- Thứ hai, 01/04/2019 13:30 [GMT+7]
Chánh văn phòng Nội các Nhật Bản Yoshihide Suga công bố, niên hiệu mới của Nhật Bản là "Reiwa" [Lệnh Hòa] xuất phát từ tuyển tập thơ "Manyoshu" [Vạn diệp tập].
Chánh văn phòng Nội các Nhật Bản cho hay, niên hiệu mới có nguồn gốc từ "Manyoshu" [Vạn diệp tập] - tuyển tập thơ ca lâu đời nhất của Nhật Bản.
Theo ông Yosshihide Suga, danh tính của người giúp chọn ra tên niên đại mới sẽ được giữ kín theo yêu cầu của những người này.
Sau thông báo của ông Suga, Thủ tướng Shinzo Abe đã giải thích việc đặt niên đại mới.
"Lần đầu tiên trong lịch sử, chúng ta đặt niên đại của triều đại mới từ văn học Nhật Bản" - ông Abe nói.
Thủ tướng Nhật Bản cho hay, tuyển tập thơ "Manyoshu" phổ biến với người dân khắp Nhật Bản, bất kể họ ở đâu đồng thời tập thơ này cũng đại diện cho văn hóa đất nước Nhật Bản.
"Tôi hy vọng tên niên đại mới sẽ bám rễ sâu vào đời sống của người dân Nhật Bản" - ông nói.
Theo AFP, niên hiệu mới của Nhật Bản gồm 2 từ: "Rei" - có thể có ý nghĩa liên quan tới "trật tự" hoặc có thể là "điềm lành" trong khi từ "Wa" thường được hiểu là "hòa bình" hoặc "hòa thuận".
Niên hiệu mới Reiwa sẽ chính thức được đưa vào sử dụng từ ngày 1.5 khi Thái tử Naruhito lên ngôi sau khi Nhật hoàng Akihito chính thức thoái vị một ngày trước đó.
Bình luận:
Bạn nghĩ gì về nội dung này?
Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận.
Gửi bình luận
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Niên hiệu Nhật Bản là phần đầu, trong hai phần, của tên định danh cho năm trong lịch Nhật Bản. Phần sau là con số, bằng số năm tính từ lúc bắt đầu thời kỳ của niên hiệu. Ví dụ, năm 2018 là năm Bình Thành [Heisei] thứ 30 [năm đầu tiên của thời kỳ Bình Thành là năm 1988]. Niên hiệu lâu dài nhất của Nhật Bản là Chiêu Hòa [64 năm] của Thiên hoàng Hirohito.
Niên hiệu Nhật Bản là kết quả của một hệ thống hóa thời kỳ lịch sử do chính Thiên hoàng Kōtoku thiết lập vào năm 645. Giống như tại các nước thuộc vùng văn hóa chữ Hán khác, việc sử dụng niên hiệu "nengō" [元号 年号?] có nguồn gốc từ Trung Quốc.[1] Tuy nhiên, trong khi các nước khác đã hủy bỏ tục lệ dùng niên hiệu, Nhật Bản vẫn còn sử dụng tục lệ này, vì là quốc gia duy nhất còn theo chế độ Quân chủ. Trong các giấy tờ chính thức, chính phủ Nhật Bản đòi hỏi năm được viết theo hình thức này. Hệ thống niên hiệu của nước này vốn được coi là bất thường cho đến khi bắt đầu bước vào thế kỷ thứ 8.[2] Chỉ từ sau năm 701 niên hiệu mới tuần tự phát triển mà không bị gián đoạn trong suốt mấy thế kỷ.[3] Tại Nhật Bản hiện nay, năm có thể được đánh số bằng niên hiệu của Thiên hoàng tại vị.
Thời kỳ Asuka [538–710][sửa | sửa mã nguồn]
Taika [大化] | Đại Hóa | 645[5]—650 | 6 năm | |
Hakuchi [白雉] còn gọi là Hakuhō[6] | Bạch Trĩ | 650—654 | 5 năm | |
Shuchō [朱鳥] còn gọi là Suchō, Akamitori hay Akamidori | Chu Điểu | 686[8] | hơn một tháng | |
Taihō [大宝] còn gọi là Daihō | Đại Bảo | 701[10]—704 | 4 năm | |
Keiun
[慶雲] còn gọi là Kyōun | Khánh Vân | 704—708 | 5 năm | |
Wadō [和銅] | Hòa Đồng | 708—715 | 8 năm |
Thời kỳ Nara [710–794][sửa | sửa mã nguồn]
Reiki [霊亀] | Linh Quy | 715—717 | 3 năm | |
Yōrō [養老] | Dưỡng Lão | 717—724 | 8 năm | |
Jinki [神亀] còn gọi là Shinki | Thần Quy | 724—729 | 6 năm | |
Tenpyō [天平] còn gọi là Tenbyō hay Tenhei | Thiên Bình | 729—749 | 21 năm | |
Tenpyō-kanpō [天平感宝] còn gọi là Tenbyō-kanpō | Thiên Bình Cảm Bảo | 749 | 3 tháng | |
Tenpyō-shōhō [天平勝宝] còn gọi là Tenbyō-shōbō hay Tenpei-shōhō | Thiên Bình Thắng Bảo | 749—757 | 9 năm | |
Tenpyō-hōji [天平宝字] còn gọi là Tenbyō-hōji hay Tenpei-hōji | Thiên Bình Bảo Tự | 757—765 | 9 năm | |
