Dđề thi học kì ii monn hóa 10.violet năm 2024
Với bộ 3 đề thi Giữa kì 2 Hóa học 10 năm 2024 có đáp án, chọn lọc được biên soạn bám sát nội dung sách Cánh diều và sưu tầm từ đề thi Hóa học 10 của các trường THPT trên cả nước. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp học sinh ôn tập và đạt kết quả cao trong các bài thi Giữa kì 2 Hóa 10. Show
Đề thi Giữa kì 2 Hóa 10 Cánh diều có đáp án (3 đề)Xem thử Chỉ từ 60k mua trọn bộ Đề thi Hóa 10 Giữa kì 2 Cánh diều bản word có lời giải chi tiết:
Quảng cáo Sở Giáo dục và Đào tạo ... Đề thi Giữa kì 2 - Cánh diều Năm học 2023 - 2024 Môn: Hóa học 10 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề số 1) Phần I: Trắc nghiệm (7 điểm) Câu 1: Trong phản ứng oxi hoá – khử, chất nhường electron được gọi là
Câu 2: Trong hợp chất H2S, số oxi hóa của sulfur (lưu huỳnh) là
Quảng cáo Câu 3: Nhận xét nào sau đây về số oxi hoá là không đúng?
Câu 4: Số oxi hóa của nitrogen trong NO3- là
Câu 5: Cho phản ứng: SO2 + Br2 + H2O → HBr + H2SO4. Trong phản ứng trên, vai trò của Br2
Câu 6: Số oxi hoá của Al trong NaAlH4 là
Quảng cáo Câu 7: Chlorine vừa đóng vai trò chất oxi hóa, vừa đóng vai trò chất khử trong phản ứng nào sau đây?
Câu 8: Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng oxi hoá – khử là
Câu 9: Nhóm nào sau đây gồm các chất vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử?
Quảng cáo Câu 10: Trong phản ứng tạo thành magnesium chloride từ đơn chất: Mg + Cl2 → MgCl2. Kết luận nào sau đây đúng?
Câu 11: Cho phản ứng: FeO + HNO3 ® Fe(NO3)3 + NO + H2O. Trong phản ứng này có bao nhiêu phân tử HNO3 đóng vai trò là chất oxi hóa?
Câu 12: Copper(II) oxide (CuO) bị khử bởi ammonia (NH3) theo phản ứng sau: NH3 + CuO→t0Cu + N2+ H2O Tổng hệ số cân bằng (là số nguyên, tối giản) của chất tham gia phản ứng là
Câu 13: Cho phương trình hóa học: aZn + bH2SO4 (đặc) →to cZnSO4 + dH2S + fH2O. Giá trị của b trong phương trình hóa học trên là
Câu 14: Cho 8,4 gam Fe phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HNO3, thể tích khí NO (đkc) thu được là (coi NO là sản phẩm khử duy nhất)
Câu 15: Cho các phản ứng sau: (1) Phản ứng trung hoà acid – base: HCl(aq) + NaOH(aq) → NaCl(aq) + H2O(l). (2) Phản ứng nung vôi: CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g). Nhận xét nào sau đây là đúng?
Câu 16: Những ngày nóng nực, pha viên sủi vitamin C vào nước để giải khát, khi viên sủi tan, thấy nước trong cốc mát hơn đó là do
Câu 17: Phát biểu nào sau đây không đúng?
Câu 18: Ở điều kiện chuẩn. Khi phản ứng thu nhiệt thì
Câu 19: Enthalpy tạo thành chuẩn của một đơn chất bền là
Câu 20: Biết phản ứng đốt cháy khí carbon monoxide (CO) như sau: CO (g) + 12O2 (g) ⟶ CO2 (g) ΔrH298o=−283,0 kJ Ở điều kiện chuẩn, nếu đốt cháy hoàn toàn 2,479 L khí CO thì nhiệt lượng toả ra là bao nhiêu?
