Ở Việt Nam có bao nhiêu học viện thuộc hệ thống nhà trường quân đội

154326 điểm

trần tiến

Ở Việt Nam, hiện có bao nhiêu học viện thuộc hệ thống nhà trường quân đội? A. 08 học viện. B. 09 học viện. C. 10 học viện.

D. 11 học viện.

C

C

Tổng hợp câu trả lời [3]

Đáp án: C

Câu hỏi hay nhất cùng chủ đề

  • Đối tượng trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc XHCN là: Những lực lượng xâm lược Tổ quốc ta. Những thế lực cản trở, xâm hại đến sự nghiệp xây dựng đất nước và bảo vệ Tổ quốc XHCN của chúng ta. Những lực lượng xâm lược và thế lực phản động có hành động phá hoại. Chủ nghĩa đế quốc và chủ nghĩa khủng bố quốc tế
  • Với nhiệm vụ bảo vệ an ninh tổ quốc, học sinh phải làm tốt nội dung nào? a. Kịp thời trấn áp kẻ xấu khi bị kích động, lôi kéo vào việc xấu b. Tấn công kiên quyết khi bị kẻ xấu kích động, lôi kéo vào việc xấu c. Chủ động truy bắt khi bị kẻ xấu kích động, lôi kéo vào việc xấu d. Chủ động đề phòng không để bị kẻ xấu kích động, lôi kéo vào việc xấu
  • Một số nội dung biểu hiện của tiềm lực quân sự, an ninh là: 1/ Khả năng duy trì và không ngừng phát triển trình độ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ. 2/ Nguồn dự trữ sức người, sức của trên các lĩnh vực đời sống xã hội và nhân dân có thể huy động để phục vụ cho nhiệm vụ quân sự, an ninh, cho chiến tranh. 3/ Khả năng phát triển trình độ quân sự trên bộ, trên không, trên biển. 4/ Khả năng duy trì và không ngừng phát triển trình độ sẵn sàng chiến đấu, năng lực và sức mạnh chiến đấu của các lực lượng vũ trang nhân dân. A.Nội dung 1 và 4 đúng B.Nội dung 2, 3 và 4 đúng C.Nội dung 2 và 4 đúng D.Tất cả 1, 2, 3 và 4 đều đúng
  • Công tác phòng không nhân dân [ PKND] lấy hoạt động nào là chính? a. Đánh trả quân địch ngay từ đầu để giảm bớt tổn thất b. Đánh trả tốt, khắc phục hậu quả nhanh, giảm bớt tổn thất c. Sơ tán, phòng tránh khắc phục hậu quả, giảm bớt tổn thất d. Coi trọng công tác phòng ngừa, khắc phục hậu quả
  • Nhiệm vụ chủ yếu của quân dân Việt Nam trong cuộc chiến đấu chống thực dân Pháp ở các đô thị phía bắc vĩ tuyết 16[ từ tháng 12-1946 đến tháng 2-1947] là A. Bảo vệ Hà Nội và các đô thị. B. Củng cố hậu phương kháng chiến C. Tiêu diệt toàn bộ sinh lực địch. D. Giam chân địch tại các đô thị
  • Xác định thành tích và xếp hạng khi thi đấu 3 môn phối hợp quân sự
  • Bộ Công an có mấy Tổng cục? a. 4 b. 5 c. 6 d. 7
  • Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng biểu hiện của tiềm lực khoa học – công nghệ trong nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân? A. Năng lực lãnh đạo của Đảng với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh, bảo vệ Tổ quốc. B. Khả năng phát triển khoa học, đội ngũ cán bộ khoa học, kĩ thuật. C. Cơ sở vật chất kĩ thuật có thể huy động phục vụ cho quốc phòng, an ninh. D. Năng lực ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học đáp ứng yêu cầu quốc phòng, an ninh.
  • Một trong những giải pháp chủ yếu thực hiện kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng - an ninh ở nước ta hiện nay là: A.Phát huy sức mạnh chiến lược với kết hợp xây dựng các vùng kinh tế. B.Tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh trong các cơ quan quyền lực chủ yếu của nhà nước. C.Củng cố kiện toàn các vùng kinh tế với xây dựng thế trận quốc phòng, an ninh. D.Bồi dưỡng nâng cao kiến thức, kinh nghiệm kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng - an ninh cho các đối tượng.
  • Xây dựng tiềm lực kinh tế của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân cần quan tâm nội dung nào? a. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa nền kinh tế. b. Xây dựng nền kinh tế, đẩy mạnh xuất khẩu và trao đổi thương mại. c. Gắn xây dựng cơ sở hạ tầng của nền kinh tế với xây dựng cơ sở của nền quốc phòng, an ninh. d. Tăng cường xuất khẩu tài nguyên khoáng sản là động lực phát triển kinh tế

