Quảng Trị có bao nhiêu huyện giáp biến ý nghĩa kinh tế của biển Quảng Trị?

» Atlas trực tuyến

Tỉnh Quảng Trị nằm trên tọa độ địa lý từ 16018' đến 17010' vĩ độ Bắc, 106032' đến 107034' kinh độ Đông. Toàn tỉnh có 1 thành phố, 1 thị xã và 8 huyện với có 141 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 117 xã, 13 phường và 11 thị trấn. Vị trí địa lý của tỉnh tiếp giáp với các địa danh như sau:
- Phía Bắc giáp huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình.
- Phía Nam giáp huyện Phong Điền và A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Phía Đông giáp Biển Đông.
- Phía Tây giáp tỉnh Savanakhet và Salavan, nước CHDCND Lào.
Quảng Trị có lợi thế về địa lý - kinh tế, là đầu mối giao thông, nằm ở trung điểm đất nước, ở vị trí quan trọng - điểm đầu trên tuyến đường huyết mạch chính của hành lang kinh tế Đông - Tây nối với Lào - Thái Lan - Mianmar qua cửa khẩu quốc tế Lao Bảo đến các cảng biển Miền Trung như: Cửa Việt, Chân Mây, Đà Nẵng, Vũng Áng... Đây là điều kiện rất thuận lợi để Quảng Trị mở rộng hợp tác kinh tế trong khu vực, giao thương hàng hóa, vận tải quốc tế, phát triển thương mại, dịch vụ và du lịch.
Quảng Trị có điều kiện giao thông khá thuận lợi cả về đường bộ, đường sắt và đường thuỷ. Qua địa phận Quảng Trị có các tuyến giao thông huyết mạch như Quốc lộ 1A, đường Hồ Chí Minh [nhánh Đông và nhánh Tây], tuyến đường sắt Bắc - Nam chạy dọc qua tỉnh, và Quốc lộ 9 gắn với đường xuyên Á cho phép Quảng Trị có thể giao lưu kinh tế với các tỉnh trong vùng và cả nước. Cảng Cửa Việt là một trong những cảng biển có thể phục vụ cho vận chuyển hàng hóa trong vùng và trung chuyển hàng hóa qua đường Xuyên Á. Cách không xa trung tâm tỉnh lỵ Đông Hà có sân bay Phú Bài - Thừa Thiên Huế [khoảng 80 km] và sân bay quốc tế Đà Nẵng [khoảng 150 km].

Ảnh: Tổng cục Du lịch Việt Nam.

Thời gian qua, Quảng Trị có những bước phát triển mới: Khu kinh tế thương mại [đặc biệt Lao Bảo] phát triển; các khu công nghiệp Nam Đông Hà, khu công nghiệp Quán Ngang; các cụm tuyến du lịch Hiền Lương, Cửa Tùng, Khe Sanh, Lao Bảo... được đầu tư về hạ tầng, đang từng bước phát huy hiệu quả; cơ sở hạ tầng giao thông, mạng lưới điện, cấp thoát nước, bưu chính viễn thông không ngừng được mở rộng.
Những lợi thế về vị trí địa lý - kinh tế và tiềm lực kinh tế đã đạt được đang tạo cho Quảng Trị một nền tảng rất cơ bản để có thể tăng cường mở rộng giao lưu, hợp tác kinh tế trong nước và tăng cường liên kết, hội nhập với các nước trong khu vực và quốc tế, đẩy nhanh hơn nữa phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh trong thời gian tới.

DÂN SỐ

Dân số cấp huyện qua các năm

Tên huyệnTổng số [người]Tx. Đông HàTx. Quảng TrịH. Vĩnh LinhH. Hướng HóaH. Gio LinhH. Đa KrôngH. Cam LộH. Triệu PhongH. Hải LăngH. Cồn Cỏ

Dân số toàn tỉnh qua các năm [người]

Lao động

Lao độngLực lượng lao động [người]NamNữThành thịNông thônLao động đang làm việc [người]Nhà nướcNgoài nhà nướcK/vực có vốn đt nước ngoàiThành thịNông thônTỉ lệ thất nghiệp [%]Nam [%]Nữ [%]Thành thị [%]Nông thôn [%]

Lực lượng lao động [người]

Cơ cấu lao động theo nông thôn - thành thị [người]

So sánh tổng số lao động và lực lượng đang làm việc [người]

Lực lượng lao động phân theo giới [người]

Lực lượng lao động trong và ngoài nhà nước [người]

Cơ cấu kinh tế

Tài khoản và ngân sáchTống SP theo giá hiện hành [tỷ VNĐ]Nông lâm thủy sảnCông nghiệp và xây dựngDịch vụThuế SP trừ trợ giáTống SP theo giá SS 2010 [tỷ VNĐ]Tổng SP BQ đầu người [nghìn VNĐ]Thu ngân sách [tỷ VNĐ]Tổng vốn đt theo giá hiện hành [tỷ VNĐ]Tổng vốn đt theo giá SS 2010 [tỷ VNĐ]
Tổng sản phẩm theo giá hiện hành [1000 triệu]

