Provision for Doubtful debts là gì

Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ "doubtful debt provision", trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Anh. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ doubtful debt provision, hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ doubtful debt provision trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Anh

1. The provision for doubtful debts does not reflect the level of bad debts

2. Once a doubtful debt becomes uncollectable, the amount will be written off.

3. The above amounts are net of bad debt provision.

4. Provision of advice and consultancy relating to debt collection

5. The allowance for doubtful accounts is increased by an annual provision for doubtful accounts and is reduced by amounts written off as uncollectible during the year.

6. Review bad debts listing monthly to prepare collect ability analysis for monthly provision for doubtful debts.

7. Besides the largest of outgoings , staff costs, as well as provision for doubtful debts and depreciation.

8. V: Besides the largest outgoings , staff costs, as well as provision for doubtful debts and depreciation.

9. The company had make a $ 2 m provision for bad debt.

10. In compliance with IPSAS #, the Accounting Officer has established a provision for doubtful debts on two variables

11. In compliance with IPSAS #, the Accounting Officer has established a provision for doubtful debts based on two variables

12. In future, with the adoption of accrual-based accounting, it intends to calculate the provision for doubtful debts,

13. In compliance with IPSAS 19, the accounting officer has established a provision for doubtful debts on two variables:

14. When allowances for doubtful loans are recorded, a bad debt expense is recorded at the same time.

15. Out of the profit, the company have retain 50 provision against bad debt.

16. 7021 is used for the allowance for doubtful accounts while 3462 is used for the bad debt expense.

17. "F122-Allowances set up for bad debt expenses" and "F412-Changes to allowances for doubtful accounts" are used.

18. "F122-Allowances set up for bad debt expense" and "F412-Changes to allowances for doubtful accounts" would be used.

19. In my opinion a debt collection agency which provides such a service is within that provision.

20. – by prohibiting the pursuit of debt recovery activities concurrently with the provision of banking and credit services,

21. For enterprises which have made a provision for bad debts, any amount of bad debt to be written off shall be charged against the provision for bad debts.

22. Allowance for doubtful accounts

23. Allowance for doubtful accounts)

24. Allowance for doubtful accounts a

25. The management found no necessity of provision for bad debt for payable account on the date of balance sheet.

   

Tiếng Anh Allowance For Bad Debts
Tiếng Việt Dự Phòng Nợ Phải Thu Khó Đòi / Dự Phòng Cho Các Khoản Nợ Xấu
Chủ đề Kinh tế
Allowance For Bad Debts là tài khoản dùng để ghi nhận khoản nợ phải thu khó đòi nằm trong tổng công nợ phải thu.
  • Allowance For Bad Debts là Dự Phòng Nợ Phải Thu Khó Đòi / Dự Phòng Cho Các Khoản Nợ Xấu.
  • Đây là thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực Kinh tế .

Thuật ngữ tương tự - liên quan

Danh sách các thuật ngữ liên quan Allowance For Bad Debts

Tổng kết

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn về thuật ngữ Kinh tế Allowance For Bad Debts là gì? (hay Dự Phòng Nợ Phải Thu Khó Đòi / Dự Phòng Cho Các Khoản Nợ Xấu nghĩa là gì?) Định nghĩa Allowance For Bad Debts là gì? Ý nghĩa, ví dụ mẫu, phân biệt và hướng dẫn cách sử dụng Allowance For Bad Debts / Dự Phòng Nợ Phải Thu Khó Đòi / Dự Phòng Cho Các Khoản Nợ Xấu. Truy cập sotaydoanhtri.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ kinh tế, IT được cập nhật liên tục

Khoản trợ cấp cho các tài khoản nghi ngờ là giảm tổng số tài khoản phải thu xuất hiện trên bảng cân đối kế toán của công ty và được liệt kê dưới dạng khấu trừ ngay dưới mục hàng khoản phải thu. Khấu trừ này được phân loại là một tài khoản tài sản contra. Phụ cấp đại diện cho ban quản lý, ước tính tốt nhất về số lượng tài khoản phải thu sẽ không được trả bởi khách hàng. Nó không nhất thiết phản ánh kinh nghiệm thực tế tiếp theo, có thể khác biệt rõ rệt với mong đợi. Nếu kinh nghiệm thực tế khác nhau thì quản lý điều chỉnh phương pháp ước tính của nó để đưa dự trữ nhiều hơn vào sự phù hợp với kết quả thực tế.

  • Allowance For Doubtful Accounts là Dự Phòng Nợ Phải Thu Khó Đòi.
  • Đây là thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực Kinh tế .

Ý nghĩa - Giải thích

Allowance For Doubtful Accounts nghĩa là Dự Phòng Nợ Phải Thu Khó Đòi.

Số dư tín dụng trong tài khoản này xuất phát từ mục nhập trong đó chi phí nợ xấu được ghi nợ. Số tiền trong mục này có thể là tỷ lệ phần trăm của doanh thu hoặc có thể dựa trên phân tích cũ của các khoản phải thu (còn được gọi là tỷ lệ phần trăm các khoản phải thu). Khi tài khoản trợ cấp được sử dụng, công ty dự đoán rằng một số tài khoản sẽ không thể truy cập được trước khi biết tài khoản cụ thể. Do đó, chi phí nợ xấu được kết hợp chặt chẽ hơn với việc bán hàng. Khi một tài khoản cụ thể được xác định là không thể thu được, Trợ cấp cho các tài khoản nghi ngờ sẽ bị ghi nợ và Tài khoản phải thu phải được ghi có.

