Quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học khi điều kiện môi trường

Mật độ cá thể của quần thể có ảnh hưởng tới:

Phát biểu nào sau đây sai khi nói về mật độ cá thể của quần thể?

Kích thước của quần thể sinh vật là:

Kích thước của quần thể KHÔNG phụ thuộc vào

Quần thể có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có đặc điểm

Phần lớn quần thể sinh vật trong tự nhiên tăng trưởng theo dạng:

Đáp án chính xác nhất của Top lời giải cho câu hỏi trắc nghiệm: “Những quần thể có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có các đặc điểm?” cùng với những kiến thức mở rộng thú vị về Sinh học 12 là tài liệu ôn tập dành cho thầy cô giáo và các bạn học sinh tham khảo.

Trắc nghiệm:Những quần thể có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có các đặc điểm?

A. Cá thể có kích thước lớn, sinh sản ít, sử dụng nhiều thức ăn.

B. Cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản ít, đòi hỏi điều kiện chăm sóc nhiều.

C. Cá thể có kích thước lớn, sử dụng nhiều thức ăn, tuổi thọ lớn.

D. Cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản nhiều, đòi hỏi điều kiện chăm sóc ít.

Trả lời:

Đáp án đúng: D.cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản nhiều, đòi hỏi điều kiện chăm sóc ít.

Hãy cùng Top lời giải tìm hiểu thêm về bài các đặc trưng cơ bản về quần thể sinh vật nhé!

Kiến thức mở rộng về quần thể sinh vật

A. Lý thuyết

I. Tỉ lệ giới tính

- Tỉ lệ giới tính là tỉ số giữa số lượng cá thể đực / số lượng cá thể cái trong quần thể. Tỉ lệ giới tính thường xấp xỉ 1/1. Tuy nhiên trong quá trình sống tỉ lệ này có thể thay đổi tuỳ từng loài, từng thời gian, tuỳ điều kiện sống, mùa sinh sản, sinh lí và tập tính của sinh vật.

II. Nhóm tuổi

- Người ta chia cấu trúc tuổi thành:

+ Tuổi sinh lí: khoảng thời gian sống có thể đạt đến của cá thể.

+ Tuổi sinh thái: thời gian sống thực tế của cá thể

+ Tuổi quần thể: tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể.

- Thành phần nhóm tuổi của quần thể thay đổi tùy từng loài và điều kiện sống của môi trường. Khi nguồn sống suy giảm, điều kiện khí hậu xấu đi hay xảy ra dịch bệnh … thì các cá thể già và non chết nhiều hơn các cá thể thuộc nhóm tuổi trung bình.

- Các nghiên cứu về nhóm tuổi giúp chúng ta bảo vệ và khai thác tài nguyên sinh vật có hiệu quả hơn. Ví dụ: khi đánh cá, nếu các mẻ lưới đều thu được số lượng cá lớn chiếm ưu thế è nghề đánh cá chưa khai thác hết tiềm năng; nếu chỉ thu được cá nhỏ è nghề cá đã khai thác quá mức.

III.Sự phân bố của cá thể trong quần thể

- Sự phân bố cá thể của quần thể tạo thuận lợi cho các cá thể sử dụng tối ưu nguồn sống trong khu vực phân bố. Có ba kiểu phân bố cá thể:

B. Bài tập

Câu 1: Trang 165 - sgk Sinh học 12

Sự hiểu biết về tỉ lệ giới tính của sinh vật có ý nghĩa như thế nào trong chăn nuôi và bảo vệ môi trường?

Bài làm:

- Sự hiếu biết về tỉ lệ giới tính có ý nghĩa quan trọng trong chăn nuôi gia súc, bảo vẽ môi trường. Trong chăn nuôi, người ta có thể tính toán một tỉ lệ các con đực và cái phù hợp để đem lại hiệu quả kinh tế.

- Ví dụ: với các đàn gà, hươu, nai,... người ta có thể khai thác bớt một số lượng lớn các cá thể đực mà vẫn duy trì được sự phát triển của đàn.

Câu 2: Trang 165 - sgk Sinh học 12

Quần thể được phân chia thành các nhóm tuổi khác nhau như thế nào? Nhóm tuổi của quần thể có thay đổi không và phụ thuộc vào những nhân tố nào?