Tham khảo giải bài tập hay nhất

Loạt bài Lớp 12 hay nhất

xem thêm

Trắc nghiệm GDQP 12 Bài 4. Nhà trường quân đội, công an và tuyển sinh đào tạo - Phần 2

Câu 1.Ở Việt Nam, hiện có bao nhiêu học việnthuộc hệ thống nhà trường quân đội?

A. 08 học viện.

B. 09 học viện.

C. 10 học viện.

D. 11 học viện.

Đáp án: C

Câu 2.Ở Việt Nam, học viện nào dưới đây khôngthuộc hệ thống nhà trường quân đội?

A. Học viện Quốc phòng.

B. Học viện Lục quân.

C. Học viện Hải quân.

D. Học viện cảnh sát.

Đáp án: D

Câu 3.Trường Sĩ quan Lục quân 1 còn được gọi là

A. Trường Đại học Trần Quốc Tuấn.

B. Trường Đại học Nguyễn Huệ.

C. Trường Đại học Chính trị.

D. Trường Sĩ quan kĩ thuật – quân sự.

Đáp án: A

Câu 4.Trường Đại học Nguyễn Huệ còn được gọi là

A. Trường Sĩ quan Lục quân 1.

B. Trường Sĩ quan Lục quân 2.

C. Trường Sĩ quan Pháo binh.

D. Trường Sĩ quan Đặc công.

Đáp án: B

Câu 5.Trường Sĩ quan kĩ thuật – quân sự còn được gọi là

A. Trường Đại học Trần Quốc Tuấn.

B. Trường Đại học Nguyễn Huệ.

C. Trường Đại học Chính trị.

D. Trường Đại học Trần Đại Nghĩa.

Đáp án: D

Câu 6.Đối tượng tuyển sinh trong các trường quân đội khôngbao gồm đối tượng nào dưới đây?

A. Quân nhân tại ngũ là hạ sĩ quan, binh sĩ có từ 06 tháng tuổi quân trở lên.

B. Nam thanh niên ngoài quân đội [số lượng đăng khí dự thi không hạn chế].

C. Nữ thanh niên ngoài quân đội và nữ quân nhân [số lượng có quy định cụ thể].

D. Công nhân viên chức quốc phòng có thời gian phục vụ quân đội từ 06 tháng trở lên.

Đáp án: D

Câu 7.Nội dung nào dưới đây khôngphản ánh đúng tiêu chuẩn trúng tuyển vào các trường quân đội ở Việt Nam?

A. Có lí lịch chính trị của gia đình và bản thân rõ ràng; đủ điều kiện để kết nạp Đảng.

B. Tốt nghiệp THPT/ bổ túc THPT, thi tuyển sinh đủ điểm quy định vào trường thi.

C. Có phẩm chất đạo đức tốt, là Đoàn viên của Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh.

D. Thí sinh [xét tuyển học bạ], có điểm trung bình năm lớp 12 đạt từ 6.0 trở lên.

Đáp án: D

Câu 8.Đối tượng nào dưới đây khôngđược tham gia các lớp dự bị đại học do Bộ Quốc phòng tổ chức?

A. Thí sinh là người dân tộc thiểu số.

B. Thí sinh ở các tỉnh phía Bắc.

C. Quân nhân hoàn thành tốt nhiệm vụ ở các đảo.

D. Thí sinh ở các tỉnh phía Nam.

Đáp án: B

Câu 9.Hiện nay ở Việt Nam có bao nhiêu học viện đào tạo đại học thuộc hệ thống trường công an nhân dân?

