Nồng độ dung dịch cucl2 là 0,01 m vậy nồng độ của cl trừ là bao nhiêu

Công thức tính độ điện li là:

Chất điện li yếu có độ điện li

Câu nào sau đây nói không đúng về độ điện li $\alpha $ [anpha]?

Dung dịch axit fomic 0,007M có pH = 3. Kết luận nào sau đây không đúng ?

Cho 1 lít dung dịch CuCl2 0,1M. Điện phân với cường độ 10A trong vòng 2895s. Khối lượng Cu thoát ra là


Câu 4346 Vận dụng

Cho 1 lít dung dịch CuCl2 0,1M. Điện phân với cường độ 10A trong vòng 2895s. Khối lượng Cu thoát ra là


Đáp án đúng: a


Phương pháp giải

Cu2+ + 2e → Cu

So sánh e trao đổi với số mol e nhận của Cu2+

Phương pháp giải bài tập điện phân một muối --- Xem chi tiết

...

Đồng[II] chloride là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học CuCl2. Đây là một chất rắn màu nâu, từ từ hấp thụ hơi nước để tạo thành hợp chất ngậm 2 nước màu lục lam. Đồng[II] chloride là một trong những hợp chất đồng[II] phổ biến nhất, chỉ sau hợp chất đồng[II] sunfat.

Đồng[II] chloride

Cấu trúc của đồng[II] chloride

Mẫu đồng[II] chloride

Tên khácCupric chloride
Đồng đichloride
Cuprum[II] chloride
Cuprum đichlorideNhận dạngSố CAS7447-39-4PubChem24014ChEBI49553Số RTECSGL7000000Ảnh Jmol-3Dảnh
ảnh 2SMILES

đầy đủ

  • Cl[Cu]Cl

    [Cu+2].[Cl-].[Cl-]

InChI

đầy đủ

  • 1/2ClH.Cu/h2*1H;/q;;+2/p-2/rCl2Cu/c1-3-2

ChemSpider148374Thuộc tínhCông thức phân tửCuCl2Khối lượng mol134,4514 g/mol [khan]
152,46668 g/mol [1 nước]
170,48196 g/mol [2 nước]
188,49724 g/mol [3 nước]
206,51252 g/mol [4 nước]
242,54308 g/mol [6 nước]Bề ngoàichất rắn nâu [khan]
chất rắn lục lam [2 nước]Mùikhông mùiKhối lượng riêng3,386 g/cm³ [khan]
2,51 g/cm³ [2 nước]Điểm nóng chảy 498 °C [771 K; 928 °F] [khan]
100 °C [212 °F; 373 K] [2 nước, trở thành khan]Điểm sôi 993 °C [1.266 K; 1.819 °F] [khan, phân hủy]Độ hòa tan trong nước70,6 g/100 mL [0 ℃]
75,7 g/100 mL [25 ℃]
107,9 g/100 mL [100 ℃]Độ hòa tanmetanol:
68 g/100 mL [15 ℃]
etanol:
53 g/100 mL [15 ℃]
hòa tan trong aceton
tạo phức với nhiều phối tử vô cơ và hữu cơMagSus+1080·10-6 cm³/molCấu trúcCấu trúc tinh thểgiống CdI2Tọa độbát diệnCác nguy hiểmPhân loại của EUkhông phân loạiNFPA 704

0

2

1

 

Điểm bắt lửakhông bắt lửaPELTWA 1 mg/m³ [tính theo Cu][1]RELTWA 1 mg/m³ [tính theo Cu][1]IDLHTWA 100 mg/m³ [tính theo Cu][1]Các hợp chất liên quanAnion khácĐồng[II] fluoride
Đồng[II] bromideCation khácĐồng[I] chloride
Bạc[I] chloride
Vàng[III] chloride

Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng [ở 25 °C [77 °F], 100 kPa].

N kiểm chứng [cái gì 
Y
N ?]

Tham khảo hộp thông tin

Cả hai dạng khan và đihydrat đều tồn tại trong tự nhiên ở các khoáng chất rất hiếm tolbachit và eriochalcit.[2]

Tính chất và phản ứng

Các dung dịch đồng[II] chloride. Dung dịch sẽ ngả xanh lục khi có nhiều ion Cl−, chuyển xanh lam khi có ít ion Cl−.