Definition: The allowance for doubtful accounts is a reduction of the total amount of accounts receivable appearing on a company’s balance sheet, and is listed as a deduction immediately below the accounts receivable line item. This deduction is classified as a contra asset account. The allowance represents management’s best estimate of the amount of accounts receivable that will not be paid by customers. It does not necessarily reflect subsequent actual experience, which could differ markedly from expectations. If actual experience differs, then management adjusts its estimation methodology to bring the reserve more into alignment with actual results.

Thuật ngữ tương tự - liên quan

Danh sách các thuật ngữ liên quan Allowance For Doubtful Accounts

Tổng kết

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn về thuật ngữ Kinh tế Allowance For Doubtful Accounts là gì? (hay Dự Phòng Nợ Phải Thu Khó Đòi nghĩa là gì?) Định nghĩa Allowance For Doubtful Accounts là gì? Ý nghĩa, ví dụ mẫu, phân biệt và hướng dẫn cách sử dụng Allowance For Doubtful Accounts / Dự Phòng Nợ Phải Thu Khó Đòi. Truy cập sotaydoanhtri.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ kinh tế, IT được cập nhật liên tục

I. Mục tiêu

  • Nợ không có khả năng thu hồi (Irrecoverable Debts)
  • Dự phòng khoản phải thu (Allowance for Receivables)

II. Nội dung

Có 2 hình thức bán hàng: Bán hàng thu tiền luôn (Cash Sale) và Bán hàng cho Nợ (Credit Sale). Đối với hình thức bán hàng cho Nợ sẽ có tài khoản Phải thu khách hàng (Receivables).

Trong các khoản phải thu, ngoài khoản chắc chắn sẽ thu hồi được còn có các khoản Nợ không có khả năng thu hồi (Irrecoverable debts) và các khoản Nợ phải thu khó đòi (Doubtful debts). Đối với các khoản Nợ phải thu khó đòi kế toán sẽ trích lập khoản Dự phòng khoản phải thu (Allowances).

1. Nợ không có khả năng thu hồi (Irrecoverable Debts)

a. Định nghĩa (Definition)

- Là những khoản nợ chưa đến hạn thanh toán nhưng doanh nghiệp chắc chắn không thể thu hồi được do khách hàng gặp vấn đề về tài chính hoặc phá sản hoặc chưa quá hạn thanh toán nhưng không thể thu hồi được do khách hàng nợ không có khả năng thanh toán

- Nợ phải thu không có khả năng thu hồi bao gồm các khoản nợ sau:

  • Khách nợ đã giải thể, phá sản
  • Khách nợ đã ngừng hoạt động và không có khả năng chi trả

Provision for Doubtful debts là gì

b. Cách ghi nhận (Recognition)

  • Khoản nợ không có khả năng thu hồi chỉ phát sinh trong trường hợp Doanh nghiệp Bán hàng cho Nợ (Credit Sale).
  • Khoản này được trình bày trên Báo cáo kết quả kinh doanh là một khoản Chi phí Nợ không có khả năng thu hồi (Irrecoverable debts expense).

2. Dự phòng Khoản phải thu (Allowances for Receivable)

a. Định nghĩa (Definition)

Theo nguyên tắc thận trọng (Prudent principle), các khoản nợ mà doanh nghiệp chưa chắc chắn có thể thu hồi được và dự tính sẽ không có khả năng thu hồi (Irrecoverable debts) sẽ được trích lập một khoản dự phòng, gọi là Dự phòng Khoản phải thu (Allowances for Receivable).

b. Cách ghi nhận (Recognition)

  • Khoản này được ghi nhận trên Bảng cân đối kế toán (SoFP) là một khoản Giảm trừ tài sản
  • Lưu ý: Khi trình bày trên Bảng cân đối kế toán, giá trị khoản phải thu (Receivables) được trình bày là giá trị thuần (đã trừ khoản dự phòng Khoản phải thu)

3. Cách hạch toán khoản Nợ không có khả năng thu hồi và Dự phòng Khoản phải thu

Provision for Doubtful debts là gì

III. Bài tập

At 31 December 20X2 a company's receivables totalled $400,000 and an allowance for receivables of $50,000 had been brought forward from the year ended 31 December 20X1.It was decided to write off debts totalling $38,000. The allowance for receivables was to be adjusted to the equivalent of 10% of the receivables.

What charge for receivables expense should appear in the company's statement of profit or loss for the year ended 31 December 20X2?

Hướng dẫn giải:

Các chi phí cho khoản phải thu (Receivables expense) được trình bày trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:

Provision for Doubtful debts là gì

Vậy:

Đối với năm tài chính kết thúc 31/12/20X2, khoản chi phí cho các khoản phải thu được trình bày trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là $24,200.

Author: Linh Tran