Sau looking forward là gì

Looking forward to là cấu trúc rất quen thuộc sử dụng trong các lá thư tiếng Anh. Thế nhưng ngoài cách sử dụng đó, Look forward còn được sử dụng như thế nào nữa không? Hãy cùng tuhocietls.vn tìm hiểu về những cách sử dụng Look Forward. Đừng quên luyện tập cùng bài tập để nắm rõ hơn cấu trúc này nhé!

1. Cấu trúc looking forward là gì?

Cấu trúc looking forward trong tiếng Anh mang nghĩa là mong chờ vào một điều gì đó cùng với cảm xúc háo hức, hân hoan.

Vì vậy, chúng ta thường sử dụng cấu trúc looking forward để diễn tả cảm xúc, sự chờ đợi của bản thân trước một sự việc, hành động nào đó.

Cách sử dụng looking forward to

Ví dụ:

  • I am looking forward to having a great trip to Sapa this spring.
    [Tôi rất mong chờ có một chuyến du lịch tuyệt vời tới Sapa vào mùa xuân này.]
  • Linda is looking forward to seeing her new friend this weekend.
    [Linda rất mong chờ gặp người bạn mới của cô ấy vào cuối tuần này.]

2. Cách sử dụng cấu trúc looking forward

Cấu trúc chung: Looking forward to + V-ing/Noun

Nghĩa: mong chờ, háo hức về điều gì, việc gì

Cùng theo dõi các cách sử dụng cấu trúc Looking forward dưới đây nhé!

Xem thêm các bài viết:
– Cấu trúc và cách dùng ngữ pháp “be going to” trong tiếng Anh
– Due to là gì? Cách dùng và cấu trúc bài tập về Be due to trong tiếng Anh

2.1. Dùng để thể hiện niềm phấn khởi về chuyện gì đó sắp xảy ra.

Ví dụ:

  • I am looking forward to seeing my old friend again after 5 years.
    [Tôi rất mong chờ được gặp lại người bạn cũ của mình sau 5 năm.]
  • Min is looking forward to going to Cat Ba on her vacation.
    [Min rất mong chờ tới Cát Bà vào kỳ nghỉ của cô ấy.]

2.2. Cấu trúc looking forward sử dụng cuối thư

Cấu trúc Looking Forward thường được sử dụng cuối thư với hy vọng sẽ sớm nhận được lời hồi âm hoặc bạn có thể sẽ sớm gặp lại người đó trong tương lai gần.

Ví dụ:

  • I am looking forward to hearing from you.
    [Tôi rất mong nhận được sự hồi âm từ bạn.]
  • I’m looking forward to seeing you next Monday.
    [Tôi rất mong gặp bạn vào thứ 2 tới.]

Lưu ý: Khi sử dụng cấu trúc looking forward bạn cần xem xét đối tượng, hoàn cảnh có trang trọng hay không để sử dụng phù hợp nhé.

2.3. Sử dụng trong tình huống mang tính trang trọng

Xem thêm bài viết: 89 câu giao tiếp tiếng Anh hằng ngày lịch thiệp cần phải biết

Cấu trúc: I look forward to + V-ing

Ví dụ: 

  • I look forward to joining this meeting.
    [Tôi rất mong chờ tham gia cuộc họp này.]
  • I look forward to attending her workshop.
    [Tôi rất mong chờ tham dự buổi hội thảo của cô ấy.]

2.4. Cấu trúc ít tính trang trọng hơn

Cấu trúc: Looking forward to + V-ing

Ví dụ: 

  • Look forward to seeing you again next week.
    [Rất mong gặp lại bạn vào tuần tới.]
  • Look forward to visiting your house next Wednesday.
    [Rất mong tới thăm nhà bạn thứ 4 tuần tới.]

2.5. Mang tính chất thân mật hơn

Cấu trúc: I’m looking forward to + V-ing

Ví dụ: 

  • I’m looking forward to hearing from you soon.
    [Tôi rất mong nhận được hồi âm sớm từ bạn.]
  • I’m looking forward to seeing you at my birthday party.
    [Tôi rất mong được gặp bạn tại buổi tiệc sinh nhật của mình.]

3. Phân biệt cấu trúc looking forward và expect

Cũng như cấu trúc looking forward to, expect mang nghĩa là mong đợi, hy vọng, mong chờ về một điều sẽ tới. Tuy nhiên giữa expect và looking forward to khác nhau ở mức độ về khả năng xảy ra của sự việc. Bạn cần lưu ý để sử dụng chính xác nhé!