Câu 21: Phản ứng chuyển hoá giữa hai dạng đơn chất của phosphorus (P): P (s, đỏ) ⟶ P (s, trắng) ΔrH298o = 17,6 kJ Điều này chứng tỏ phản ứng:
Câu 22: Xét phản ứng đốt cháy methane: CH4(g) + 2O2(g) ⟶ CO2(g) + 2H2O(l) ΔrH298o = – 890,3 kJ Biết nhiệt tạo thành chuẩn của CO2(g) và H2O(l) tương ứng là – 393,5 và – 285,8 kJ/mol. Nhiệt tạo thành chuẩn của khí methane là
Câu 23: Cho phản ứng hóa học xảy ra ở điều kiện chuẩn sau: 2NO2(g) (đỏ nâu) → N2O4(g) (không màu) Biết NO2 và N2O4 có ΔfH298o tương ứng là 33,18 kJ/mol và 9,16 kJ/mol. Điều này chứng tỏ phản ứng
Câu 24: Cho phản ứng hydrogen hóa ethylene sau: H2C=CH2(g) + H2(g) → H3C-CH3(g) Biết năng lượng trung bình các liên kết trong các chất cho trong bảng sau: Liên kết Eb (kJ/mol) Liên kết Eb (kJ/mol) C=C 612 C-C 346 C-H 418 H-H 436 Biến thiên enthalpy (kJ) của phản ứng có giá trị là
Câu 25: Công thức tính biến thiên enthalpy của phản ứng theo năng lượng liên kết là
Câu 26: Cho phản ứng sau: COg+Cl2g→than hoat tinhCOCl2g ΔrH298o = - 105 kJ Biết ở điều kiện chuẩn: Eb(Cl-Cl) = 243 kJ/mol; Eb(C-Cl) = 339 kJ/mol; Eb(C=O) = 745 kJ/mol. Giá trị Eb(C ≡ O) là
Câu 27: Phát biểu nào sau đây về nhiệt tạo thành là không đúng?
Câu 28: Điều kiện nào sau đây không phải là điều kiện chuẩn?
Phần II: Tự luận (3 điểm) Câu 1 (1 điểm): Dẫn khí SO2 vào 100 mL dung dịch KMnO4 0,02M đến khi dung dịch vừa mất màu tím. Phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau: SO2 + KMnO4 + H2O → H2SO4 + K2SO4 + MnSO4
Câu 2 (1 điểm): Cho enthalpy tạo thành chuẩn của các chất sau: Chất H2O2(l) H2O(l) O2(g) ΔfH298o (kJ/ mol) - 187,6 -285,8 0 Giải thích tại sao ở điều kiện chuẩn, H2O2(l) kém bền, dễ dàng phân huỷ thành H2O(l) và O2(g). Ngược lại, H2O(l) lại rất bền trong tự nhiên. Câu 3 (1 điểm): Ammonia thường được tổng hợp từ nitrogen và hydrogen bằng quy trình Haber – Bosch: N2 (g) + 3H2 (g) ⇄ 2NH3 (g) ΔrH298o=−93kJ.
Hướng dẫn giải Phần I: Trắc nghiệm 1 - A 2 - D 3 - C 4 - B 5 - A 6 - B 7 - D 8 - B 9 - D 10 - D 11 - A 12 - A 13 - B 14 - C 15 - D 16 - B 17 - D 18 - A 19 - C 20 - B 21 - B 22 - A 23 - A 24 - B 25 - B 26 - A 27 - D 28 - C Câu 4: Số oxi hóa của O là -2; đặt số oxi hóa của N là x, ta có: x + 3. (-2) = -1 ⇒ x = +5. Câu 11: Ta có: 3×1×Fe+2→Fe+3+1eN+5+3e→N+2 Phương trình hóa học: 3Fe+2O + 10HN+5O3→t03Fe+3(NO3)3 + N+2O↑+ 5H2O Có 10 phân tử HNO3 tham gia phản ứng, trong đó có 1 phân tử HNO3 đóng vai trò chất oxi hóa (bị khử thành NO), 9 phân tử HNO3 đóng vai trò môi trường. Câu 12: Ta có: 1×3×2N−3→N20 + 6eCu+2+2e→Cu0 Phương trình hóa học: 2N−3H3 + 3Cu+2O→t03Cu0 + N20+ 3H2O Tổng hệ số cân bằng (là số nguyên, tối giản) của chất tham gia phản ứng là: 2 + 3 = 5. Câu 13: Quá trình nhường – nhận e: 4×1×Zn0→Zn+2+2eS+6+8e→S−2 Phương trình hóa học: ⇒ Giá trị của b trong phương trình hóa học trên là 5. Câu 14: nFe=8,456=0,15 (mol) Gọi nNO = a (mol), ta có các quá trình: Fe →Fe+3 + 3e0,15→ 0,45 mol N+5 +3e → N+2 3a ←a mol ⇒3a=0,45⇔a=0,15 VNO = 0,15.24,79 = 3,7185 (L). Câu 20: 1 mol khí ở điều