Patchim trong tiếng hàn là gì năm 2024

Học tiếng Hàn phát âm đối với Patchim kép là chỉ được phát âm thành một trong hai trường hợp là đứng cuối câu hoặc trước phụ âm

Phát âm trong tiếng Hàn khá khó khăn cho các học viên vì có nhiều quy tắc phát âm phức tạp. Bài viết sau đây sẽ chia sẻ cho các bạn về một số quy tắc học phát âm đối với các patchim kép

Học tiếng Hàn phát âm đối với Patchim kép là chỉ được phát âm thành một trong hai trường hợp là đứng cuối câu hoặc trước phụ âm, và cũng có một số trường hợp phát âm phụ âm đầu tiên, phụ âm cuối ,và cũng có trường hợp phát âm cả hai âm. Và trường hợp các patchim kép này kết hợp cùng với các từ nối, các trợ từ , và ở cuối câu bắt đầu bằng phụ âm thì chỉ có phụ âm cuối cùng được chuyển sang phát âm thành âm đầu tiên của âm tiết tiếp theo nó.

1. Đối với patchim sau thì chỉ phát âm phụ âm đầu tiên ㄳ, ㄵ, ㄾ, ㅄ, ㄶ, ㄽ,

Học phát âm tiếng Hàn đối với những phụ âm sau thì các bạn chỉ cần phát âm phụ âm đầu tiên của patchim đó, sau đây là cách phát âm của một số patchim là ㄳ, ㄵ, ㄾ, ㅄ, ㄶ, ㄽ,

- Đối với patchim ㄳ sẽ được phát âm thành ㄱ [k] và đi sau nó là một nguyên âm thì phụ âm thứ hai sẽ được chuyển lên thành âm đầu tiên của âm tiết tiếp theo nó * Ví dụ: 삯 [삭 xác] -- 삯이 [삭시 xác xi] 몫 [목 mốc] -- 몫으로 [목스로 mốc xư rô]

\>>Xem thêm: http://tienghan.info/details/kinh-nghiem-hoc-tieng-han-hieu-qua.html

- Patchim ㄵ được phát âm thành ㄴ [n] và khi đi sau nó là nguyên âm thì phụ âm thứ hai được chuyển lên thành âm đầu tiên của âm tiết tiếp theo sau nó. * Ví dụ: 앉다 [안따 an tà] -- 앉아서 [안자서 an cha sơ

- Patchim ㄶ được phát âm thành ㄴ [n], và đi sau nó là nguyên âm thì ㄴ [n] được chuyển sang thành âm đầu tiên của âm tiếp theo nó. * Ví dụ: 많으면 [마느면 ma nư myơn]

- Patchim ㄽ được phát âm thành ㄹ [l], và đi sau đó là nguyên âm thì phụ âm thứ hai được chuyển lên thành âm đầu tiên của âm tiết tiếp theo sau nó *Ví dụ: 외곬 [외골 uê kôl] --- 외곬으로 [외골쓰로 uê kôl xư rô].

-Patchim ㄾ được phát âm thành ㄹ [ㅣ],đi sau nó là nguyên âm thì phụ âm thứ hai được chuyển lên thành âm đầu tiên của âm tiết tiếp theo sau nó * Ví dụ: 핥다 [할따 hal tà] --- 핥아 [할타 hal thà]

- Patchim ㅀ được phát âm thành ㄹ [l] ,đi sau là nguyên âm thì âm ㄹ [l] được chuyển lên thành âm đầu tiên của âm tiết tiếp theo sau nó. * VÍ dụ: 다 [일타 il thà] --- 잃어서 [이러서 i rơ xơ]

- Patchim ㅄ được phát âm thành ㅂ [p] và đi sau là nguyên âm thì phụ âm thứ hai được chuyển lên thành âm đầu tiên của âm tiết tiếp theo sau nó. * Ví dụ: 없다 [ợp tà] --- 없으니까 [업쓰니까 ợp xư ni ca]

2. Những patchim ㄻ,ㄿ được phát âm bằng phụ âm cuối

Patchim trong tiếng hàn là gì năm 2024

Học phát âm tiếng Hàn đối với các patchim sau thì bạn chỉ cần phát âm bằng phụ âm cuối của nó, sau đây là cách phát âm của các patchim

- Patchim ㄻ được phát âm thành ㅁ [m], và đi sau là nguyên âm thì phụ âm thứ hai được chuyển lên thành âm đầu tiên của âm tiết tiếp theo sau nó * Ví dụ: 삶다 [삼따 xam tà] --- 삶아 [살마 xal ma]

- Patchim ㄿ được phát âm thành ㅍ [p] , và đi sau là nguyên âm thì phát âm âm thứ nhất và phụ âm thứ hai được chuyển lên thành âm đầu tiên của âm tiết tiếp theo sau nó. * Ví dụ: 읊다 [읍따 ứp tà] --- 읊어 [을퍼 ưl phơ]

3. Đối với các patchim ㄼ, ㄺ thì được phát âm cả hai phụ âm đầu và cả cuối

Đối với các patchim ㄼ, ㄺ thì có cách phát âm khác hơn là nó sẽ được phát âm cả phụ âm đầu và cuối. Các bạn hãy nhớ các quy tắc sau khi học phát âm tiếng Hàn

1. SƠ LƯỢC VỀ PATCHIM

Patchim là phụ âm đứng cuối/dưới của một từ trong tiếng Hàn. Trước hết cần nắm rõ cấu tạo từ trong tiếng hàn, xem ở đây (có link bài nào rồi đó).