  • Expect được dùng để diễn tả về khả năng một sự việc hay hành động nào đó có thể xảy ra.
  • Looking forward to diễn tả sự chắc chắn hành động, sự việc ấy sẽ sớm xảy ra ở thực tế.

Phân biệt look forward và expect

Ví dụ:

June expects to win the lottery.
[June mong anh ta sẽ trúng xổ số.] 

Hành động trúng xổ số này không chắc chắn, có thể xảy ra hoặc không, nên chúng ta sử dụng expect.

I am looking forward to my 18th birthday.
[Tôi đang rất mong đợi sinh nhật tuổi 18 của mình.]

Sinh nhật tuổi 18 là một điều chắc chắn có thể xảy ra vì vậy để diễn tả sự mong đợi chúng ta dùng cấu trúc looking forward.

Xem thêm các bài viết:

4. Bài tập cấu trúc looking forward

4.1. Bài tập: Chia dạng đúng của các động từ trong ngoặc dưới đây

  1. My best friends and I are looking forward to [go] _______ to Sam Son next Sunday.
  2. I am looking forward to [get] ______ information from you soon.
  3. Thao is looking forward to [hear] ______ from you.
  4. Look forward to [see]_____ you next Wednesday.
  5. They’re really looking forward to [eat] ____ out tomorrow.
  6. I’m looking forward to [see] _____ her tomorrow.
  7. I’m looking forward to [attend] ____ the festival.
  8. I always look forward to [see] ____ my best friends.
  9. I am looking forward to [join] ____ this group.
  10. I look forward to [hear] ____ from you.
  11. We are [look] ____ forward to this trip
  12. I look forward to [see] ____ my old friend again.

4.2. Đáp án

  1. Going
  2. Getting
  3. Hearing
  4. Seeing
  5. Eating 
  6. Seeing
  7. Attending 
  8. Seeing
  9. Joining 
  10. Hearing
  11. Looking
  12. Seeing 

Hy vọng với những cách sử dụng của Look forward mà tuhocietls.vn đã tổng hợp trên đây, bạn có thể nắm vững và phân biệt được look forward với expect. Nếu có bất cứ thắc mắc gì, đừng quên để lại comment bên dưới cho tuhocielts.vn nhé. Chúc các bạn học tập thật tốt

Sử dụng thành thạo các cụm động từ giúp bạn sử dụng câu tiếng Anh dễ dàng và lịn hoạt hơn. Hôm nay chúng ta cùng đến với cụm từ “looking forward”. Vậy looking forward là gì? Hãy cùng theo dõi ngay sau đây

Looking forward nghĩa là mong chờ, mong đợi vào một điều gì đó

  • Ví dụ: I'm looking forward to getting a good score on this test
  • Dịch nghĩa: Tôi mong chờ bài kiểm tra này sẽ đạt điểm cao 

Looking forward nghĩa là háo hức, phấn khởi chờ đợi điều gì đó tốt đẹp sẽ xảy ra

  • Ví dụ: I'm so looking forward to meeting you
  • Dịch nghĩa: Tôi đang rất háo hức để gặp bạn

Looking Forward là gì và cấu trúc cụm từ Looking Forward trong câu Tiếng Anh

Cấu trúc và cách dùng với looking forward

Về cấu trúc của cụm động từ này thì ‘looking forward” chỉ có một cấu trúc sau đây

Looking forward to + V-ing/Noun

Cách dùng 1: Dùng để thể hiện niềm phấn khởi, sự háo hức mong chờ về chuyện gì đó sắp xảy ra.

  • Ví dụ: I looking forward to a bright future from you
  • Dịch nghĩa: Tôi mong chờ một tương lai tươi sáng từ bạn

Cách dùng 2: Sử dụng cuối thư [thư giấy hoặc thư điện tử] với hy vọng sẽ nhận được lời hồi âm của đối phương và trong trường hợp là bạn sẽ có thể gặp lại người đó trong tương lai gần. 

