Phản ứng nào sau đây HCl thể hiện tính oxi hóa a CuO 2HCl ⟶ CuCl2 H2O

Tính chất hóa học của HCl

Phản ứng nào sau đây chứng tỏ HCl có tính oxi hóa được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi liên quan đến tính chất của axit clohiđric. Cũng như từ đó đưa ra các nội dung câu hỏi, lý thuyết liên quan. Mời các bạn tham khảo chi tiết nội dung dưới đây.

Phản ứng nào sau đây chứng tỏ HCl có tính oxi hóa

A. Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2.

B. Mg(OH)2 + HCl → MgCl2 + 2H2O

C. MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

D. CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Đáp án A

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2.

Tính chất hóa học axit clohiđric

Dung dịch axit HCl có đầy đủ tính chất hoá học của một axit mạnh.

1. Tác dụng chất chỉ thị

Dung dịch HCl làm quì tím hoá đỏ (nhận biết axit)

HCl → H+ + Cl-

2. Tác dụng với kim loại

Tác dụng với kim loại (đứng trước H trong dãy Bêkêtôp) tạo muối (với hóa trị thấp của kim loại) và giải phóng khí hidrô (thể hiện tính oxi hóa)

Fe + 2HCl FeCl2 + H2

2Al + 6HCl

Phản ứng nào sau đây HCl thể hiện tính oxi hóa a CuO 2HCl ⟶ CuCl2 H2O
2AlCl3 + 3H2

Cu + HCl → không có phản ứng

3. Tác dụng với oxit bazo và bazo

Sản phẩm tạo muối và nước

NaOH + HCl → NaCl + H2 O

CuO + 2HCl CuCl2 + H2 O

Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2 O

4. Tác dụng với muối

(theo điều kiện phản ứng trao đổi)

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2↑

AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3

(dùng để nhận biết gốc clorua )

Ngoài tính chất đặc trưng là axit , dung dịch axit HCl đặc còn thể hiện vai trò chất khử khi tác dụng chất oxi hoá mạnh như KMnO4, MnO2, K2 Cr2O7, MnO2, KClO3 ……

4HCl + MnO2 MnCl2 + Cl + 2H2 O

K2Cr2O7 + 14HCl → 3Cl2 + 2KCl + 2CrCl3 + 7H2 O

Hỗn hợp 3 thể tích HCl và 1 thể tích HNO3 đặc được gọi là hỗn hợp nước cường toan (cường thuỷ) có khả năng hoà tan được Au ( vàng)

3HCl + HNO3 → 2Cl + NOCl + 2H2O

NOCl → NO + Cl

Au + 3Cl → AuCl3

Câu hỏi vận dụng liên quan

Câu 1: Để điều chế HCl trong phòng thí nghiệm, người ta sử dụng phương pháp

A. Phương pháp sunfat

B. Phương pháp tổng hợp

C. Clo hóa các hợp chất hữu cơ

D. Phương pháp khác

Xem đáp án

Đáp án A

Câu 2: Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch HCl, quỳ tím

A. hóa đỏ.

B. hóa xanh.

C. không đổi màu.

D. mất màu.

Xem đáp án

Đáp án A

Câu 3: Kim loại tác dụng với dung dịch HCl và tác dụng với khí Cl2 đều thu được cùng một muối là

A. Fe

B. Zn

C. Cu

D. Ag

Xem đáp án

Đáp án B

Câu 4: Phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là

A. HCl + NaOH → NaCl + H2O

B. 2HCl + Mg → MgCl2 + H2

C. MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

D. CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

Xem đáp án

Đáp án C

------------------------------------------

Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Phản ứng nào sau đây chứng tỏ HCl có tính oxi hóa. Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Trắc nghiệm Sinh học 10, Giải bài tập Sinh học lớp 10, Giải Vở BT Sinh Học 10, Giải bài tập Sinh học 10 ngắn nhất, Tài liệu học tập lớp 10.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 10, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 10 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 10. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

CuO HCl: CuO tác dụng với HCl

  • 1. Phương trình phản ứng CuO ra CuCl2
    • CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
  • 2. Điều kiện phản ứng HCl ra CuCl2
  • 3. Hiện tượng phản ứng HCl ra CuCl2
  • 4. Bài tập vận dụng liên quan

CuO + HCl → CuCl2 + H2O được VnDoc biên soạn giúp giải đáp thắc mắc nhiều bạn đọc liệu CuO có tác dụng với HCl không. Cũng như từ CuO ra CuCl2 bằng cách cho tác dụng với chất nào. Hy vọng tài liệu này giúp bạn đọc giải đáp được thắc mắc cũng như vận dụng tốt làm các dạng bài tập.