Tổng sản phẩm chia theo các ngành [1000 triệu đồng]

NÔNG NGHIỆP

Giá trị SX nông nghiệpGiá trị SX NN theo giá hiện hành [triệu VNĐ]Trồng trọtChăn nuôiDịch vụ và hoạt động khácGiá trị SX NN theo giá SS 2010 [triệu VNĐ]Tx. Đông HàTx. Quảng TrịH. Vĩnh LinhH. Hướng HóaH. Gio LinhH. Đa KrôngH. Cam LộH. Triệu PhongH. Hải LăngH. Cồn Cỏ

Giá trị sản xuất nông nghiệp [1000 triệu đồng]

Tỷ trọng các ngành [1000 triệu đồng]

Trồng trọt

Trồng trọtGT SX theo giá hiện hành [triệu VNĐ]Cây hàng nămCây lâu năm

Giá trị sản xuất ngành trồng trọt [1000 triệu đồng]

Giá trị sản xuất theo nhóm [1000 triệu đồng]

Lĩnh vực sản xuất lúa

NămTổng diện tích lúa cả năm [ha]Tx. Đông HàTx. Quảng TrịH. Vĩnh LinhH. Hướng HóaH. Gio LinhH. Đa KrôngH. Cam LộH. Triệu PhongH. Hải LăngH. Cồn Cỏ

Diện tích lúa các năm [ha]

Năng suất lúa các năm [tạ/ha]

NămNăng suất lúa cả năm [tạ/ha]Tx. Đông HàTx. Quảng TrịH. Vĩnh LinhH. Hướng HóaH. Gio LinhH. Đa KrôngH. Cam LộH. Triệu PhongH. Hải LăngH. Cồn Cỏ

Diện tích cây ăn quả [ha]

NămDiện tích trồng cây ăn quả [ha]Tx. Đông HàTx. Quảng TrịH. Vĩnh LinhH. Hướng HóaH. Gio LinhH. Đa KrôngH. Cam LộH. Triệu PhongH. Hải LăngH. Cồn Cỏ

Hiện trạng sử dụng đất [ha]

Hiện trạng SD đất đến 31/12/2014Tổng số [ha]Tx. Đông HàTx. Quảng TrịH. Vĩnh LinhH. Hướng HóaH. Gio LinhH. Đa KrôngH. Cam LộH. Triệu PhongH. Hải LăngH. Cồn Cỏ

Chăn nuôi [triệu đồng]

Chăn nuôiGT SX theo giá hiện hành [triệu VNĐ]Trâu, bòLợnGia cầmTổng số trâu [con]Tổng số bò [con]Tổng số lợn [con]Tổng số gia cầm [nghìn con]

Giá trị sản xuất ngành chăn nuôi [1000 triệu đồng]

Giá trị SX chăn nuôi phân theo nhóm [1000 triệu đồng]

Thủy sản

Thủy sảnGiá trị SX thủy sản theo giá hiện hành [triệu VNĐ]Khai thácNuôi trồngTx. Đông HàTx. Quảng TrịH. Vĩnh LinhH. Hướng HóaH. Gio LinhH. Đa KrôngH. Cam LộH. Triệu PhongH. Hải LăngH. Cồn Cỏ

Giá trị sản xuất thủy sản [1000 triệu đồng]

Giá trị SX Thủy sản phân theo nhóm [1000 triệu đồng]

Diện tích nuôi trồng thủy sản [ha]

NămDiện tích nuôi trồng TS [ha]Tx. Đông HàTx. Quảng TrịH. Vĩnh LinhH. Hướng HóaH. Gio LinhH. Đa KrôngH. Cam LộH. Triệu PhongH. Hải LăngH. Cồn Cỏ

Sản lượng thủy sản [1000 tấn]

NămSản lượng TS [tấn]Tx. Đông HàTx. Quảng TrịH. Vĩnh LinhH. Hướng HóaH. Gio LinhH. Đa KrôngH. Cam LộH. Triệu PhongH. Hải LăngH. Cồn Cỏ

Giá trị sản xuất lâm nghiệp [triệu đồng]

Lâm nghiệpGT SX LN theo giá hiện hành [triệu VNĐ]Tx. Đông HàTx. Quảng TrịH. Vĩnh LinhH. Hướng HóaH. Gio LinhH. Đa KrôngH. Cam LộH. Triệu PhongH. Hải LăngH. Cồn CỏNămDiện tích rừng [ha]Rừng tự nhiênRừng trồngĐất lâm nghiệp có rừng 2016Tổng số [ha]

Diện tích rừng [ha]

Diện tích 3 loại rừng [ha]

Chủ Đề