Sở hữu cách trong tiếng anh là gì năm 2024
SỞ HỮU CÁCH Show (The Possessive Case)
Danh từ chủ sở hữu (possessor) mang dấu ‘s và đi trước danh từ chỉ vật sở hữu. Danh từ chỉ vật sở hữu không còn “the” đứng trước. The + vật sở hữu + of + chủ hữu → chủ hữu ‘s + vật sở hữu Ví dụ: The car of my father → my father’s car The book of the boy → The boy’s book CHÚ Ý:
Ví dụ: The tables of the pupils → The pupils’ tables. Nhưng: The toys of the children → The children’s toys.
Ví dụ: The poems of Keats → Keats’s poems.
Ví dụ: The house of my father-in-law → My father-in-law house…
Ví dụ: - The parents of ất and Giáp → Ất and Giáp’s parent. Ất và Giáp là hai anh em cùng cha khác mẹ.
Ví dụ: - Daisy’s and Peter’s fathers (Cha của Daisy và cha của Peter)
Ví dụ: - The present President of the Repuplic’s mother is dead.
Ví dụ: - He went to the butcher’s (shop) Nó đến tiệm người bán thịt). - We live at our uncle’s (house). Chúng tôi ơt tại nhà cậu của chúng tôi. I often attend the mass at St Mary’s (church). Tôi thường đi xem lễ tại nhờ thờ Đức Bà
Ví dụ: - I hear a voice, it is my lover’s (voice). Tôi nghe thấy tiếng nói, đó là tiếng nói người tình của tôi. My father’s (advice) is the only advicei will listen to. Lời khuyên của cha tôi là lời khuyên duy nhất tôi chú ý nghe.
Ví dụ: - My father’s car. (xe hơi của cha tôi). -The cat’s tail. (đuôi của con mèo)
Ví dụ: - The leaves’ falling makes me homesick. Cảnh lá rụng làm tôi nhớ nhà. -The clock’s being slow spoils the program. Đồng hồ chậm là hỏng chương trình.
Ví dụ: - An hour’s talk (buổi nói chuyện lâu một tiếng). -A two kilometers’ walk (cuộc đi bộ dài hai cây số)
Ví dụ: The wind’s voice (tiếng gió). Death’s call (tiếng gọi của tử thần)
Ví dụ: For pity’s sake (vì thương hại). For truth’s sake (vì chân lý). To my heart’s content (cho thỏa thích)
Ví dụ: The foot of a tree (gốc cây). The top of the mountain (đỉnh núi).
Ví dụ: The needs of the poor (những như cầu của giới nghèo). The qualities of the Japanese ( những đức tính của người Nhật).
Ví dụ: - A friend of my father’s (một người bạn của cha tôi). -A friend of mine (một trong số những bạn của tôi)… BÀI TẬP Put into the possessive case, if it cound be (Đổi sang sở hữu cách nếu có thể)
Form đăng ký tư vấnSản phẩm liên quanSở hữu của ai đó tiếng Anh?Những Possessive Adjective phổ biến trong tiếng Anh. Sở hữu cách là gì lớp 6?Sở hữu cách được hiểu là cấu trúc ngữ pháp, nhằm diễn tả quyền sở hữu của một cá nhân, hay một nhóm người với người hoặc sự vật khác. Sở hữu cách được phân loại dựa theo loại từ, gồm có: đại từ sở hữu, tính từ sở hữu, và danh từ sở hữu. - Đại từ sở hữu: mine, yours, hers, his, its, ours, theirs. Danh từ sở hữu trong tiếng Anh là gì?Danh từ sở hữu (Possessive Nouns) là những danh từ thể hiện sự sở hữu, quyền làm chủ hoặc mối quan hệ trực tiếp đối với con người, sự vật hoặc sự việc đang được nói đến. Hầu như mọi danh từ đều có thể chuyển thành dạng sở hữu. Để chuyển danh từ thành dạng sở hữu, bạn cần sử dụng sở hữu cách ('s). Đầu sở hữu cách là gì?Sở hữu cách diễn tả mối liên hệ về mặt sở hữu của những danh từ với nhau thường là vật sở hữu và chủ sở hữu. Sở hữu cách trong tiếng Anh thường được ký hiệu là “'s” ngay sau các danh từ tận cùng không có “s” hay “es”. Ví dụ: This is Anna's cat. |