On whom là gì

Ngày nay, cấu trúc tiếng Anh đã được đơn giản hóa đi rất nhiều nhằm tạo sự dễ dàng hơn cho người sử dụng. Và tiếng Anh thời hiện đại thường có xu hướng lấy who thay cho whom. Tuy nhiên, các quy tắc cũ trong tiếng Anh về việc sử dụng hai đại từ này vẫn còn khá nghiêm ngặt. Dưới đây là một số quy tắc cơ bản:

1. Thứ nhất: who được sử dụng như một chủ ngữ [Subject] còn whom được sử dụng như một bổ ngữ [Object].

Đang xem: For whom là gì

Ví dụ:

·Who is at the door? [Ai đang đứng ngoài cửa thế?]

· Whom did you see at the door? [Bạn nhìn thấy ai đứng ngoài cửa thế?]

· Qua hai ví dụ trên, bạn sẽ thấy ngay sự khác biệt giữa who whom. Câu trả lời cho câu hỏi who thì luôn luôn là chủ ngữ của câu hoặc của mệnh đề. Trong khi đó câu trả lời cho câu hỏi whom luôn luôn là bổ ngữ của câu. Ở ví dụ thứ nhất chủ ngữ chính là who [người đứng ngoài cửa], còn trong ví dụ thứ hai, chủ ngữ chính là you [bạn] và whom [người bạn nhìn thấy] là bổ ngữ trực tiếp.

· Whom did you recommend for the job? [Bạn đã giới thiệu ai cho vị trí này?]

· Are there any people whom you would recommend? [Có ai mà bạn có thể giới thiệu không?]

Trong cả hai câu trên thì you là chủ ngữ còn whom chỉ là bổ ngữ của động từ recommend mà thôi.

2. Thứ hai: whom được sử dụng như bổ ngữ của một vài giới từ như: to, for, about, under, over, after, before.

Hãy xem những ví dụ dưới đây:

· The last piece of pie should go towhomever you see first. [Miếng bánh cuối cùng dành cho bất kỳ ai mà bạn nhìn thấy đầu tiên].

· I”ll begin my letter with the phrase: To Whom It May Concern. [Tôi thường bắt đầu lá thư của mình với cụm từ: Gửi những người liên quan].

· I don”t know from whom the love letter came. [Tôi không biết bức thư tình này do ai gửi tới].

Xem thêm: Nghĩa Của Từ Third Là Gì – Third Nghĩa Là Gì Trong Tiếng Anh

· After whom do I enter the stage? [Tôi sẽ bước lên sân khấu sau người nào?]

Tuy nhiên, ngày nay để đơn giản hoá trong cách sử dụng tiếng Anh, người ta có xu hướng dùng who thay thế cho whom. Giả sử bạn nói: Whom were you talking to? [Bạn đã nói chuyện với ai đó?]. Xét về mặt ngữ pháp, câu này hoàn toàn đúng nhưng mọi người ít khi sử dụng cách nói này mà dùng who thay vào đó.

Có một mẹo nhỏ nhưng rất hữu ích mà bạn có thể áp dụng để phân biệt khi nào nên sử dụng who và khi nào sử dụng whom trong câu hỏi. Đó là bạn hãy nghĩ thầm trong đầu phương án trả lời cho câu hỏi sử dụng hai từ hehim. He thì tương đương với who [chủ ngữ] còn him thì tương đương với whom [bổ ngữ]. Sau đó, dựa vào phương án trả lời sử dụng he hay him mà bạn có thể biết được câu hỏi đó nên dùng who hay whom cho chính xác. Ví dụ sau sẽ làm bạn hiểu rõ hơn về mẹo nhỏ này:

· Who / Whom should I consider as a college recommendation? [Tôi đang cân nhắc xem nên giới thiệu ai?]

Bạn hãy sắp xếp lại câu trả lời cho câu hỏi trên trong đầu để xem câu đó có thể sử dụng he hay him. Và bạn sẽ có hai trường hợp:

· I should consider him….

· I should consider he….

Xem thêm: Nghĩa Của Từ Endogenous Là Gì ? Định Nghĩa, Ví Dụ, Giải Thích

Trong trường hợp này him rõ ràng là phù hợp hơn. Vì vậy, whom sẽ là đáp án chính xác cho câu hỏi của bạn.

Chúc các bạn học tiếng Anh hiệu quả!

Liên hệ sử dụng dịch vụ dịch thuật:

Quý khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi:

Trong tiếng Anh, các đại từ quan hệ whose và who, whom, who’s được sử dụng rất nhiều trong các bài tập ngữ pháp và các bài kiểm tra năng lực như Toeic hay Ielts. Tuy nhiên chúng có hình thái và cách phát âm tương đối giống nhau nên rất hay gây ra cho người học tiếng Anh sự nhầm lẫn cũng như khó khăn trong việc phân biệt những từ này. Hiểu được điều này, Step Up đã hướng dẫn bạn chi tiết cách phân biệt whose và who, whom, who’s trong bài viết dưới đây. Cùng tìm hiểu nhé!

1. Cách dùng whose, who, whom, who’s trong tiếng Anh

Nếu bạn chưa biết cách dùng các từ Whose, who, whom, who’s như thế nào trong tiếng Anh thì không nên bỏ qua bài viết dưới đây nhé!

Cách dùng Whose

Whose mang nghĩa là “của ai hay của cái gì”, là một từ chỉ sở hữu được sử dụng trong câu hỏi hoặc trong mệnh đề quan hệ.

Đại từ quan hệ Whose được dùng như một hình thức sở hữu cách khi từ đứng trước là chủ ngữ chỉ người.

Ví dụ:

  • Man whose car was exploded in an accident

[Người đàn ông bị nổ xe trong một vụ tai nạn.]