Tenpyō-jingo [天平神護] còn gọi là Tenbyō-jingo hay Tenhei-jingo | Thiên Bình Thần Hộ | 765—767 | 3 năm | |
Jingo-keiun [神護景雲] | Thần Hộ Cảnh Vân | 767—770 | 4 năm | |
Hōki [宝亀] | Bảo Quy | 770—781 | 12 năm | |
Ten'ō [天応] | Thiên Ứng | 781—782 | 2 năm | |
Enryaku [延暦] | Duyên Lịch | 782—806 | 15 năm |
Thời kỳ Heian [794–1192][sửa | sửa mã nguồn]
Daidō [大同] | Đại Đồng | 806—810 | 5 năm | |
Kōnin [弘仁] | Hoằng Nhân | 810—824 | 15 năm | |
Tenchō [天長] | Thiên Trường | 824—834 | 11 năm | |
Jōwa [承和] còn gọi là Shōwa hay Sōwa | Thừa Hòa | 834—848 | 15 năm | |
Kashō
[嘉祥] còn gọi là Kajō | Gia Tường | 848—851 | 4 năm | |
Ninju [仁寿] | Nhân Thọ | 851—854 | 4 năm | |
Saikō [斉衡] | Tề Hành | 854—857 | 4 năm | |
Ten'an
[天安] còn gọi là Tennan | Thiên An | 857—859 | 3 năm | |
Jōgan [貞観] | Trinh Quán | 859—877 | 19 năm | |
Gangyō
[元慶] còn gọi là Gankyō hay Genkei | Nguyên Khánh | 877—885 | 9 năm | |
Ninna [仁和] còn gọi là Ninwa | Nhân Hòa | 885—889 | 5 năm | |
Kanpyō [寛平] còn gọi là Kanpei hay Kanbyō hay Kanbei hay Kanhei | Khoan Bình | 889—898 | 10 năm | |
Shōtai [昌泰] | Xương Thái | 898—901 | 4 năm | |
Engi [延喜] | Diên Hy | 901—923 | 13 năm | |
Enchō [延長] | Diên Trường | 923—931 | 9 năm | |
Jōhei [承平] còn gọi là Shōhei | Thừa Bình | 931—938 | 8 năm | |
Tengyō [天慶] còn gọi là Tenkei hay Tenkyō | Thiên Khánh | 938—947 | 9 năm | |
Tenryaku [天暦] còn gọi là Tenreki | Thiên Lịch | 947—957 | 11 năm | |
Tentoku [天徳] | Thiên Đức | 957—961 | 5 năm | |
Ōwa [応和] | Ứng Hòa | 961—964 | 4 năm | |
Kōhō [康保] | Khang Bảo | 964—968 | 5 năm | |
Anna [安和] còn gọi là Anwa | An Hòa | 968—970 | 3 năm | |
Tenroku [天禄] | Thiên Lộc | 970—973 | 4 năm | |
Ten'en [天延] | Thiên Diên | 973—976 | 4 năm | |
Jōgen [貞元] còn gọi là Teigen | Trinh Nguyên | 976—978 | 7 năm | |
Tengen [天元] | Thiên Nguyên | 978—983 | 6 năm | |
Eikan [永観] còn gọi là Yōkan | Vĩnh Quán | 983—985 | 3 năm | |
Kanna [寛和] còn gọi là Kanwa | Khoan Hòa | 985—987 | 3 năm | |
Eien [永延] còn gọi là Yōen | Vĩnh Diên | 987—988 | 3 năm | |
Eiso [永祚] còn gọi là Yōso | Vĩnh Tộ | 988—990 | 3 năm | |
Shōryaku [正暦] còn gọi là Jōryaku hay Shōreki | Chính Lịch | 990—995 | 6 năm | |
Chōtoku [長徳] | Trường Đức | 995—999 | 5 năm | |
Chōhō [長保] | Trường Bảo | 999—1004 | 6 năm | |
Kankō [寛弘] | Khoan Hoằng | 1004—1012 | 9 năm | |
Chōwa [長和] | Trường Hòa | 1012—1017 | 6 năm | |
Kannin [寛仁] | Khoan Nhân | 1017—1021 | 5 năm | |
Jian [治安] còn gọi là Chian | Trị An | 1021—1024 | 4 năm | |
Manju [万寿] | Vạn Thọ | 1024—1028 | 5 năm | |
Chōgen [長元] | Trường Nguyên | 1028—1037 | 10 năm | |
Chōryaku [長暦] còn gọi là Chōreki | Trường Lịch | 1037—1040 | 4 năm | |
Chōkyū [長久] | Trường Cửu | 1040—1044 | 5 năm | |
Kantoku [寛徳] | Khoan Đức | 1044—1046 | 3 năm | |
Eishō [永承] còn gọi là Eijō hay Yōjō | Vĩnh Thừa | 1046—1053 | 8 năm | |
Tengi [天喜] còn gọi là Tenki | Thiên Hỷ | 1053—1058 | 6 năm | |
Kōhei [康平] | Khang Bình | 1058—1065 | 8 năm | |
Jiryaku [治暦] còn gọi là Chiryaku | Trị Lịch | 1065—1069 | 5 năm | |
Enkyū [延久] | Diên Cửu | 1069—1074 | 6 năm | |
Jōhō [承保] còn gọi là Shōhō hay Shōho | Thừa Bảo | 1074—1077 | 4 năm | |
Jōryaku [承暦] còn gọi là Shōryaku hay Shōreki | Thừa Lịch | 1077—1081 | 5 năm | |
Eihō [永保] còn gọi là Yōhō | Vĩnh Bảo | 1081—1084 | 4 năm | |
Ōtoku [応徳] | Ứng Đức | 1084—1087 | 4 năm | |
Kanji [寛治] | Khoan Trị | 1087—1094 | 8 năm | |
Kahō [嘉保] | Gia Bảo | 1094—1096 | 3 năm | |
Eichō [永長] còn gọi là Yōchō | Vĩnh Trường | 1096—1097 | 2 năm | |
Jōtoku [承徳] còn gọi là Shōtoku | Thừa Đức | 1097—1099 | 3 năm | |
Kōwa [康和] | Khang Hòa | 1099—1104 | 6 năm | |
Chōji [長治] | Trường Trị | 1104—1106 | 3 năm | |
Kajō [嘉承] còn gọi là Kashō hay Kasō | Gia Thừa | 1106—1108 | 3 năm | |
