Số electron tối đa chứa trong lớp p là bao nhiêu

Các electron trong cùng một lớp có mức năng lượng

Kí hiệu nào trong số các kí hiệu của các obitan sau là sai ?

Phân lớp 3d có nhiều nhất

Số electron tối đa trong các lớp L, M lần lượt là

Số electron tối đa có thể phân bố trên lớp thứ 4 trong vỏ nguyên tử là

Số electron tối đa của một lớp [n là số thứ tự lớp] là :

Electron thuộc lớp nào sau đây liên kết với hạt nhân chặt chẽ nhất?

Số electron tối đa trên các phân lớp s,p,d,f lần lượt là 

Nói về cấu tạo lớp vỏ electron của nguyên tử, phát biểu nào sau đây sai?

Số phân lớp electron trên lớp N bằng:

Phân lớp nào sau đây bán bão hòa?

Phân lớp có mức năng lượng cao nhất trong các phân lớp sau là

Số e tối đa trong phân lớp p là

A. 2.       

B. 10.       

C. 6.       

D. 14. 

Các câu hỏi tương tự

Số electron tối đa trong phân lớp d là

A. 2 electron.     B. 6 electron.

C. 10 electron.    D. 14 electron.

Số electron tối đa chứa trong các phân lớp s, p, d, f lần lượt là

A. 2, 6, 10, 14.       

B. 2, 6, 8, 18.

C. 2, 4, 6, 8.       

D. 2, 8, 18, 32. 

Số electron tối đa chứa trong các phân lớp s, p, d, f lần lượt là

A. 2, 8, 18, 32.

B. 2, 6, 10, 14.

C. 2, 6, 8, 18.

D. 2, 4, 6, 8.

Số electron tối đa chứa trong các phân lớp s, p, d, f lần lượt là

A. 1; 3; 5; 7

B. 2; 6; 10; 14

C. 2; 8; 18; 32

D. 2; 8; 14; 20

Cho biết số electron tối đa ở các phân lớp sau:

a] 2s.

b] 3p.

c] 4s.

d] 3d.

Các nguyên tố Na, Mg, Al, Si, P, S, Cl, Ar thuộc chu kì 3

Lớp electron ngoài cùng có số electron tối đa là

A. 3.     B. 10

C. 8.     D. 20

Hãy cho biết số electron tối đa có thể phân bố trên :

- Phân lớp s.

- Phân lớp p.

- Phân lớp d.

- Phân lớp f.

Hãy cho nhận xét về quy luật của các số electron tối đa đó.

Đáp án và lời giải chính xác cho câu hỏi "Nêu số electron tối đa trong một phân lớp s; p; d; f và cách tính số electron" cùng với kiến thức mở rộng về electron là những tài liệu học tập vô cùng bổ ích dành cho thầy cô và bạn học sinh.

Trả lời câu hỏi: Nêu số electron tối đa trong một phân lớp s; p; d; f và cách tính số electron

- Số electron tối đa trong một phân lớp:

Phân lớp

s

p

d

f

Số electron tối đa

2

6

10

14

- Công thức tính số electron tối đa trong một lớp:

Lớp thứ n có chứa tối đa 2n2electron.

Tiếp theo đây, hãy cùng Top lời giải đi tìm hiểu nhiều hơn những kiến thức có liên quan đến lớp electron của nguyên tử nhé!

Kiến thức tham khảo về phân lớp electron

1. Lớp electron

- Trong nguyên tử, các e được sắp xếp thành từng lớp, các lớp được sắp xếp từ gần hạt nhân ra ngoài.Các e có năng lượng gần bằng nhau được sắp xếp trên cùng 1 lớp.

- Những e ở lớp trong liên kết với hạt nhân bền chặt hơn những e ở lớp ngoài. Năng lượng của e lớp trong thấp hơn năng lượng e ở lớp ngoài. Năng lượng của e chủ yếu phụ thuộc vào số thứ tự của lớp.

Lớp K có n = 1 là lớp gần hạt nhân nhất, lớp Q có n = 7 là lớp xa hạt nhân nhất.

- Lớp electron bão hòa là lớp electron đã có đủ số electron tối đa

Ví dụ: Lớp M [lớp thứ 3] có các phân lớp 3s, 3p, 3d với số e bão hòa lần lượt là 2, 6, 10.

Vậy số electron bão hòa trong lớp M là 2 + 6 + 10 = 18 e.

2. Phân lớp electron

+ Mỗi lớp electron chia thành các phân lớp được kí hiệu bằng các chữ cái viết thường :s,p,d,f

+ Các electron trên cùng một phân lớp cónăng lượng bằng nhau.

+ Số phân lớp trong mỗi lớp bằng số thứ tự của lớp đó.

+ Lớp thứ nhất [lớp K] có 1 phân lớp, đó là phân lớp1s

+ Lớp thứ hai [lớp L] có 2 phân lớp, đó là các phân lớp2svà2p

+ Lớp thứ ba [lớp M] có 3 phân lớp, đó là các phân lớp3s,3pvà3

+ Lớp thứ tư [lớp N] có 4 phân lớp, đó là các phân lớp4s,4p,4d

+ Lớp thứ n có n phân lớp electron

- Tuy nhiên, trên thực tế với hơn110nguyên tố đã biết, chỉ có số electron điền vào bốn phân lớps,p,d,f. Các electron ở phân lớpsđược gọi là các electrons, ở phân lớppđược gọi là các electronp,...