kiện chuẩn tương đương 24,79 L Phản ứng đốt cháy 1 mol hay 24,79L khí carbon monoxide (CO) tỏa ra nhiệt lượng là 283,0kJ. ⇒ Nếu đốt cháy hoàn toàn 2,479 L khí CO thì nhiệt lượng toả ra là: 2,479.283,024,79=28,3 kJ. Câu 22: ΔrH298o= [ΔfH298o(CO2(g))+ΔfH298o(H2O(l)).2] - [ΔfH298o(CH4(g))+ΔfH298o(O2(g)).2] ⇒ – 890,3 = [(– 393,5) + (– 285,8.2)] – [ΔfH298o(CH4(g))+ 0.2] ⇒ ΔfH298o(CH4(g))= – 74,8 kJ. Câu 23: ΔrH298o = ΔfH298o(N2O4) – 2. ΔfH298o(NO2) ΔrH298o = 9,16 – 2.33,18 = -57,2 (kJ) < 0 Phản ứng tỏa nhiệt, N2O4 bền hơn NO2. Câu 24: ΔrH298o= EC=C + 4.EC-H + EH-H – EC-C – 6EC-H \= EC=C + EH-H – EC-C – 2EC-H \= 612 + 436 – 346 – 2.418 = -134 (kJ) Câu 26: COg+Cl2g→than hoat tinhCOCl2g Áp dụng công thức: ΔrH2980=Eb(CO)+Eb(Cl2)−Eb(COCl2)= EC≡O + ECl – Cl – EC=O – 2EC – Cl Þ Eb(C ≡ O) = 1075 kJ/ mol. Phần II: Tự luận Câu 1:
Chất khử: SO2; chất oxi hoá: KMnO4. Ta có các quá trình: 5 ×2× S+4→S+6 + 2e Mn+7 + 5e→ Mn+2 Phương trình hoá học: 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → 2H2SO4 + K2SO4 + 2MnSO4
nSO2=52nKMnO4=52.0,02.0,1=0,005 (mol) VSO2= 24,79.0,005 = 0,12395 L = 123,95 (mL). Câu 2: - Xét phản ứng: H2O2l → H2Ol +12O2(g) (1) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: ΔrH298(1)o=(−285,8)+12.0−(−187,6)=−98,2(kJ). Do ΔrH298(1)o < 0 nên phản ứng (1) diễn ra thuận lợi hay ở điều kiện chuẩn H2O2(l) kém bền, dễ dàng phân huỷ thành H2O(l) và O2(g). - Xét phản ứng: H2Ol +12O2(g)→H2O2l (2) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: ΔrH298(2)o=−ΔrH298(1)o=98,2(kJ). Do ΔrH298(2)o > 0 nên phản ứng (2) diễn ra không thuận lợi hay ở điều kiện chuẩn H2O(l) bền, khó bị phân huỷ. Câu 3:
Ta có: ΔrH298o= EN≡N + 3.EH–H – 6.EN–H ⇒ EN – H=93+945+3×4366=391(kJ/mol).
ΔrH298o= 2.ΔfH298o(NH3)⇒ΔfH298o(NH3)= – 46,5 kJ mol-1. Ma trận đề kiểm tra giữa kì II – Hóa học 10 – bộ sách Cánh diều Lưu ý: - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 70% trắc nghiệm, 30% tự luận). - Cấu trúc: + Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao. + Phần trắc nghiệm: 28 câu, 7,0 điểm (gồm 16 câu ở mức độ nhận biết;12 câu ở mức độ thông hiểu), mỗi câu 0,25 điểm; + Phần tự luận: 3,0 điểm (Vận dụng: 02 câu, 2,0 điểm; Vận dụng cao: 1-2 câu, 1,0 điểm). - Các câu hỏi ở mức độ nhận biết và thông hiểu là các câu hỏi trắc nghiệm khách quan 4 lựa chọn, trong đó có duy nhất 1 lựa chọn đúng; các câu hỏi ở mức độ vận dụng và vận dụng cao là các câu hỏi tự luận. - Với các câu hỏi TNKQ ở mức độ nhận biết và mức độ thông hiểu, mỗi câu hỏi kiểm tra, đánh giá 01 yêu cầu cần đạt của chương trình. - Không chọn câu ở mức độ vận dụng và câu ở mức độ vận dụng cao trong cùng một đơn vị kiến thức. Sở Giáo dục và Đào tạo ... Đề thi Giữa kì 2 - Cánh diều Năm học 2023 - 2024 Môn: Hóa học 10 Thời gian làm bài:45 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề số 2) Phần I: Trắc nghiệm (7 điểm) Câu 1: Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng oxi hóa – khử là dựa trên sự thay đổi đại lượng nào sau đây của nguyên tử?