Tennin [天仁] | Thiên Nhân | 1108—1110 | 3 năm | |
Ten'ei [天永] còn gọi là Ten'yō | Thiên Vĩnh | 1110—1113 | 4 năm | |
Eikyū [永久] còn gọi là Yōkyū | Vĩnh Cửu | 1113—1118 | 6 năm | |
Gen'ei [元永] | Nguyên Vĩnh | 1118—1120 | 3 năm | |
Hōan [保安] | Bảo An | 1120—1124 | 5 năm | |
Tenji [天治] còn gọi là Tenchi | Thiên Trị | 1124—1126 | 3 năm | |
Daiji [大治] còn gọi là Taiji | Đại Trị | 1126—1131 | 6 năm | |
Tenshō [天承] còn gọi là Tenjō | Thiên Thừa | 1131—1132 | 2 năm | |
Chōshō [長承] còn gọi là Chōjō | Trường Thừa | 1132—1135 | 4 năm | |
Hōen [保延] | Bảo Diên | 1135—1141 | 7 năm | |
Eiji [永治] | Vĩnh Trị | 1141—1142 | 2 năm | |
Kōji [康治] | Khang Trị | 1142—1144 | 3 năm | |
Ten'yō [天養] còn gọi là Tennyō | Thiên Dưỡng | 1144—1145 | 2 năm | |
Kyūan [久安] | Cửu An | 1145—1151 | 7 năm | |
Ninpei [仁平] còn gọi là Ninpyō hay Ninbyō hay Ninhyō hay Ninhei | Nhân Bình | 1151—1154 | 4 năm | |
Kyūju [久寿] | Cửu Thọ | 1154—1156 | 3 năm | |
Hōgen
[保元] còn gọi là Hogen | Bảo Nguyên | 1156—1159 | 4 năm | |
Heiji [平治] còn gọi là Byōji | Bình Trị | 1159—1160 | 2 năm | |
Eiryaku [永暦] còn gọi là Yōryaku | Vĩnh Lịch | 1160—1161 | 2 năm | |
Ōhō [応保] | Ứng Bảo | 1161—1163 | 3 năm | |
Chōkan [長寛] còn gọi là Chōgan | Trường Khoan | 1163—1165 | 3 năm | |
Eiman [永万] còn gọi là Yōman | Vĩnh Vạn | 1165—1166 | 2 năm | |
Nin'an [仁安] còn gọi là Ninnan | Nhân An | 1166—1169 | 4 năm | |
Kaō [嘉応] | Gia Ứng | 1169—1171 | 3 năm | |
Jōan [承安] còn gọi là Shōan | Thừa An | 1171—1175 | 5 năm | |
Angen [安元] | An Nguyên | 1175—1177 | 3 năm | |
Jishō
[治承] còn gọi là Jijō hay Chishō | Trị Thừa | 1177—1181 | 5 năm | |
Yōwa [養和] | Dạng Hòa | 1181—1182 | 2 năm | |
Juei [寿永] | Thọ Vĩnh | 1182—1184 | 3 năm | |
Genryaku [元暦] | Nguyên Lịch | 1184—1185 | 2 năm | |
Bunji [文治] còn gọi là Monchi | Văn Trị | 1185—1190 | 6 năm | |
Kenkyū [建久] | Kiến Cửu | 1190—1199 | 10 năm |
Thời kỳ Kamakura [1192–1333][sửa | sửa mã nguồn]
Shōji [正治] | Chính trị | 1199—1201 | 3 năm | |
Kennin [建仁] | Kiến Nhân | 1201—1204 | 4 năm | |
Genkyū [元久] | Nguyên Cửu | 1204—1206 | 3 năm | |
Ken'ei [建永] còn gọi là Ken'yō | Kiến Vĩnh | 1206—1207 | 2 năm | |
Jōgen
[承元] còn gọi là Shōgen | Thừa Nguyên | 1207—1211 | 5 năm | |
Kenryaku [建暦] | Kiến Lịch | 1211—1213 | 5 năm | |
Kenpō [建保] còn gọi là Kenhō | Kiến Bảo | 1213—1219 | 5 năm | |
Jōkyū [承久] còn gọi là Shōkyū | Thừa Cửu | 1219—1222 | 4 năm | |
Jōō [貞応] còn gọi là Teiō | Trinh Ứng | 1222—1224 | 3 năm | |
Gennin [元仁] | Nguyên Nhân | 1224—1225 | 2 năm | |
Karoku [嘉禄] | Gia Lộc | 1225—1227 | 3 năm | |
Antei [安貞] còn gọi là Anjō | An Trinh | 1227—1229 | 3 năm | |
Kangi [寛喜] còn gọi là Kanki | Khoan Hỷ | 1229—1232 | 4 năm | |
Jōei
[貞永] còn gọi là Teiei | Trinh Vĩnh | 1232—1233 | 2 năm | |
Tenpuku [天福] còn gọi là Tenfuku | Thiên Phúc | 1233—1234 | 2 năm | |
Bunryaku [文暦] còn gọi là Monryaku hay Monreki | Văn Lịch | 1234—1235 | 2 năm | |
Katei [嘉禎] | Gia Trinh | 1235—1238 | 4 năm | |
Ryakunin [暦仁] còn gọi là Rekinin | Lịch Nhân | 1238—1239 | 2 năm | |
En'ō [延応] còn gọi là Ennō | Diên Ứng | 1239—1240 | 2 năm | |
Ninji
[仁治] còn gọi là Ninchi | Nhân Trị | 1240—1243 | 4 năm | |
Kangen [寛元] | Kiến Nguyên | 1243—1247 | 5 năm | |
Hōji [宝治] | Bảo Trị | 1247—1249 | 3 năm | |
Kenchō [建長] | Kiến Trường | 1249—1256 | 8 năm | |
Kōgen [康元] | Khoan Nguyên | 1256—1257 | 2 năm | |
Shōka [正嘉] | Chính Gia | 1257—1259 | 3 năm | |
Shōgen [正元] | Chính Nguyên | 1259—1260 | 2 năm | |
Bun'ō [文応] còn gọi là Bunnō | Văn Ứng | 1260—1261 | 2 năm | |
Kōchō [弘長] | Hoằng Trường | 1261—1264 | 4 năm | |
Bun'ei [文永] | Văn Vĩnh | 1264—1275 | 12 năm | |
Kenji [建治] | Kiến Trị | 1275—1278 | 4 năm | |
