 → 2HNO3 + PbS là Phương Trình Phản Ứng Hóa Học, H2S [hidro sulfua] phản ứng với Pb[NO3]2 [chì nitrat] để tạo ra HNO3 [axit nitric], PbS [Chì[II] sunfua] dười điều kiện phản ứng là không có

Điều kiện phản ứng phương trình
H2S + Pb[NO3]2 → 2HNO3 + PbS


không có

Phương trình thi Đại Học

Cho Pb[NO3 ]2 tác dụng với H2S.

Các bạn có thể mô tả đơn giản là H2S [hidro sulfua] tác dụng Pb[NO3]2 [chì nitrat] và tạo ra chất HNO3 [axit nitric], PbS [Chì[II] sunfua] dưới điều kiện nhiệt độ bình thường

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra H2S + Pb[NO3]2 → 2HNO3 + PbS là gì ?

kết tủa đen.

Phương Trình Điều Chế Từ H2S Ra HNO3

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2S [hidro sulfua] ra HNO3 [axit nitric]

Phương Trình Điều Chế Từ H2S Ra PbS

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2S [hidro sulfua] ra PbS [Chì[II] sunfua]

Phương Trình Điều Chế Từ Pb[NO3]2 Ra HNO3

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Pb[NO3]2 [chì nitrat] ra HNO3 [axit nitric]

Phương Trình Điều Chế Từ Pb[NO3]2 Ra PbS

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Pb[NO3]2 [chì nitrat] ra PbS [Chì[II] sunfua]


Hydro sunfua được sử dụng chủ yếu để sản xuất axit sunfuric và lưu huỳnh. Nó cũng được sử dụng để tạo ra nhiều loạ ...

Pb[NO3]2 [chì nitrat]


Do hợp chất chì[II] nitrat có thể gây nguy hại cho môi trường, để giảm tính độc, phần lớn ứng dụng của muối này đã được thay thế bằng những chất khá ...


1. Ứng dụng

Axit nitric là một chất lỏng có màu vàng nhạt đến nâu đỏ, n&oacut ...

PbS [Chì[II] sunfua ]


Trong thực tế, chì[II] sunfua là chất đầu tiên, được sử dụng làm chất bán dẫn. Chì[II] sunfua kết tinh trong mô hình natri clorua, không giống như nhiều chất bá ...

Cho các nhận định và phát biểu sau: [1]. Trong thí nghiệm khi có Hg rơi vãi người ta có dùng nhiệt để loại bỏ. [2]. Thành phần chính của khí thiên nhiên là C2H6 [3]. Khí CO2 được coi là ảnh hưởng đến môi trường vì nó rất độc. [4]. Những chất là “thủ phạm” chính gây ra các hiện tượng: hiệu ứng nhà kính; mưa axit; thủng tầng ozon [là các nguyên nhân của sự biến đổi khí hậu toàn cầu] tương ứng lần lượt là:CO2 ; SO2 , NO2 ; CFC [freon: CF2Cl2 , CFCl3…] [5]. Người ta có thể sát trùng bằng dd mối ăn NaCl, Chẳng hạn như hoa quả tươi, rau sống được ngâm trong dd NaCl từ 10-15 phút…. Khả năng diệt khuẩn của dd NaCl là do dung dịch NaCl có thể tạo ra ion Cl− có tính khử. [6].Trong khí thải công nghiệp thường chứa các khí SO2, NO2, HF. Người ta dùng chất KOH để loại bỏ chúng. [7]. Dẫn mẫu khí thải của một nhà máy qua dung dịch Pb[NO3]2 dư thì thấy xuất hiện kết tủa màu đen. Hiện tượng đó chứng tỏ trong khí thải nhà máy có khí SO2. Số phát biểu không đúng là:

A. 3 B. 4 C. 5

D. 6

Cho các cặp chất sau: [1]. Khí Cl2 và khí O2. [2]. Khí H2S và khí SO2. [3]. Khí H2S và dung dịch Pb[NO3]2. [4]. Khí Cl2 và dung dịch NaOH. [5]. Khí NH3 và dung dịch AlCl3. [6]. Dung dịch KMnO4 và khí SO2. [7]. Hg và S. [8]. Khí CO2 và dung dịch NaClO. [9]. CuS và dung dịch HCl. [10]. Dung dịch AgNO3 và dung dịch Fe[NO3]2. Số cặp chất xảy ra phản ứng hóa học ở nhiệt độ thường là

A. 8 B. 7 C. 9

D. 10

Video liên quan

Chủ Đề