  • The woman whose dress is gorgeous.

[Người phụ nữ có chiếc váy tuyệt đẹp.]

* Lưu ý: Đứng sau Whose là danh từ và danh từ theo sau whose không bao giờ có mạo từ.

Cách dùng Who

Who là một đại từ quan hệ được dùng như hình thức chủ từ khi từ đứng trước nó là chủ ngữ chỉ người.

Ví dụ:

  • Mike is the man who fixed my computer.

[Mike là người đã sửa máy tính của tôi.]

  • The girl who works in the store is the boss’s wife.

[Cô gái làm việc trong cửa hàng là vợ của ông chủ]

* Lưu ý: Đứng sau Who luôn là một động từ.

Cách dùng Whom

Whom được sử dụng như hình thức bổ túc từ, khi mà từ đứng trước Whom là một chủ ngữ chỉ người.

Ví dụ:

  • The woman whom you meet is my mother.

[Người phụ nữ, người mà anh gặp là mẹ tôi.]

  • The boys whom you saw are my cousin.

[Những chàng trai mà anh thấy là các anh họ tôi.]

Trong văn nói người ta thường sử dụng Who hay That thay cho Whom, hoặc có thể bỏ Whom đi.

Ví dụ: 

  • Văn viết: The woman whom you meet is my mother.

=> Văn nói: The woman who you meet if my mother.

  • Văn viết: The boys whom you saw are my cousin.

=> Văn nói: The man you meet is my father

Trong trường hợp Whom với vai trò làm từ bổ túc cho một giới từ thì khi viết ta đặt giới từ trước Whom, còn khi nói để giới từ phía sau cùng còn whom được thay thế bởi that hoặc bỏ hẳn.

Ví dụ: 

  • Văn viết: The woman to whom I spoke. [Người phụ nữ mà tôi đã nói chuyện.]

=> Văn nói: The woman that I spoke to

  • Văn viết: The driver to whom Mike helped. [Người lái xe mà Mike đã giúp đỡ.]

=> Văn nói: The driver that Mike helped to

* Lưu ý: Đứng sau whom là một đại từ.

Cách dùng Who’s

Who’s là dạng thu gọn [viết tắt] của Who has hoặc Who is sử dụng trong câu hỏi.

Ví dụ:

  • Who’s been to Ha Noi? – Thu gọn của Who has

[Ai đi tới Ha Noi vậy?]

  • Who’s the man in the black shoes? – Thu gọn của Who is

[Người đàn ông đi đôi giày đen là ai vậy?]

2. Phân biệt whose và who, whom, who’s trong tiếng Anh

“Whose, who, whom, who’s”, chỉ mới đọc phát âm của những từ này đã thấy “rối não” rồi phải không các bạn? Vậy phải làm thế nào mới phân biệt được Phân biệt whose và who, whom, who’s trong tiếng Anh? Hãy theo dõi những chia sẻ tiếp theo của Step Up ngay dưới đây:

Phân biệt cách dùng Whose và who

Điểm khác biệt trong cách dùng  giữa Whose và who đó là:

  • Sau Who luôn là một động từ 
  • Sau Whose phải là một danh từ

 ...N [chỉ người] + Who + V + O

 …N [chỉ người] + Whose + N + V/S + V + O

Ví dụ: 

  • The man who helped me is my teacher.

[Người đàn ông giúp tôi là giáo viên của tôi.]

  • The woman whose daughter is in my class, is a nurse.

[Người phụ nữ có con gái học cùng lớp tôi là một y tá.]

Phân biệt cách dùng who và whom

Who làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ, dùng để thay thế cho danh từ chỉ người.

 …N [chỉ người] + Who + V + O

Whom có vai trò làm túc từ cho động từ trong mệnh đề quan hệ, thay thế cho danh từ chỉ người.

 …N [chỉ người] + Whom + S + V

Ví dụ: 

  • Mike told me about the woman who is his friend.

[Mike nói với tôi về người phụ nữ là bạn của anh ấy.]

  •  Does he know his girlfriend whose father is a CEO?

[Anh ta có biết bạn gái của mình có bố là CEO không?]

Phân biệt cách dùng whose và who’s

Whose là từ chỉ sở hữu được sử dụng trong câu hỏi hay mệnh đề quan hệ

Who’s cũng sử dụng trong câu hỏi nhưng là dạng thu gọn của Who has hoặc Who is 

Ví dụ:

  • She’s a girl whose plan is perfect. 

[Cô ấy là một cô gái có kế hoạch hoàn hảo.]

  •  Who’s the one who helps you with your homework? – Thu gọn của Who is

[Ai là người giúp bạn làm bài tập?]

3. Bài tập phân biệt whose và who, whom, who’s

Như vậy, chúng mình đã cùng nhau học cách phân biệt cách dùng Whose và who, whom, who’s trong tiếng Anh. Cùng làm bài tập bên dưới để củng cố lại kiến thức đã học nhé:

Bài tập : Điền whose và who, whom, who’s để hoàn thành câu sau:

  1. This is the girl ………… is my friend.
  2. The house ………… doors are yellow is mine
  3. Do you know the man …………  name is Mike?
  4. The girl ………… I like is you
  5. …………been to Ha Noi?

Đáp án:

  1. Who
  2. Whose
  3. Whose
  4. Whom
  5. Who’s 

Xem thêm Whose, who và các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ PhápApp Hack Não PRO

Trên đây là tất tần tất tần tật kiến thức ngữ pháp về cách phân biệt whose và who, whom, who’s trong tiếng Anh. Hãy làm thật nhiều bài tập để “nằm lòng” những kiến thức này nhé. Step Up chúc bạn học tập tốt!

Video liên quan

Chủ Đề