  • Ví dụ:  I looking forward to hearing from you. 
  • Dịch nghĩa: Tôi rất mong nhận được sự phản hồi của bạn

Looking Forward là gì và cấu trúc cụm từ Looking Forward trong câu Tiếng Anh

Ví dụ Anh Việt

  • I am looking forward to our love. I hope that the end will be a wedding held at the beach and witnessed by both families.
  • Tôi mong chờ tình yêu của chúng ta, mong rằng kết thúc sẽ là một đám cưới được tổ chức ở bãi biển và có sự chứng kiến ​​của hai bên gia đình.
  •  
  • I am eagerly waiting for my mother at the airport. We have not seen each other for 3 years, This is the meeting that I am looking forward to the most.
  • Tôi háo hức chờ mẹ ở sân bay. 3 năm rồi chúng tôi không gặp nhau, đây là buổi gặp mặt mà tôi mong chờ nhất.
  •  
  • I am really looking forward to my vacation, it's a resort trip to Phu Quoc with my family, it only comes once a year before I go back to school to study.
  • Tôi thực sự mong chờ kỳ nghỉ của mình, đó là một chuyến đi nghỉ dưỡng đến Phú Quốc cùng gia đình, chỉ đến một lần mỗi năm trước khi tôi quay lại trường học.
  •  
  • I am looking forward to Christmas, this year will be a year full of joy and happiness because it coincides with my birthday, i will be celebrated at home by everyone and celebrate Christmas at church.
  • Tôi rất mong Giáng sinh năm nay sẽ là một năm tràn ngập niềm vui và hạnh phúc, vì trùng với ngày sinh nhật của tôi, tôi sẽ được mọi người tổ chức lễ ở nhà và đón Giáng sinh ở nhà thờ.
  •  
  • I am looking forward to everyone's acceptance of my test results, not reproaches because I did my best to get this result anyway.
  • Mình rất mong mọi người đón nhận kết quả thi của mình chứ không phải những lời trách móc, vì dù sao mình cũng đã cố gắng hết sức để có được kết quả này.

Looking Forward là gì và cấu trúc cụm từ Looking Forward trong câu Tiếng Anh

  • We had been looking forward to that vacation for many months, but in the end, the illness was suddenly used up, the whole city had to social distance, so all their plans, I had to cancel and make an appointment. a vacation later.
  • Chúng tôi đã mong chờ kỳ nghỉ đó trong nhiều tháng, nhưng cuối cùng thì bệnh đã được sử dụng đến bất ngờ, toàn thành phố phải giãn cách xã hội, vì thế mọi kế hoạch của họ, tôi đều phải bỏ dở và hẹn vào một kỳ nghỉ sau.
  •  
  •  
  • I am always looking forward to meeting my parents, I was born an orphan and raised in an orphanage, the only thing I can know about them is a necklace and a picture of them.
  • Tôi luôn mong được gặp bố mẹ của mình, tôi sinh ra là một đứa trẻ mồ côi và lớn lên trong trại trẻ mồ côi, điều duy nhất tôi có thể biết về họ là một chiếc vòng cổ và một bức ảnh của họ.
  •  
  • I was looking forward to meeting Julie, we have been friends since we were children, but because her family moved to another place when she was in 7th grade, I have not been able to see her again until now.
  • Tôi rất mong được gặp Julie, chúng tôi là bạn của nhau từ khi còn nhỏ, nhưng vì gia đình cô ấy chuyển đi nơi khác khi cô ấy học lớp 7 nên tôi chưa thể gặp lại cô ấy cho đến bây giờ.
  •  
  • I am looking forward to going to the beach next week, this is the plan that our group has prepared and discussed 3 months ago, everyone has agreed and prepared very carefully for this trip.
  • Tôi đang mong muốn được đi biển vào tuần sau, đây là kế hoạch mà nhóm chúng tôi đã chuẩn bị và bàn bạc từ 3 tháng trước, mọi người đã thống nhất và chuẩn bị rất kỹ lưỡng cho chuyến đi này.

 

Một số cụm từ liên quan 

Cụm từ liên quan với “looking forward”

Dịch nghĩa

Expect to

Mong chờ hy vọng điều gì đó có thể xảy ra

Hope to

Hy vọng điều gì đó

Waiting for 

Chờ đợi điều gì đó

Looking forward là cụm động từ được sử dụng với cấu trúc “looking forward to Ving/N”. Hy vọng studytienganh đã giúp bạn có kiến thức trực quan nhất về cụm từ “looking forward là gì?”.

Video liên quan

Chủ Đề