So sánh bản bavà plus của vinfast năm 2024

Sáng 21/11, VinFast chính thức công bố thông tin và giá bán của VF 7 tại thị trường Việt Nam. Xe có hai phiên bản: Base và Plus, giá bán dao động từ 850 triệu đồng đến 1,199 tỷ đồng. Giá bán của hai phiên bản chênh nhau 149-200 triệu đồng.

Vận hành

Vận hành là khác biệt lớn đầu tiên giữa hai phiên bản VinFast VF 7. Phiên bản Plus được trang bị 2 động cơ điện gắn ở cầu trước và cầu sau, trong khi bản Base chỉ có 1 động cơ điện gắn ở cầu trước. Do đó, dễ hiểu vì sao bản Plus mạnh gấp đôi về cả thông số công suất, mô-men xoắn, và thời gian tăng tốc 0-100 km/h giảm chỉ còn một nửa.

So sánh bản bavà plus của vinfast năm 2024

BasePlusĐộng cơ điện1 động cơ2 động cơCông suất

174 mã lực

349 mã lực

Mô-men xoắn 250 Nm500 NmDẫn độngCầu trướcHai cầu toàn thời gianTăng tốc 0-100 km/h10-11 giây5,8 giâyTốc độ tối đa150 km/h175 km/hChế độ láiEco/Normal/Sport

Eco/Normal/Sport

Pin và tầm vận hành

Phiên bản Plus sử dụng pin có dung lượng lớn hơn, đồng nghĩa tầm vận hành xa hơn. Thời gian sạc nhanh của hai phiên bản tương đương nhau.

So sánh bản bavà plus của vinfast năm 2024

Base

PlusDung lượng pin59,6 kWh

75,3 kWh

Tầm vận hành375 km431 kmThời gian sạc pin nhanh nhất24,19 phút (10-70%)24,6 phút (10-70%)

Ngoại thất

Ngoại thất hai phiên bản gần như giống nhau y hệt với đèn pha, đèn sương mù và đèn hậu đều sử dụng công nghệ LED. Gương chiếu hậu chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ và có tính năng sấy mặt gương. Khách hàng có thể tùy chọn tính năng tự động chỉnh gương khi lùi ở cả hai phiên bản. Tay nắm cửa dạng ẩn, chỉnh cơ. Mâm xe là chi tiết dễ nhận ra, khi bản Base dùng mâm 19 inch, còn bản Plus dùng mâm 20 inch.

So sánh bản bavà plus của vinfast năm 2024

BasePlus

Đèn pha điều chỉnh góc chiếu thông minh

-

Gương chiếu hậu chống chói tự động

-

Cốp

Đóng mở cơ

Đóng mở điện

Mâm

19 inch

20 inch

Nội thất

Tương tự ngoại thất, nội thất của hai phiên bản không khác nhiều về trang bị, tiện nghi. Cả hai đều trang bị màn hình trung tâm 12,9 inch, âm thanh 8 loa, điều hòa 2 vùng tự động, lọc không khí, ghế lái chỉnh điện 8 hướng, phanh tay điện tử... Tuy nhiên, bản Plus có nội thất phối 2 tông màu, trong khi bản Base chỉ có 1 tông màu.

So sánh bản bavà plus của vinfast năm 2024

BasePlusVật liệu nội thấtGiả daDa tổng hợp cao cấpMàu nội thấtPhối 1 tông màuPhối 2 tông màuGhế lái và ghế phụ thông gió-CóGhế phụChỉnh 4 hướngChỉnh 6 hướngMàn hình HUDTùy chọnCóCổng USB-A hàng ghế sau-2Cổng USB-C-1Sạc không dây-CóPhát Wifi-CóTrần kính toàn cảnh-Tùy chọn

Công nghệ an toàn

Công nghệ an toàn cũng là một khác biệt lớn. Bản Base chỉ có các tính năng an toàn cơ bản như hỗ trợ phanh (ABS, EBD, BA), cân bằng điện tử, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, giám sát áp suất lốp, cảnh báo điểm mù, cảm biến hỗ trợ đỗ xe hay camera lùi. Trong khi đó, bản Plus có thêm gói công nghệ hỗ trợ lái xe nâng cao ADAS.

Với nhiều công nghệ đổi mới và sáng tạo trong phân khúc và cả trên toàn thị trường, VinFast VF 6 được đề cử trong hạng mục "Xe dẫn đầu xu hướng" và "Xe phổ thông cho gia đình" của giải thưởng Car Choice Awards nằm trong giải thưởng lớn Better Choice Awards 2023.

Giải thưởng Better Choice Awards là sự kiện do Trung tâm Đổi mới sáng tạo Quốc gia đồng tổ chức cùng công ty cổ phần VCCorp, trong khuôn khổ Triển lãm quốc tế Đổi mới sáng tạo Việt Nam 2023. Sự kiện triển lãm quốc tế Đổi mới sáng tạo Việt Nam 2023 là sự kiện do Bộ kế hoạch và đầu tư chủ trì, giao cho Trung tâm Đổi mới sáng tạo quốc gia phối hợp triển khai cùng các đơn vị uy tín, trong đó có VCCorp.