Kōan [弘安] | Hoằng An | 1278—1288 | 11 năm | |
Shōō [正応] | Chính Ứng | 1288—1293 | 6 năm | |
Einin [永仁] | Vĩnh Nhân | 1293—1299 | 7 năm | |
Shōan [正安] | Chính An | 1299—1302 | 4 năm | |
Kengen [乾元] | Càn Nguyên | 1302—1303 | 2 năm | |
Kagen [嘉元] | Gia Nguyên | 1303—1306 | 4 năm | |
Tokuji [徳治] | Đức Trị | 1306—1308 | 3 năm | |
Enkyō
[延慶] còn gọi là Engyō hay Enkei | Diên Khánh | 1308—1311 | 4 năm | |
Ōchō [応長] | Ứng Trường | 1311—1312 | 2 năm | |
Shōwa [正和] | Chính Hòa | 1312—1317 | 6 năm | |
Bunpō
[文保] còn gọi là Bunhō | Văn Bảo | 1317—1319 | 3 năm | |
Gen'ō [元応] còn gọi là Gennō | Nguyên Ứng | 1319—1321 | 3 năm | |
Genkō [元亨] | Nguyên Hanh | 1321—1324 | 4 năm | |
Shōchū [正中] | Chính Trung | 1324—1326 | 3 năm | |
Karyaku [嘉暦] | Gia Lịch | 1326—1329 | 4 năm | |
Gentoku [元徳] | Nguyên Đức | 1329—1331 | 3 năm | |
Genkō [元弘] | Nguyên Hoằng | 1331—1334 | 4 năm |
Thời kỳ Nam-Bắc triều [1336–1392][sửa | sửa mã nguồn]
Nam triều[sửa | sửa mã nguồn]
Kenmu [建武] còn gọi là Kenbu | Kiến Vũ | 1334—1336 | 3 năm | |
Engen [延元] | Diên Nguyên | 1336—1340 | 4 năm | |
Kōkoku [興国] | Hưng Quốc | 1340—1346 | 7 năm | |
Shōhei [正平] | Chính Bình | 1346—1370 | 25 năm | |
Kentoku [建徳] | Kiến Đức | 1370—1372 | 3 năm | |
Bunchū [文中] | Văn Trung | 1372—1375 | 4 năm | |
Tenju [天授] | Thiên Thụ | 1375—1381 | 7 năm | |
Kōwa [弘和] | Hoằng Hòa | 1381—1384 | 4 năm | |
Genchū [元中] | Nguyên Trung | 1384—1392 | 9 năm | Năm Genchū thứ 9 trở thành năm Meitoku thứ 3 vào thời kỳ tái thống nhất hậu Nam-Bắc triều |
Bắc triều[sửa | sửa mã nguồn]
Shōkei [正慶] còn gọi là Shōkyō | Chính Khánh | 1332—1334 | 3 năm | |
Kenmu [建武] còn gọi là Kenbu | Kiến Vũ | 1334—1338 | 5 năm | |
Ryakuō [暦応] còn gọi là Rekiō | Lịch Ứng | 1338—1342 | 5 năm | |
Kōei [康永] | Khang Vĩnh | 1342—1345 | 4 năm | |
Jōwa [貞和] còn gọi là Teiwa | Trinh Hòa | 1345—1350 | 6 năm | |
Kannō [観応] còn gọi là Kan'ō | Quan Ứng | 1350—1352 | 3 năm | |
Bunna [文和] còn gọi là Bunwa | Văn Hòa | 1352—1356 | 5 năm | |
Enbun [延文] | Diên Văn | 1356—1361 | 6 năm | |
Kōan [康安] | Khang An | 1361—1362 | 2 năm | |
Ōan [応安] | Ứng An | 1368—1375 | 8 năm | |
Eiwa [永和] | Vĩnh Hòa | 1375—1379 | 5 năm | |
Kōryaku [康暦] | Khang Lịch | 1379—1381 | 3 năm | |
Eitoku [永徳] | Vĩnh Đức | 1381—1384 | 4 năm | |
Shitoku [至徳] | Chí Đức | 1384—1387 | 4 năm | |
Kakei [嘉慶] còn gọi là Kakyō | Gia Khánh | 1387—1389 | 3 năm | |
Kōō [康応] | Khang Ứng | 1389—1390 | 2 năm | |
Meitoku [明徳] | Minh Đức | 1390—1394 | 5 năm | Năm Meitoku thứ 3 thay thế cho năm Genchū thứ 9 vào thời kỳ tái thống nhất hậu Nam-Bắc triều |
Thời kỳ Muromachi [1392–1573][sửa | sửa mã nguồn]
Ōei [応永] | Ứng Vĩnh | 1394—1428 | 35 năm | |
Shōchō [正長] | Chính Trường | 1428—1429 | 2 năm | |
Eikyō [永享] còn gọi là Eikō | Vĩnh Hưởng | 1429—1441 | 13 năm | |
Kakitsu [嘉吉] còn gọi là Kakichi | Gia Cát | 1441—1444 | 6 năm | |
Bun'an [文安] còn gọi là Bunnan | Văn An | 1444—1449 | 6 năm | |
Hōtoku [宝徳] | Bảo Đức | 1449—1452 | 4 năm | |
Kyōtoku [享徳] | Hưởng Đức | 1452—1455 | 4 năm | |
Kōshō [康正] | Khang Chính | 1455—1457 | 3 năm | |
Chōroku [長禄] | Trường Lộc | 1457—1460 | 4 năm | |
Kanshō [寛正] | Khoan Chính | 1460—1466 | 7 năm | |
Bunshō [文正] còn gọi là Monshō | Văn Chính | 1466—1467 | 2 năm | |
Ōnin [応仁] | Ứng Nhân | 1467—1469 | 3 năm | |
Bunmei [文明] | Văn Minh | 1469—1487 | 19 năm | |
Chōkyō [長享] | Trường Hưởng | 1487—1489 | 3 năm | |
Entoku [延徳] | Diên Đức | 1489—1492 | 4 năm | |
Meiō [明応] | Minh Ứng | 1492—1501 | 10 năm | |
Bunki [文亀] | Văn Quy | 1501—1504 | 4 năm | |
Eishō [永正] | Vĩnh Chính | 1504—1521 | 18 năm | |
Daiei [大永] | Đại Vĩnh | 1521—1528 | 8 năm | |