A. 01 học viện.

B. 02 học viện.

C. 03 học viện.

D. 04 học viện.

Đáp án: C

Câu 10.Học viện nào dưới đây khôngthuộc hệ thống trường công an nhân dân?

A. Học viện an ninh nhân dân.

B. Học viện cảnh sát nhân dân.

C. Học viện khoa học quân sự.

D. Học viện tình báo.

Đáp án: D

Câu 11.Học viện nào dưới đây thuộc hệ thống trường công an nhân dân?

A. Học viện an ninh nhân dân.

B. Học viện Quân y.

C. Học viện khoa học quân sự.

D. Học viện Biên phòng.

Đáp án: A

Câu 12.Học viện nào dưới đây thuộc hệ thống trường công an nhân dân?

A. Học viện kĩ thuật quân sự.

B. Học viện cảnh sát nhân dân.

C. Học viện Chính trị.

D. Học viện Hậu cần.

Đáp án: B

Câu 13.Học viện nào dưới đây thuộc hệ thống trường công an nhân dân?

A. Học viện Lục quân.

B. Học viện phòng không – không quân.

C. Học viện Hải quân.

D. Học viện tình báo.

Đáp án: D

Câu 14.Hiện nay ở Việt Nam có bao nhiêu học trường đại học thuộc hệ thống trường công an nhân dân?

A. 01 trường đại học.

B. 02 trường đại học.

C. 03 trường đại học.

D. 04 trường đại học.

Đáp án: D

Câu 15.Trường đại học nào dưới đây khôngthuộc hệ thống trường công an nhân dân?

A. Trường đại học An ninh nhân dân.

B. Trường sĩ quan lục quân 1.

C. Trường đại học Cảnh sát nhân dân.

D. Trường Đại học phòng cháy – chữa cháy.

Đáp án: B

Câu 16.Trường đại học nào dưới đây khôngthuộc hệ thống trường công an nhân dân?

A. Trường Đại học phòng cháy – chữa cháy.

B. Trường Đại học chính trị.

C. Trường đại học Cảnh sát nhân dân.

D. Trường đại học Kĩ thuật – hậu cần.

Đáp án: B

Câu 17.Trường đại học nào dưới đây thuộc hệ thống trường công an nhân dân?

A. Trường đại học văn hóa – nghệ thuật quân đội.

B. Trường sĩ quan Phòng hóa.

C. Trường đại học Cảnh sát nhân dân.

D. Trường sĩ quan Pháo binh.

Đáp án: C

Câu 18.Trường đại học nào dưới đây thuộc hệ thống trường công an nhân dân?

A. Trường Đại học Nguyễn Huệ.

B. Trường Đại học phòng cháy – chữa cháy.

C. Trường sĩ quan Tăng – thiết giáp.

D. Trường Đại học Trần Đại Nghĩa.

Đáp án: B

Câu 19.Hiện nay, ở Việt Nam có bao nhiêu cơ sở đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ trực thuộc công an các tỉnh, thành phố?

A. 61 cơ sở.

B. 62 cơ sở.

C. 63 cơ sở.

D. 65 cơ sở.

Đáp án: C

Câu 20.Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tiêu chuẩn và điều kiện tuyển chọn vào Công an nhân dân?

A. Trung thành với Tổ quốc, có phẩm chất, tư cách đạo đức tốt.

B. Có lí lịch bản thân và gia đình rõ rang.

C. Thí sinh dự thi là học sinh THPT có tuổi đời không quá 25.

D. Có nguyện vọng phục vụ trong lực lượng Công an

Đáp án: C

Câu 21.Học sinh THPT hoặc bổ túc THPT có thể đăng kí dự thi vào các trường thuộc hệ thống trường công an nhân dân khi có tuổi đời