VinFast Fadil đang được cung cấp với 3 phiên bản Tiêu chuẩn, Nâng cao và Cao cấp với mức giá khá cao từ 425 – 499 triệu đồng.

GIÁ LĂN BÁNH VINFAST FADIL

So sánh giá lăn bánh 3 phiên bản xe VinFast Fadil

Phiên bản Giá bán (đvt: Triệu Đồng) Giá lăn bánh tại Miền Tây (đvt: Triệu Đồng) (tạm tính) Giá lăn bánh ước tính tại TP. Hồ Chí Minh (đvt: Triệu Đồng) Fadil Tiêu chuẩn 382,5 428 440,3 Fadil Nâng cao 413,1 462 474,4 Fadil Cao cấp 449,1 502 514,5

Tạm tính lăn bánh xe VinFast Fadil

Trường hợp chính phủ thông qua việc giảm 50% lệ phí trước bạ từ 1/12 thì giá lăn bánh sẽ được giảm thêm từ 20 – 25 triệu đồng/xe (tuỳ phiên bản)

So sánh ngoại thất 3 phiên bản xe VinFast Fadil

So sánh bản bavà plus của vinfast năm 2024

So sánh bản bavà plus của vinfast năm 2024

Ngoại thất xe VinFast Fadil bản tiêu chuẩn (Base)

Cả 3 phiên bản của Fadil 2021 đều có thông số kích thước giống nhau và được đánh giá là rộng rãi nhất phân khúc, mang lại cảm giác lái và ngồi trên xe thoải mái hơn trên những cung đường dài.

So sánh bản bavà plus của vinfast năm 2024

Ngoại thất xe VinFast Fadil

So sánh bản bavà plus của vinfast năm 2024

ngoại thất xe vinfast fadil bản nâng cao và cao cấp (Plus và Full)

Đèn pha của cả 3 phiên bản chỉ được trang bị bóng halogen, tuy nhiên đèn chiếu sáng ban ngày và đèn hậu trên bản Cao cấp được trang bị bóng LED, tăng khả năng chiếu sáng. Xe được trang bị mâm hợp kim nhôm 15 inch nhưng khác nhau màu sắc giữa các phiên bản.

Ngoài ra, phần trụ B của 2 phiên bản cao hơn được sơn màu đen mang đến cái nhìn sang trọng và bắt mắt hơn.

So sánh bản bavà plus của vinfast năm 2024

Đèn đuôi xe fadil

VinFast Fadil bản Full có đèn hậu là đèn LED, còn lại Fadil bản tiêu chuẩn và Fadil bản Nâng cao là đèn Halogen.

So sánh về trang bị nội thất của 3 phiên bản VinFast Fadil

Nội thất của Fadil được đánh giá cao hơn so với các đối thủ nhờ cách bố trí bảng táp-lô khoa học và tối giản, thân thiện với người sử dụng. Các chi tiết trên bảng táp-lô được thiết kế hướng về người lái giúp lái xe có thể thuận tiện hơn khi chỉnh sửa và sử dụng các tính năng trên xe.

So sánh bản bavà plus của vinfast năm 2024

Nội thất vinfast fadil

So sánh bản bavà plus của vinfast năm 2024

So sánh bản bavà plus của vinfast năm 2024

Hàng ghế sau VinFast Fadil

Hàng ghế sau của ba phiên bản xe VinFast Fadil đều có thiết kế như nhau cả về chất liệu lẫn kích thước.

So sánh tiện nghi và an toàn được trên 3 phiên bản xe Fadil

So sánh bản bavà plus của vinfast năm 2024

trang bị tiện nghi trên xe Fadil

Các trang bị tiện nghi khá khác biệt giữa 3 phiên bản của VinFast Fadil. Trên phiên bản Tiêu chuẩn không được trang bị màn hình giải trí trung tâm và hệ thống điều hòa vẫn được trang bị dạng chỉnh cơ. Trên bản Nâng cao và Cao Cấp sẽ được trang bị thêm màn hình cảm ứng trung tâm 7 inch, có thể kết nối với smartphone

So sánh bản bavà plus của vinfast năm 2024

VinFast Fadil trang bị hộp số vô cấp với động cơ 1.4L

Fadil được trang bị hệ thống âm thanh 6 loa tiêu chuẩn, cùng với đó là cổng kết nốt USB, kết nối bluetooth tích hợp đàm thoại rảnh tay…

So sánh bản bavà plus của vinfast năm 2024

Hệ thống an toàn được trang bị cho 3 phiên bản xe VinFast Fadil

So sánh động cơ và vận hành của 3 phiên bản VinFast Fadil

So sánh bản bavà plus của vinfast năm 2024

Điểm mạnh của Fadil so với các đối thủ cùng phân khúc đó chính là động cơ 1.4L mạnh mẽ, cho sức mạnh 98 mã lực cùng 128 Nm mô-men xoắn kết hợp với hộp số biến thiên vô cấp CVT và hệ dẫn động cầu trước FWD.