Kyōroku [享禄] | Hưởng Lộc | 1528—1532 | 5 năm | |
Tenbun [天文] còn gọi là Tenmon | Thiên Văn | 1532—1555 | 24 năm | |
Kōji [弘治] | Hoằng Trị | 1555—1558 | 4 năm | |
Eiroku [永禄] | Vĩnh Lộc | 1558—1570 | 12 năm | |
Genki [元亀] | Nguyên Quy | 1570—1573 | 4 năm |
Thời kỳ Azuchi-Momoyama [1573–1615][sửa | sửa mã nguồn]
Tenshō [天正] | Thiên Chính | 1573—1592 | 20 năm | |
Bunroku [文禄] | Văn Lộc | 1592—1596 | 5 năm | |
Keichō [慶長] còn gọi là Kyōchō | Khánh Trường | 1596—1615 | 20 năm |
Thời kỳ Edo [1603–1867][sửa | sửa mã nguồn]
Genna [元和] còn gọi là Genwa | Nguyên Hòa | 1615—1624 | 10 năm | |
Kan'ei [寛永] | Khoan Vĩnh | 1624—1644 | 21 năm | |
Shōhō [正保] | Chính Bảo | 1644—1648 | 5 năm | |
Keian [慶安] còn gọi là Kyōan | Khánh An | 1648—1652 | 5 năm | |
Jōō
[承応] còn gọi là Shōō | Thừa Ứng | 1652—1655 | 4 năm | |
Meireki [明暦] còn gọi là Myōryaku hay Meiryaku | Minh Lịch | 1655—1658 | 4 năm | |
Manji [万治] | Vạn Trị | 1658—1661 | 4 năm | |
Kanbun [寛文] | Khoan Văn | 1661—1673 | 13 năm | |
Enpō [延宝] còn gọi là Enhō | Diên Bảo | 1673—1681 | 9 năm | |
Tenna [天和] còn gọi là Tenwa | Thiên Hòa | 1681—1684 | 4 năm | |
Jōkyō [貞享] | Trinh Hưởng | 1684—1688 | 5 năm | |
Genroku [元禄] | Nguyên Lộc | 1688—1704 | 17 năm | |
Hōei [宝永] | Bảo Vĩnh | 1704—1711 | 8 năm | |
Shōtoku [正徳] | Chính Đức | 1711—1716 | 6 năm | |
Kyōhō [享保] | Hưởng Bảo | 1716—1736 | 21 năm | |
Genbun [元文] | Nguyên Văn | 1736—1741 | 6 năm | |
Kanpō [寛保] còn gọi là Kanhō | Khoan Bảo | 1741—1744 | 4 năm | |
Enkyō [延享] | Diên Hưởng | 1744—1748 | 5 năm | |
Kan'en [寛延] | Khoan Diên | 1748—1751 | 4 năm | |
Hōreki [宝暦] còn gọi là Hōryaku | Bảo Lịch | 1751—1764 | 15 năm | |
Meiwa [明和] | Minh Hòa | 1764—1772 | 9 năm | |
An'ei [安永] | An Vĩnh | 1772—1781 | 10 năm | |
Tenmei [天明] | Thiên Minh | 1781—1789 | 9 năm | |
Kansei [寛政] | Khoan Chính | 1789—1801 | 13 năm | |
Kyōwa [享和] | Hưởng Hòa | 1801—1804 | 4 năm | |
Bunka [文化] | Văn Hóa | 1804—1818 | 15 năm | |
Bunsei [文政] | Văn Chính | 1818—1830 | 13 năm | |
Tenpō [天保] còn gọi là Tenhō | Thiên Bảo | 1830—1844 | 15 năm | |
Kōka [弘化] | Hoằng Hóa | 1844—1848 | 5 năm | |
Kaei [嘉永] | Gia Vĩnh | 1848—1854 | 7 năm | |
Ansei [安政] | An Chính | 1854—1860 | 7 năm | |
Man'en [万延] | Vạn Diên | 1860—1861 | 2 năm | |
Bunkyū [文久] | Văn Cửu | 1861—1864 | 4 năm | |
Genji [元治] | Nguyên Trị | 1864—1865 | 2 năm | |
Keiō [慶応] | Khánh Ứng | 1865—1868 | 4 năm |
Kể từ thời kỳ Minh Trị [1868–nay][sửa | sửa mã nguồn]
Meiji [明治] | Minh Trị | 1868—1912 | 45 năm | |
Taishō [大正] | Đại Chính | 1912—1926 | 15 năm | |
Shōwa [昭和] | Chiêu Hòa | 1926—1989 | 64 năm | |
Heisei [平成] | Bình Thành | 1989—2019 | 31 năm | Niên hiệu đầu tiên trong vòng 200 năm trở lại được kết thúc vì Thiên hoàng thoái vị thay vì Thiên hoàng qua đời. |
Reiwa [令和] | Lệnh Hòa | 2019—nay |
Thời kỳ không niên hiệu[sửa | sửa mã nguồn]
Thời kỳ không niên hiệu [shinengō] trước năm 701 được gọi là itsunengō [逸年号?].[84] Khoảng niên đại tiền Taika bao gồm:
- Triều đại Thiên hoàng Jimmu, 660–581 TCN
- Triều đại Thiên hoàng Suizei, 581–548 TCN
- Triều đại Thiên hoàng Annei, 548–510 TCN
- Triều đại Thiên hoàng Itoku, 510–475 TCN
- Triều đại Thiên hoàng Kōshō, 475–392 TCN
- Triều đại Thiên hoàng Kōan, 392–290 TCN
- Triều đại Thiên hoàng Kōrei, 290–214 TCN
- Triều đại Thiên hoàng Kōgen, 214–157 TCN
- Triều đại Thiên hoàng Kaika, 157–97 TCN
- Triều đại Thiên hoàng Sujin, 97–29 TCN
- Triều đại Thiên hoàng Suinin, 29 TCN–71 SCN
- Triều đại Thiên hoàng Keikō, 71–131 SCN
- Triều đại Thiên hoàng Seimu, 131–192
- Triều đại Thiên hoàng Chūai, 192–201
- Triều đại Thiên hoàng Jingū, 201–270
- Triều đại Thiên hoàng Ōjin, 270–313