Có 2 loại là patchim đơn và patchim kép. Hai trong bốn loại âm tiết trong tiếng Hàn có liên hệ chặt chẻ với phụ âm cuối. - Loại 1: Nguyên âm + phụ âm (은, 안, 알, 응 …) - Loại 2: Phụ âm + nguyên âm + phụ âm (강, 담, 붓, 잣 …)

Chủ yếu patchim thường được đưa về 7 phụ âm cơ bản là : ㄱ ㄴ ㄷ ㄹ ㅂ ㅁ ㅇ

Patchim Cách phát âm Ví dụ ㄱ,ㄲ,ㅋ ㄱ 꽃 /kôt/ hoa ㄴ ㄴ 눈 /nun/ mũi/tuyết ㄷ,ㅅ,ㅊ,ㅈ,ㅎ,ㅌ,ㅆ ㄷ 구두/kutu/ giày ㄹ ㄹ 겨울 /kyoul/ mùa đông ㅂ,ㅍ ㅂ 밥 /bap/cơm ㅁ ㅁ 봄 / bôm/ mùa xuân ㅇ ㅇ 병/byong/ chai/lọ

2. PATCHIM ĐƠN

- Loại 1: ㄴ (산), ㄹ (칼), ㅁ(금), ㅇ (강) Đặc điểm chung của patchim loại 1 là âm rung Có thể cảm nhận được việc luồng hơi từ phổi lên bị cản lại và có thể cảm nhận âm rung được phát ra.

- Loại 2: ㄷ(곧), ㅌ(밑), ㅅ(읏), ㅆ(었), ㅈ(낮), ㅊ(빛) Khi được viết như là phần cuối của một âm tiết thì sẽ cảm nhận được tất cả âm thanh được thoát ra do luồng hơi từ phổi lên bị cả lại đều là 았

- Loại 3: ㄱ(녹), ㄲ(밖), ㅋ(부엌), ㅂ(집), ㅍ(짚) Khác với cách phát âm là âm đầu tiên của âm tiết, chúng ta có thể cảm nhận được luồng hơi từ phổi đi ra bị cản lại. 녹, 박 âm trở thành là âm 악 집, 짚âm trở thành là âm앞

3. PATCHIM ĐÔI

- Loại 1: ㄳ(넋), ㄵ(앉), ㄼ(여덟), ㄽ(외곬), ㄾ(핥), ㅄ(ㅄ). Điểm chung của loại này là âm thanh sẽ được đọc theo phụ âm viết bên trái. ㄳ→ ㄱ, ㄵ→ ㄴ, ㄼ→ ㄹ, ㄽ→ ㄹ, ㄾ→ ㄹ, ㅄ→ ㅂ

- Loại 2: ㄺ(닭), ㄻ(덞), ㄿ(읊) Đặc điểm chung của loại này là âm thanh sẽ được đọc theo phụ âm bên phải. ㄺ→ ㄱ, ㄻ→ ㅁ, ㄿ→ ㅍ

- Loại 3: ㄶ(많), ㅀ(앓) Đặc điểm của loại này là âm được đọc theo phụ âm bên trái. ㄶ→ ㄴ, ㅀ→ ㄹ

4. LUYỆN TẬP

Cùng học một số từ vựng cơ bản dưới đây :

떡: Bánh nếp

빵: Bánh mì

딸기: Dâu tây.

옷: Áo

꽃:Hoa 생선: Cá

지갑: Ví

발: Chân

잎: Lá

닭: Gà.

Có bao nhiêu patchim trong tiếng Hàn?

Tiếng Hàn sơ cấp 1 - Sơ lược về Patchim Có hai loại patchim chính đó là patchim đơn, patchim đôi và patchim kép. Hầu hết các phụ âm trong tiếng Hàn đều có thể đứng ở vị trí làm một patchim dưới hai dạng chính: Nguyên âm + phụ âm (Ví dụ như: 은,응 …)

Phụ âm dưới tiếng Hàn là gì?

Patchim tiếng Hàn hay phụ âm cuối tiếng hàn là phần âm đứng dưới của một từ tiếng hàn. Ví dụ : 한국 thì patchim của từ 한 là ㄴ, patchim của từ 국 là ㄱ. Có 2 loại là patchim đơn và patchim kép. Hai trong bốn loại âm tiết trong tiếng Hàn có liên hệ chặt chẽ với phụ âm cuối.

Patchim gồm những gì?

Loại 2: Patchim là các âm [ㄷ, ㅌ, ㅅ, ㅆ, ㅈ, ㅊ]. Đây hầu hết là âm xát và âm tắc xát. Ví dụ: 받다, 같다, 잦다, 썼다, 곳, 꽃,… Loại 3: Patchim là các âm [ㄱ, ㄲ, ㅋ, ㅂ, ㅍ].

Patchim kép là gì?

Học tiếng Hàn phát âm đối với Patchim kép là chỉ được phát âm thành một trong hai trường hợp là đứng cuối câu hoặc trước phụ âm, và cũng có một số trường hợp phát âm phụ âm đầu tiên, phụ âm cuối ,và cũng có trường hợp phát âm cả hai âm.