Dung dịch nước được điều chế từ đồng[II] chloride chứa một dãy phức hợp đồng [II] phụ thuộc vào nồng độ, nhiệt độ và sự có mặt của các ion chloride bổ sung. Những loại này bao gồm phức chất màu xanh lam Cu[H2O]62+ và màu vàng hoặc đỏ của các phức hợp halide có công thức [CuCl2+x]x−.[3]

Trihydrat, CuCl2·3H2O tồn tại ở nhiệt độ thấp.[4]

Đồng[II] chloride được sản xuất thương mại bằng phản ứng clo hóa đồng:

Cu + Cl2 + 2H2O → CuCl2[H2O]2

Bản thân kim loại đồng không thể bị oxy hóa bởi axit clohydric, nhưng các chất có chứa đồng như đồng[II] hydroxide, đồng[II] oxit, hoặc đồng[II] cacbonat có thể phản ứng với axit clohydric.

Một khi đã điều chế xong, dung dịch CuCl2 có thể được tinh chế bằng cách kết tinh. Một phương pháp tiêu chuẩn đưa dung dịch này trộn với axit clohydric nóng loãng, và làm kết tinh bằng cách làm lạnh trong một bồn CaCl2–đông lạnh.[5][6]

Xuất hiện trong tự nhiên

Đồng[II] chloride xuất hiện trong tự nhiên như là khoáng chất rất hiếm tolbachit và đihydrat là eriochalcit.[2] Cả hai đều được tìm thấy gần các đỉnh núi lửa. Phổ biến hơn là muối kiềm oxyhydroxide-chloride như atacamit Cu2[OH]3Cl2, phát sinh trong các khu vực oxy hóa của các mỏ đồng trong khí hậu khô cằn [cũng được biết đến từ một số loại đá trôi nổi khác].

Đồng[II] chloride có thể gây độc. Chỉ các dung dịch loãng dưới 5 ppm được có mặt trong nước uống, theo tiêu chuẩn của Cơ quan Bảo vệ Môi sinh Hoa Kỳ.

CuCl2 còn tạo một số hợp chất với NH3, như:

  • CuCl2·2NH3 – lục lam;[7]
  • 3CuCl2·10NH3 – dương đen;[8]
  • CuCl2·4NH3·H2O – dương đen;[7]
  • CuCl2·5NH3 – dương đen;[7]
  • CuCl2·6NH3 – dương nhạt.[7]

CuCl2·4NH3 khan có màu dương.[7]

Với N2H4, phức màu dương nhạt không ổn định CuCl2·2N2H4 sẽ được hình thành.[9] Monohydrat CuCl2·2N2H4·H2O là tinh thể hình vuông màu xanh lục, tan trong nước, metanol, etanol, không tan trong benzen, D20 ℃ = 2,7432 g/cm³.[10]

Với NH2OH, nó tạo CuCl2·4NH2OH là tinh thể lớn, hình vuông màu tím đen, khi ẩm có khả năng hòa tan trong nước.[11]

Với CO[NH2]2, nó tạo CuCl2·CO[NH2]2 là tinh thể màu xanh dương[12] hay CuCl2·2CO[NH2]2·xH2O, x = 2 [lục] hoặc x = 4 [lục nhạt].[13]

Với CON3H5, nó tạo CuCl2·CON3H5 hay CuCl2·2CON3H5 là tinh thể màu dương, D = 2,01 g/cm³.[14]

Với CS[NH2]2, nó tạo CuCl2·2CS[NH2]2 là tinh thể nâu đen, tan trong nước tạo dung dịch màu dương đen.[15]

Với CSN3H5, nó tạo CuCl2·CSN3H5 là tinh thể lục, trong dung dịch có màu tương tự hay CuCl2·2CSN3H5 là tinh thể nâu, tan trong nước tạo dung dịch màu dương đậm.[16]

Với CSN4H6, nó tạo CuCl2·3CSN4H6 là chất rắn màu lục.[17]

Với CSeN3H5, nó tạo CuCl2·CSeN3H5 là tinh thể màu lục hay CuCl2·2CSeN3H5 là tinh thể đỏ nâu.[18]

Với CSeN4H6, nó tạo CuCl2·3CSeN4H6 là chất rắn màu nâu đen.[19]