Bài làm:

- Nhóm tuổi của quần thể được phân chia thành các nhóm tuổi: nhóm tuổi trước sinh sản, nhóm tuổi sinh sản, nhóm tuổi sau sinh sản. Ngoài ra, người ta còn phân chia cấu trúc tuổi thành tuổi sinh lí, tuổi sinh thái và tuổi quần thể.

- Quần thể có cấu trúc tuổi đặc trưng, nhưng cấu trúc đó cũng luôn thay đổi phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường:

+ Khi nguồn sống từ môi trường suy giảm, điều kiện khí hậu xấu đi hoặc dịch bệnh... các cá thế non và già bị chết nhiều hơn cá thể thuộc nhóm tuổi trung bình.

+ Trong điều kiện thuận lợi, nguồn thức ăn phong phú, các con non lớn lên nhanh chóng, sinh sản tăng, từ đó kích thước quần thể tăng lên.

+ Ngoài ra, nhóm tuổi của quần thể thay đổi còn có thể phụ thuộc vào một số yếu tố khác như mùa sinh sản, tập tính di cư...

Câu 3: Trang 165 - sgk Sinh học 12

Hãy nêu các kiểu phân bố của quần thể trong không gian, ý nghĩa sinh thái của các kiểu phân bố đó.

Bài làm:

- Có 3 kiểu phân bố cá thể trong quần thể:

+ Các cá thể phân bố theo nhóm hỗ trợ lẫn nhau qua hiệu quả nhóm

+ Phân bố đồng đều góp phần làm giảm mức độ cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể

+ Phân bố ngẫu nhiên tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường

Câu 4: Trang 165 - sgk Sinh học 12

Thế nào là mật độ cá thể của quần thể? Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới các đặc điểm sinh thái khác của quần thể như thế nào?

Bài làm:

- Mật độ cá thể trong quần thể là số lượng cá thể trên 1 đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể đó.

- Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới:

+ Mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường

+ Khả năng siinh sản và tử vong của các cá thể

Câu 5: Trang 165 - sgk Sinh học 12

Hãy chọn phương án trả lờiđúng.

Hình thức phân bố cá thể đồng đều trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì?

A. Các cá thể hỗ trợ nhau chống chọi với điều kiện bất lợi của môi trường.

B. Các cá thể tận dụng được nhiều nguồn sống từ môi trường.

C. Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.

D. Các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt giành nguồn sống.

Bài làm:

=> Đáp án A

Bài 3 trang 170 sgk Sinh 12

Bài 3 trang 170 sgk Sinh 12

Tăng trưởng theo tiềm năng sinh học của quần thể khác với tăng trưởng thực tế ra sao?

Lời giải:

Yếu tố

Tăng trưởng theo tiềm năng sinh học

Tăng trưởng thực tế

Điều kiện môi trường

 Điều kiện môi trường không giới hạn (nguồn sống dồi dào và không gian cư trú không bị giới hạn, mọi điều kiện ngoại cảnh và khả năng sinh học của cá thể đều thận lợi cho sự sinh sản)

Điều kiện môi trường sống bị giới hạn (nguồn sống và diện tích cư trú trên thực tế là bị giới hạn, không phải lúc nào cũng thuận lợi bởi thức ăn, nơi ở, khả năng sinh sản, độ tuổi sinh sản)

Phụ thuộc loài

Loài kích thước cơ thể nhỏ, tuổi thọ thấp, tuổi sinh sản lần đầu đến sớm, sức sinh sản lớn

Loài kích thước cơ thể loén, tuổi thọ cao, tuổi sinh sản lần đầu đến muộn, sinh sản ít.

Đường cong tăng trưởng

Dạng chữ J

Dạng chữ S

Xem toàn bộ Giải Sinh 12: Bài 38. Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật (tiếp theo)

Quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện nào sau đây?


A.

Nguồn sống trong môi trường không hoàn toàn thuận lợi, gây nên sự xuất cư theo mùa.

B.

Nguồn sống trong môi trường rất dồi dào, hoàn toàn thỏa mãn nhu cầu của các cá thể.

C.

Không gian cư trú của quần thể bị giới hạn, gây nên sự biến động số lượng cá thể.

D.

Nguồn sống trong môi trường không hoàn toàn thuận lợi, hạn chế về khả năng sinh sản của loài.