- Triều đại Thiên hoàng Nintoku, 313–400
- Triều đại Thiên hoàng Richū, 400–406
- Triều đại Thiên hoàng Hanzei, 406–412
- Triều đại Thiên hoàng Ingyō, 412–454
- Triều đại Thiên hoàng Ankō, 454–457
- Triều đại Thiên hoàng Yūryaku, 457–480
- Triều đại Thiên hoàng Seinei, 480–485
- Triều đại Thiên hoàng Kenzō, 485–488
- Triều đại Thiên hoàng Ninken, 488–499
- Triều đại Thiên hoàng Buretsu, 499–507
- Triều đại Thiên hoàng Keitai, 507–534
- Triều đại Thiên hoàng Ankan, 534–536
- Triều đại Thiên hoàng Senka, 536–540
- Triều đại Thiên hoàng Kimmei, 540–572
- Triều đại Thiên hoàng Bidatsu, 572–586
- Triều đại Thiên hoàng Yōmei, 586–588
- Triều đại Thiên hoàng Sushun, 588–593
- Triều đại Thiên hoàng Suiko, 593–629[85]
- Triều đại Thiên hoàng Jomei, 629–645
Khoảng niên đại hậu Taika không nằm trong phạm vi của hệ thống niên hiệu gồm:
- Triều đại Thiên hoàng Saimei, 655–662[86]... Saimei [thời kỳ][87]
- Triều đại Thiên hoàng Tenji, 662–672[88]... Tenji [thời kỳ][87]
- Triều đại Thiên hoàng Kōbun, 672–673[89]... Kōbun [thời kỳ] hay Sujaku[87] [a/k/a Suzaku]
- Triều đại Thiên hoàng Tenmu, 673–686[90]... Tenmu [thời kỳ] hay thời kỳ Hakuhō[6]
- Triều đại Thiên hoàng Jitō, 687–697[91]... Jitō [thời kỳ][87]
- Triều đại Thiên hoàng Monmu, 697–701[92]... Monmu [thời kỳ][87]
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Ponsonby-Fane, Richard. [1956]. Kyoto: the Old Capital of Japan, 794–1869, p. 321.
- ^ Tsuchihashi, Paul. [1952]. Japanese Chronological Tables from 601 to 1872, p. 16.
- ^ Brown, Delmer M. et al. [1979]. Gukanshō, p. 32., tr. 32, tại Google Books
- ^ Brown, các trang 266–267, tr. 266, tại Google Books; Varley, Paul. [1980]. Jinnō Shōtōki, các trang 132–133; Titsingh, Isaac. [1834]. Annales des empereurs du Japon, các trang 47–50., tr. 47, tại Google Books
- ^ NengoCalc [645] 大化 Taika, online conversion of Japanese dates into their Western equivalents; calculation is based on tables from Tsuchihashi and Zöllner.
- ^ a b Murray, p. 402, tr. 402, tại Google Books; compare Nussbaum, "Hakuhō" at p. 280, tr. 280, tại Google Books; Hakuhou jidai, JAANUS [Japanese Architecture and Art Net Users System], 2001; retrieved 24 Jan 2011.
- ^ Brown, các trang 268–269, tr. 268, tại Google Books; Varley, các trang 135–136; Titsingh, các trang 58–59., tr. 58, tại Google Books
- ^ NengoCalc [686] 朱鳥 Suchō
- ^ Brown, các trang 270–271, tr. 270, tại Google Books; Varley, các trang 137–140; Titsingh, các trang 60–63., tr. 60, tại Google Books
- ^ NengoCalc [701] 大宝 Taihō
- ^ Brown, p. 271, tr. 271, tại Google Books; Varley, p. 140; Titsingh, các trang 63–65., tr. 63, tại Google Books
- ^ Brown, các trang 271–272, tr. 271, tại Google Books; Varley, các trang 140–141; Titsingh, các trang 65–67., tr. 65, tại Google Books
- ^ Brown, các trang 272–273, tr. 272, tại Google Books; Varley, các trang 141–143; Titsingh, các trang 67–73., tr. 67, tại Google Books
- ^ Brown, các trang 274–275, tr. 274, tại Google Books; Varley, p. 143; Titsingh, các trang 73–75., tr. 73, tại Google Books
- ^ Brown, p. 275, tr. 275, tại Google Books; Varley, các trang 143–144; Titsingh, các trang 75–78.
- ^ Brown, p. 276, tr. 276, tại Google Books; Varley, các trang 144–147; Titsingh, các trang 78–81., tr. 78, tại Google Books
- ^ Brown, các trang 276–277, tr. 276, tại Google Books; Varley, các trang 147–148; Titsingh, các trang 81–85., tr. 81, tại Google Books
- ^ Brown, các trang 277–279, tr. 277, tại Google Books; Varley, các trang 148–150; Titsingh, các trang 86–95., tr. 86, tại Google Books
- ^ Brown, pp. 279–280, tr. 279, tại Google Books; Varley, p. 151; Titsingh, pp. 96–97.