A. không quá 25 tuổi.

B. từ 22 tuổi trở lên.

C. không quá 20 tuổi.

D. từ 25 tuổi trở lên.

Đáp án: C

Câu 22.Thí sinh có bố/ mẹ là người dân tộc thiểu số có thể đăng kí dự thi vào các trường thuộc hệ thống trường công an nhân dân khi có tuổi đời

A. không quá 25 tuổi.

B. không quá 22 tuổi.

C. từ 22 tuổi trở lên.

D. không quá 30 tuổi.

Đáp án: B

Câu 23.Khi đăng kí dự thi vào các học viện, trường đại học công an nhân dân, thí sinh phải vượt qua vòng sơ tuyển tại

A. công an các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi đăng kí hộ khẩu thường trú.

B. công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi đăng kí hộ khẩu tạm trú.

C. công an tỉnh/ thành phố - nơi thí sinh đang học tập, công tác.

D. công an xã/ phường - nơi thí sinh đăng kí hộ khẩu thường trú.

Đáp án: A

Câu 24.Tính đến năm dự thi vào các nhà trường Công an, thí sinh 22 tuổi vẫn đủ tiêu chuẩn là đối tượng nào?

A. Là con, em sĩ quan công an, quân đội.

B. Có cha hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số.

C. Là con em liệt sĩ, thương binh, bệnh binh.

D. Là con em gia đình có công với cách mạng.

Đáp án: B

Câu 25. Khi dự thi vào các nhà trường Công an, nếu không trúng tuyển, thí sinh có quyền lợi gì?

A. Không được lấy kết quả thi tuyển để xét duyệt vào các trường đại học khối dân sự.

B. Được xét tuyển thẳng vào các trường đào tạo công an nhân dân khối trung cấp.

C. Được lấy kết quả thi để xét duyệt vào các trường đại học, cao đẳng khối dân sự.

D. Được bảo lưu kết quả thi tuyển để xét duyệt vào các đợt tuyển sinh năm sau.

Đáp án: C

Câu 26.Đối tượng nào sau đây không đủ điều kiện về tuổi [tính đến năm dự thi] tham gia thi tuyển sinh đào tạo sĩ quan Công an?

A. Công dân 23 tuổi.

B. Công dân 20 tuổi.

C. Công dân 18 tuổi.

D. Công dân 19 tuổi.

Đáp án: A

Câu 27.Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tiêu chuẩn ưu tiên trong tuyển chọn đào tạo vào Công an nhân dân ?

A. Học sinh đạt danh hiệu “tiên tiến” liên tục 10 năm trở lên ở các cấp học.

B. Công dân là người dân tộc thiểu số có tuổi đời không quá 22 tuổi.

C. Công dân có thời gian thường trú liên tục 10 năm trở lên ở miền núi

D. Công dân có thời gian thường trú liên tục 10 năm trở lên ở hải đảo

Đáp án: A

Câu 28.Việc phân bổ chỉ tiêu tuyển sinh vào các trường đào tạo thuộc hệ thống trường công an nhân dân do ai quyết định?

A. Bộ trưởng Bộ Giáo dục & Đào tạo.

B. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.

C. Bộ trưởng Bộ Công an.

D. Cục trưởng cục Khảo thí.

Đáp án: C

Câu 29.Đối tượng nào dưới đây khôngđủ tiêu chuẩn đăng kí dự thi vào các trường đào tạo thuộc hệ thống trường công an nhân dân?

A. Công dân Nam có chiều cao từ 1m62 trở lên.

B. Công dân nữ có chiều cao từ 1m58 trở lên.

C. Thị lực [không đeo kính] mỗi mắt đạt 9 – 10/10.

D. Tổng thị lực [không đeo kính] 2 mắt đạt 15/20.

Đáp án: D

Câu 30.Sinh viên thuộc các trường quân đội nhân dân khôngđược hưởng chế độ đãi ngộ nào dưới đây?

A. Không phải đóng học phí.

B. Được quân đội đảm bảo về ăn, mặc, ở.

C. Được hưởng phụ cấp hàng tháng.

D. Sau khi tốt nghiệp được cấp quyền sở hữu đất ở và đất canh tác.

Đáp án: D

Video liên quan

Chủ Đề