3. Số obitan nguyên tử

Trong một phân lớp, các obitan có cùng mức năng lượng, chỉ khác nhau sự định hướng trong không gian. Số và dạng obitan phụ thuộc vào đặc điểm của mỗi phân lớp electron

- Phân lớps:Chỉ có 1 obitan, có đối xứng cầu trong không gian

- Phân lớpp:Có 3 obitanpx,py,pzđịnh hướng theo các trụcx,y,z

- Phân lớpd: Có 5 obitan, định hướng khác nhau trong không gian

- Phân lớpf: Có 7 obitan, cũng định hướng khác nhau trong không gian.

Như vậy: Số obitan trong các phân lớps,p,d,f tương ứng là các số lẻ :1,3,5,7

4. Cấu hình electron nguyên tử

Cấu hình electron nguyên tử biểu diễn sự phân bố electron trên các phân lớp thuộc các lớp khác nhau.

a] Quy ước cách viết cấu hình electron nguyên tử

- Số thứ tự lớp electron được ghi bằng chữ số [1,2,3…].

- Phân lớp được ghi bằng các chữ cái thường [s,p,d,f]

- Số electron trong một phân lớp được ghi bằng chỉ số ở phía trên bên phải kí hiệu của phân lớp [s2,p6…].

b] Cách viết cấu hình electron nguyên tử

- Xác định số electron trong nguyên tử.

- Phân bố các electron theo thứ tự tăng dần mức năng lượng theo quy tắc sau:

+ Lớp electron tăng dần [n=1,2,3…].

+ Trong cùng một lớp theo thứ tự:s,p,d,f

c] Ví dụ cấu hình electron của các nguyên tử

1H:1s1

2He:1s2

8O:1s22s22p4hoặc viết gọn là[He]2s22p4

18Ar:1s22s22p63s23p6

20Ca:1s22s22p63s23p64s2hoặc viết gọn là[Ar]4s2

35Br:1s22s22p63s23p63d104s24p5hoặc viết gọn là[Ar]3d104s24p5

d] Phân lớp cuối cùng là họ của nguyên tố

-H, He, Ca: là nguyên tốsvì electron cuối cùng điền vào phân lớps.

-O, Ar, Br: là nguyên tốpvì electron cuối cùng điền vào phân lớpp.

- Ngoài ra còn có nguyên tốd, nguyên tốf.

I. SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA CÁC ELECTRON TRONG NGUYÊN TỬ

1. Quan niệm cũ [theo E.Rutherford, N.Bohr, A.Sommerfeld]

- Electron chuyển động xung quanh hạt nhân nguyên tử theo những quỹ đạo hình bầu dục hay hình tròn giống như quỹ đạo của các hành tinh chuyển động xung quanh Mặt Trời [Mẫu nguyên tử hành tinh].

2. Quan niệm hiện đại

- Các electron chuyển động rất nhanh quanh hạt nhân nguyên tử trên những quỹ đạo không xác định tạo nên vỏ nguyên tử.

II. LỚP ELECTRON VÀ PHÂN LỚP ELECTRON

1. Lớp electron

- Gồm những electron có mức năng lượng gần bằng nhau.

- Các electron phân bố vào vỏ nguyên tử từ mức năng lượng thấp đến mức năng lượng cao [từ trong ra ngoài] trên $7$ mức năng lượng ứng với $7$ lớp electron:

Mức năng lượng $n$$1$$2$$3$$4$$5$$6$$7$
Tên lớp$K$$L$$M$$N$$O$$P$$Q$


2. Phân lớp electron

- Mỗi lớp chia thành các phân lớp.

- Các electron trên cùng một phân lớp có mức năng lượng bằng nhau.

- Có $4$ loại phân lớp: $s,\,\, p,\,\, d,\,\, f$.

- Lớp thứ $n$ có $n$ phân lớp [với $n \le 4$].

III. SỐ ELECTRON TỐI ĐA TRONG MỘT PHÂN LỚP, MỘT LỚP

1. Số electron tối đa trong mỗi phân lớp

Phân lớp$s$$p$$d$$f$
Số electron tối đa trên 1 phân lớp$2$$6$$10$$14$
Kí hiệu$s^2$$p^6$$d^{10}$$f^{14}$


$\longrightarrow$ Phân lớp có đủ số electron tối đa gọi là phân lớp electron bão hòa.

2. Số electron tối đa trong một lớp

- Lớp thứ $n$ chứa tối đa $2{n^2}$ electron [với $n \le 4$]

STT lớp electron [$n$]Số electron tối đa của lớp [$2{n^2}$]Sự phân bố electron trên các phân lớp
Lớp $K$ [$n=1$]$2$$1{s^2}$
Lớp $L$ [$n=2$]$8$$2{s^2}\,\,2{p^6}$
Lớp $M$ [$n=3$]$18$$3{s^2}\,\,3{p^6}\,\,3{d^{10}}$
Lớp $N$ [$n=4$]$32$$4{s^2}\,\,4{p^6}\,\,4{d^{10}}\,\,4{f^{14}}$
Lớp $O$ [$n=5$]$32$$5{s^2}\,\,5{p^6}\,\,5{d^{10}}\,\,5{f^{14}}$
Lớp $P$ [$n=6$]$32$$6{s^2}\,\,6{p^6}\,\,6{d^{10}}\,\,6{f^{14}}$
Lớp $Q$ [$n=7$]$32$$7{s^2}\,\,7{p^6}\,\,7{d^{10}}\,\,7{f^{14}}$

Page 2

SureLRN

Video liên quan

Video liên quan

Chủ Đề