- ^ Brown, pp. 280–282, tr. 280, tại Google Books; Varley, pp. 151–164; Titsingh, pp. 97–102., tr. 97, tại Google Books
- ^ Brown, pp. 282–283, tr. 282, tại Google Books; Varley, p. 164; Titsingh, pp. 103–106., tr. 103, tại Google Books
- ^ Brown, pp. 283–284, tr. 283, tại Google Books; Varley, pp. 164–165; Titsingh, pp. 106–112., tr. 106, tại Google Books
- ^ Brown, pp. 285–286, tr. 285, tại Google Books; Varley, p. 165; Titsingh, pp. 112–115., tr. 112, tại Google Books
- ^ Brown, pp. 286–288, tr. 286, tại Google Books; Varley, pp. 166–170; Titsingh, pp. 115–121., tr. 115, tại Google Books
- ^ Brown, pp. 288–289, tr. 288, tại Google Books; Varley, pp. 170–171; Titsingh, pp. 121–124., tr. 121, tại Google Books
- ^ Brown, p. 289, tr. 289, tại Google Books; Varley, pp. 171–175; Titsingh, pp. 124–125., tr. 124, tại Google Books
- ^ Brown, pp. 289–290, tr. 289, tại Google Books; Varley, pp. 175–179; Titsingh, pp. 125–129., tr. 125, tại Google Books
- ^ Brown, pp. 290–293, tr. 290, tại Google Books; Varley, pp. 179–181; Titsingh, pp. 129–134., tr. 129, tại Google Books
- ^ Brown, pp. 294–295, tr. 294, tại Google Books; Varley, pp. 181–183; Titsingh, pp. 134–138., tr. 134, tại Google Books
- ^ Brown, pp. 295–298, tr. 295, tại Google Books; Varley, pp. 183–190; Titsingh, pp. 139–142., tr. 139, tại Google Books
- ^ Brown, p. 298, tr. 298, tại Google Books; Varley, pp. 190–191; Titsingh, pp. 142–143., tr. 142, tại Google Books
- ^ Brown, pp. 299–300, tr. 299, tại Google Books; Varley, pp. 191–192; Titsingh, pp. 144–148., tr. 144, tại Google Books
- ^ Brown, pp. 300–302, tr. 300, tại Google Books; Varley, p. 192; Titsingh, pp. 148–149., tr. 148, tại Google Books
- ^ Brown, pp. 302–307, tr. 302, tại Google Books; Varley, pp. 192–195; Titsingh, pp. 150–154., tr. 150, tại Google Books
- ^ Brown, p. 307, tr. 307, tại Google Books; Varley, p. 195; Titsingh, pp. 154–155., tr. 154, tại Google Books
- ^ Brown, pp. 307–310, tr. 307, tại Google Books; Varley, pp. 195–196; Titsingh, pp. 156–160., tr. 156, tại Google Books
- ^ Brown, pp. 310–311, tr. 310, tại Google Books; Varley, p. 197; Titsingh, pp. 160–162., tr. 160, tại Google Books
- ^ Brown, pp. 311–314, tr. 311, tại Google Books; Varley, pp. 197–198; Titsingh, pp. 162–166., tr. 162, tại Google Books
- ^ Brown, pp. 314–315, tr. 314, tại Google Books; Varley, pp. 198–199; Titsingh, pp. 166–168., tr. 166, tại Google Books
- ^ Brown, pp. 315–317, tr. 315, tại Google Books; Varley, pp. 199–202; Titsingh, pp. 169–171., tr. 169, tại Google Books
- ^ Brown, pp. 317–320, tr. 317, tại Google Books; Varley, p. 202; Titsingh, pp. 172–178., tr. 172, tại Google Books
- ^ Brown, pp. 320–322, tr. 320, tại Google Books; Varley, pp. 203–204; Titsingh, pp. 178–181., tr. 178, tại Google Books
- ^ Brown, pp. 322–324, tr. 322, tại Google Books; Varley, pp. 204–205; Titsingh, pp. 181–185., tr. 181, tại Google Books
- ^ Brown, pp. 324–326, tr. 324, tại Google Books; Varley, p. 205; Titsingh, pp. 186–188., tr. 186, tại Google Books
- ^ Brown, pp. 326–327, tr. 326, tại Google Books; Varley, pp. 205–208; Titsingh, pp. 188–190., tr. 188, tại Google Books188–190.
- ^ Brown, pp. 327–329, tr. 327, tại Google Books; Varley, pp. 208–212; Titsingh, pp. 191–194., tr. 191, tại Google Books
- ^ a b Brown, pp. 329–330, tr. 329, tại Google Books; Varley, p. 212; Titsingh, pp. 194–195., tr. 194, tại Google Books
- ^ Brown, pp. 333–334, tr. 333, tại Google Books; Varley, pp. 214–215; Titsingh, pp. 20–207., tr. 200, tại Google Books
- ^ Brown, pp. 334–339, tr. 334, tại Google Books; Varley, pp. 215–220; Titsingh, pp. 207–221., tr. 207, tại Google Books
- ^ Brown, pp. 339–341, tr. 339, tại Google Books; Varley, pp 220; Titsingh, pp. 221–230., tr. 221, tại Google Books
- ^ Brown, pp. 341–343, tr. 341, tại Google Books; Varley, pp. 221–223; Titsingh, pp. 230–238., tr. 230, tại Google Books
- ^ Brown, pp. 343–344, tr. 343, tại Google Books; Varley, pp. 223–226; Titsingh, pp. 236–238.