  1. ^ a b c “NIOSH Pocket Guide to Chemical Hazards #0150”. Viện An toàn và Sức khỏe Nghề nghiệp Quốc gia Hoa Kỳ [NIOSH].
  2. ^ a b Marlene C. Morris, Howard F. McMurdie, Eloise H. Evans, Boris Paretzkin, Harry S. Parker, and Nicolas C. Panagiotopoulos [1981] Copper chloride hydrate [eriochalcite], in Standard X-ray Diffraction Powder Patterns National Bureau of Standards, Monograph 25, Section 18; trang 33.
  3. ^ Greenwood, N. N. and Earnshaw, A. [1997]. Chemistry of the Elements [2nd Edn.], Oxford:Butterworth-Heinemann. ISBN 0-7506-3365-4.
  4. ^ Cupric chloride, CuCl2 trên atomistry.com
  5. ^ S. H. Bertz, E. H. Fairchild, in Handbook of Reagents for Organic Synthesis, Volume 1: Reagents, Auxiliaries and Catalysts for C-C Bond Formation, [R. M. Coates, S. E. Denmark, eds.], pp. 220-3, Wiley, New York, 1738.
  6. ^ W. L. F. Armarego; Christina Li Lin Chai [ngày 22 tháng 5 năm 2009]. Purification of Laboratory Chemicals [Google Books excerpt] [ấn bản 6]. Butterworth-Heinemann. tr. 461. ISBN 1-85617-567-7.
  7. ^ a b c d e A Text-book Of Inorganic Chemistry Vol-x, trang 53. //archive.org/details/in.ernet.dli.2015.164237/page/n52/mode/1up
  8. ^ Bulletin de la Société chimique de France, Tập 98 [Masson], trang 393. Truy cập 11 tháng 2 năm 2021.
  9. ^ Gmelin-Kraut's Handbuch der anorganischen chemie... unter mitwirkung hervorragender fachgenossen [Gmelin, Leopold, 1788-1853; Kraut, Karl Johann, 1829-1912]. Truy cập 30 tháng 5 năm 2020.
  10. ^ Uchenye zapiski: Serii︠a︡ khimicheskikh nauk [S.M. Kirov adyna Azărbai̐jan Dȯvlăt Universiteti; 1970], trang 14. Truy cập 11 tháng 2 năm 2021.
  11. ^ Russian Journal of Inorganic Chemistry, Tập 21 [British Library Lending Division with the cooperation of the Royal Society of Chemistry, 1976], trang 1170. Truy cập 11 tháng 2 năm 2021.
  12. ^ Lehrbuch der Zoochemie, Tập 3 [Karl Berthold Hofmann; Manz, 1879 - 729 trang], trang 414. Truy cập 7 tháng 12 năm 2021.
  13. ^ Complexes of urea with Mn[II], Fe[III], Co[II], and Cu[II] metal ions [Omar B. Ibrahim]. Truy cập 30 tháng 5 năm 2020.
  14. ^ Handbook… [Pierre Villars, Karin Cenzual, Roman Gladyshevskii; Walter de Gruyter GmbH & Co KG, 24 thg 7, 2017 - 1970 trang], trang 1609. Truy cập 12 tháng 2 năm 2021.
  15. ^ Chemisches Zentralblatt [20 tháng 5 năm 1935], trang 1846. Truy cập 30 tháng 5 năm 2020.
  16. ^ M. J. Campbell, R. Grzeskowiak – Some Copper[II] Complexes of Thiosemicarbazide. Inorg. Phys. Theor., 1967, tr. 396–401. doi:10.1039/J19670000396.
  17. ^ Gary R. Burns – Metal complexes of thiocarbohydrazide. Inorg. Chem. 1968, 7, 2, 277–283 [ngày 1 tháng 2 năm 1968]. doi:10.1021/ic50060a022.
  18. ^ Zhurnal neorganicheskoĭ khimii, Tập 14,Số phát hành 1-4 [Izd-vo "Nauka"., 1969], trang 384–385. Truy cập 1 tháng 1 năm 2021.
  19. ^ Metallkomplexe des Selenocarbohydrazids [K.-H. Linke, R. Turley]. Z. Naturforsch., 1969 [24B]: 821–823.

Lấy từ “//vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Đồng[II]_chloride&oldid=67446436”

Video liên quan

Chủ Đề