>> Mời các bạn tham khảo một số phương trình phản ứng liên quan

  • CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
  • CuO + H2 → Cu + H2O
  • CuO + HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O
  • CuSO4 + NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4
  • Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4 + H2O

1. Phương trình phản ứng CuO ra CuCl2

CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

2. Điều kiện phản ứng HCl ra CuCl2

Không có

3. Hiện tượng phản ứng HCl ra CuCl2

Chất rắn màu đen Đồng II Oxit (CuO) tan dần trong dung dịch, dung dịch xuất hiện màu xanh lam

4. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1: Trong phòng thí nghiệm để điều chế HCl người ta sử dụng phương pháp nào sau đây:

A. Phương pháp sunfat

B. Phương pháp tổng hợp

C. Clo hóa các hợp chất hữu cơ

D. Sử dụng phương pháp khác

Xem đáp án

Đáp án A

Trong phòng thí nghiệm, khí HCl được điều chế bằng cách cho tinh thể NaCl tác dụng với H2SO4 đậm đặc và đun nóng.

Hay còn gọi là phương pháp sunfat. Rồi hấp thụ vào nước để thu được dung dịch axit HCl

Phương trình phản ứng điều chế

Ở nhiệt độ < 250oC:

NaCl + H2SO4 → NaHSO4 + HCl

Ở nhiệt độ ≥ 400oC:

2NaCl + H2SO4 → Na2SO4 + 2HCl

Câu 2. Nhận định nào sau đây không đúng

A. Nhôm có tính khử mạnh hơn crôm

B. Đồng thanh là hợp kim của đồng và thiếc

C. Cr(VI) oxit vừa là một oxit axit có tính oxi hóa mạnh.

D. Cho Fe vào dung dịch hỗn hợp MgCl2 và HCl thì xảy ra quá trình ăn mòn điện hóa.

Xem đáp án

Đáp án D

Cho Fe vào dung dịch hỗn hợp MgCl2 và HCl thì xảy ra quá trình ăn mòn hóa học.

Fe + HCl → FeCl2 + H2

Câu 3. Thực hiện các thí nghiệm sau (ở điều kiện thường):

(a) Cho đồng kim loại vào dung dịch sắt (III) clorua.

(b) Sục khí hiđro sunfua vào dung dịch đồng (II) sunfat.

(c) Cho dung dịch bạc nitrat vào dung dịch sắt (III) clorua.

(d) Cho bột lưu huỳnh vào thủy ngân.

Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là

A. 2

B. 1

C. 3

D. 4

Xem đáp án

Đáp án D

(a) Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2

(b) H2S + CuSO4 → CuS + H2SO4

(c) 3AgNO3 + FeCl3 → 3AgCl + Fe(NO3)3

(d) S + Pb → PbS

Câu 4. Công dụng nào sau đây không phải của NaCl?

A. Làm thức ăn cho người và gia súc

B. Làm dịch truyền trong y tế

C. Điều chế Cl2, HCl, Nước Javen

D. Khử chua cho đất

Xem đáp án

Đáp án D: Khử chua cho đất

Câu 5. Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch HCl, quỳ tím

A. hóa đỏ.

B. hóa xanh.

C. không đổi màu.

D. mất màu.

Xem đáp án

Đáp án A: dung dịch HCl là axit do đó làm quỳ tím hóa đỏ

Câu 6. Kim loại tác dụng với dung dịch HCl và tác dụng với khí Cl2 đều thu được cùng một muối là

A. Fe

B. Zn

C. Cu

D. Ag

Xem đáp án

Đáp án B

Cu, Ag không phản ứng với HCl => Loại

Fe tác dụng Cl2 tạo FeCl3; Fe tác dụng HCl tạo FeCl2

Zn tác dụng với Cl2 và HCl đều tạo ZnCl2

Zn + Cl2 → ZnCl2

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

Câu 7. Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế khí hidro clorua bằng cách

A. Cho NaCl tinh thể tác dụng với H2SO4 đặc, đun nóng.

B. Cho NaCl tinh thể tác dụng với HNO4 đăc, đun nóng.

C. Cho NaCl tinh thể tác dụng với H2SO4 loãng, đun nóng.

D. Cho NaCl tinh thể tác dụng với HNO3 loãng, đun nóng.

Xem đáp án

Đáp án A

Câu 8. Dãy chất nào dưới đây phản ứng được với dung dịch HCl

A. BaCO3, Al2O3, Ca(OH)2, Al

B. Ag, CaO, CO2, Fe

C. Cu, MgO, KOH, CO2

D. CO2, Na2O, KOH, NaBr

Xem đáp án

Đáp án A

A: BaCO3, Al2O3, Ca(OH)2, Zn đều phản ứng được với axit HCl.

Các phương trình hóa học xảy ra:

BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2 + H2O

Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O

Ca(OH)2 + 2HCl→ CaCl2 + 2H2O

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

B loại Ag, CO2

C loại Cu, CO2

D loại CO2, NaBr

..........................................

VnDoc đã gửi tới bạn CuO + HCl → CuCl2 + H2Ođược VnDoc biên soạn. Nội dung tài liệu gồm 5 phần, phần đầu giúp các bạn hoàn thành phương trình hóa học đã cho, các mục sau là bổ trợ, mở rộng cho phần cân bằng phản ứng hóa học.

Các bạn có thể các em cùng tham khảo thêm một số tài liệu liên quan hữu ích trong quá trình học tập như: Giải bài tập Hóa 12, Giải bài tập Toán lớp 12, Giải bài tập Vật Lí 12,....

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu ôn tập THPT Quốc gia miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 12 Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu, đề thi mới nhất.