- ^ Brown, pp. 344–349; Varley, pp. 226–227; Titsingh, pp. 238–241., tr. 238, tại Google Books
- ^ Varley, p. 227; Titsingh, pp. 242–245., tr. 242, tại Google Books
- ^ Varley, pp. 228–231; Titsingh, pp. 245–247., tr. 245, tại Google Books
- ^ Varley, pp. 231–232; Titsingh, pp. 248–253., tr. 248, tại Google Books
- ^ Varley, pp. 232–233; Titsingh, pp. 253–261., tr. 253, tại Google Books
- ^ Varley, pp. 233–237; Titsingh, pp. 262–269., tr. 262, tại Google Books
- ^ Varley, pp. 237–238; Titsingh, pp. 269–274., tr. 269, tại Google Books
- ^ Varley, pp. 238–239; Titsingh, pp. 274–275., tr. 274, tại Google Books
- ^ Varley, p. 239; Titsingh, pp. 275–278., tr. 275, tại Google Books
- ^ Varley, pp. 239–241; Titsingh, pp. 278–281., tr. 278, tại Google Books
- ^ Varley, pp. 241–269; Titsingh, pp. 281–286., tr. 281, tại Google Books, pp. 290–294., tr. 290, tại Google Books
- ^ Titsingh, pp. 327–331., tr. 327, tại Google Books
- ^ Titsingh, pp. 331–351., tr. 331, tại Google Books
- ^ Titsingh, pp. 352–364., tr. 352, tại Google Books
- ^ Titsingh, pp. 364–372., tr. 364, tại Google Books
- ^ Titsingh, pp. 372–382., tr. 372, tại Google Books
- ^ Titsingh, pp. 382–402., tr. 382, tại Google Books
- ^ Titsingh, pp. 402–409., tr. 402, tại Google Books
- ^ Titsingh, pp. 410–411., tr. 411, tại Google Books
- ^ Titsingh, pp. 411–412., tr. 411, tại Google Books
- ^ Titsingh, pp. 412–413., tr. 412, tại Google Books
- ^ Titsingh, p. 413., tr. 413, tại Google Books
- ^ Titsingh, pp. 414–415., tr. 414, tại Google Books
- ^ Titsingh, pp. 415–416., tr. 415, tại Google Books
- ^ Titsingh, pp. 416–417., tr. 416, tại Google Books
- ^ Titsingh, pp. 417–418., tr. 417, tại Google Books
- ^ Titsingh, pp. 418–419., tr. 418, tại Google Books
- ^ Titsingh, p. 419., tr. 419, tại Google Books
- ^ Titsingh, pp. 419–420., tr. 419, tại Google Books
- ^ Titsingh, pp. 420–421., tr. 420, tại Google Books
- ^ Titsingh, p. 421., tr. 421, tại Google Books
- ^ Bản danh sách shinengō và thông tin thêm có thể xem tại trang Wikipedia tiếng Nhật ja:私年号.
- ^ The National Diet Library [NDL] website explains that "Japan organized its first calendar in the 12th year of Suiko [604]", which was a pre-nengō time frame; Nussbaum, Louis-Frédéric. [2005]. "Jikkan Jūnishi" in Japan Encyclopedia, p. 420, tr. 420, tại Google Books; n.b., Louis-Frédéric is pseudonym of Louis-Frédéric Nussbaum, see Deutsche Nationalbibliothek Authority File Lưu trữ 2012-05-24 tại Archive.today
- ^ NengoCalc [655] 斉明 Saimei
- ^ a b c d e Murray, David. [1894]. The Story of Japan, p. 402, tr. 402, tại Google Books, citing William Bramsen. [1880]. Japanese Chronological Tables, pp. 54-55, tr. 54, tại Google Books; the system of counting from year-periods [nengō] do not ordinarily overlap with the reigns of the early monarchs; and generally, a new one was chosen whenever it was deemed necessary to commemorate an auspicious or ward off a malign event.
- ^ NengoCalc [622] 天智 Tenji
- ^ NengoCalc [672] 弘文 Kōbun
- ^ NengoCalc [673] 弘文 Temmu
- ^ NengoCalc [687] 持統 Jitō
- ^ NengoCalc [697] 文武 Mommu
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- Bramsen, William. [1880]. Japanese Chronological Tables: Showing the Date, According to the Julian or Gregorian Calendar, of the First Day of Each Japanese Month, from Tai-kwa 1st year to Mei-ji 6th year [645 AD to 1873 AD]: with an Introductory Essay on Japanese Chronology and Calendars. Tokyo: Seishi Bunsha. OCLC 35728014
- Brown, Delmer M. and Ichirō Ishida, eds. [1979]. Gukanshō: The Future and the Past. Berkeley: University of California Press. 10-ISBN 0-520-03460-0; 13-ISBN 978-0-520-03460-0; OCLC 251325323
- Murray, David. [1894]. The Story of Japan. New York, G.P. Putnam's Sons. OCLC 1016340
- Nussbaum, Louis-Frédéric and Käthe Roth. [2005]. Japan encyclopedia. Cambridge: Harvard University Press. 10-ISBN 0-674-01753-6; 13-ISBN 978-0-674-01753-5; OCLC 58053128
- Ponsonby-Fane, Richard. [1959]. The Imperial House of Japan. Kyoto: Ponsonby Memorial Society. OCLC 194887
- Titsingh, Isaac. [1834]. Annales des empereurs du Japon [Nihon Odai Ichiran]. Paris: Royal Asiatic Society, Oriental Translation Fund of Great Britain and Ireland. OCLC 5850691
- Tsuchihashi, Paul Yashita, S.J. [1952]. Japanese chronological tables from 601 to 1872 [邦曆西曆對照表: 自推古九年至明治五年 Hōreki seireki taishōhyō: Suiko kyūnen yori Meiji gonen ni itaru?]. Tokyo: Sophia University. OCLC 001291275
- Varley, H. Paul. [1980]. A Chronicle of Gods and Sovereigns: Jinnō Shōtōki of Kitabatake Chikafusa. New York: Columbia University Press. 10-ISBN 0231049404/13-ISBN 9780231049405; OCLC 6042764
- Zöllner, Reinhard. [2003]. Japanische Zeitrechnung: ein Handbuch Munich: Iudicium Verlag. 10-ISBN 3891297831/13-ISBN 9783891297834; OCLC 249297777
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Japan Era[Period] converter[Japanese/Korean/English]