Câu 2: Số oxi hóa của bromine trong HBr là
Câu 3: Phát biểu nào sau đây là đúng?
Câu 4: Số oxi hóa của lưu huỳnh (sulfur) trong SO42- là
Câu 5: Cho các hợp chất sau: NH3, NH4Cl, HNO3, NO2. Số hợp chất chứa nguyên tử nitrogen có số oxi hoá -3 là
Câu 6: Chất oxi hoá là chất
Câu 7: Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng oxi hoá – khử?
Câu 8: Dẫn khí CO đi qua ống sứ đựng bột CuO nung nóng để thực hiện phản ứng hóa học sau: CuO + CO →toCu + CO2. Trong phản ứng trên, chất đóng vai trò chất khử là
Câu 9: Cho các phản ứng hóa học sau: (a) CaCO3→t0CaO+CO2. (b) CH4+2O2→toCO2+2H2O. (c) 2Al(OH)3→t0Al2O3+3H2O. (d) 2NaHCO3→t0Na2CO3+CO2+H2O. Số phản ứng oxi hóa – khử là
Câu 10: Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4 (thuốc tím), màu tím nhạt dần rồi mất màu (biết sản phẩm tạo thành là MnSO4, H2SO4 và H2O). Nguyên nhân là do
Câu 11: Trong giai đoạn đầu sản xuất nitric acid từ ammonia. Ammonia bị oxi hóa bởi oxygen ở nhiệt độ cao khi có chất xúc tác. NH3+ O2→pxt,t0NO + H2O Tổng hệ số cân bằng (là các số nguyên, tối giản) của phản ứng là
Câu 12: Cho phản ứng sau: I-+ MnO2+ H++ SO42-→I2 + Mn2++ HSO4- + H2O Tổng hệ số cân bằng (là các số nguyên, tối giản) của phản ứng là
Câu 13: Dưới tác dụng của các chất xúc tác, glucose lên men tạo thành ethanol: C6H12O6 →enzyme 2C2H5OH + 2CO2 (1) Ethanol sinh ra lên men thành acetic acid: C2H5OH + O2 →enzymeCH3COOH + H2O (2) Giả sử hiệu suất cả quá trình là 60%. Lượng glucose cần dùng để thu được 1 lít acetic acid 1M là
Câu 14: Cho 2,34 gam kim loại M (có hóa trị không đổi là n) tác dụng với dung dịch H2SO4 (đặc nóng, dư) thu được 3,2227 L SO2 (điều kiện chuẩn). Kim loại M là
Câu 15: Phản ứng thu nhiệt là
Câu 16: Phản ứng nảo sau đây là phản ứng tỏa nhiệt?
Câu 17: Khi nung vôi, người ta sử dụng phản ứng đốt than để cung cấp nhiệt cho phản ứng phân hủy đá vôi. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Câu 18: Cho phản ứng sau: H2(g) + Cl2(g) → 2HCl (g) ΔrH298o=−184,6kJ Phản ứng này là
Câu 19: Cho các phát biểu sau: (1). Tất cả các phản ứng cháy đều thu nhiệt. (2). Phản ứng toả nhiệt là phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt. (3). Tất cả các phản ứng mà chất tham gia có chứa nguyên tố oxygen đều toả nhiệt. (4). Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt. Số phát biểu sai là
Câu 20: Cho phản ứng sau: CH4(g) + Cl2(g) → CH3Cl(g) + HCl(g) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên tính theo năng lượng liên kết là Câu 21: Cho giản đồ năng lượng của các phản ứng 1 – 5 như sau: Số phản ứng toả nhiệt là
Câu 22: Ở nhiệt độ 25oC và áp suất 1 bar, trong số các đơn chất halogen sau, đơn chất có enthalpy tạo thành chuẩn khác 0 là
Câu 23: Ở điều kiện chuẩn, phản ứng có biến thiên enthalpy của phản ứng bằng enthalpy tạo thành của chất sản phẩm là
D.H2Ol+12O2(g)→H2O2l. Câu 24: Cho phản ứng sau: 2CO(g) + O2(g) → 2CO2(g) Biết ΔfH298o(kJ mol-1) của CO(g) và CO2(g) lần lượt là –110,53 và –393,51. Lượng nhiệt giải phóng khi chuyển 56 gam khí CO thành khí CO2 là
Câu 25: Cho phản ứng sau: 2NaCl(s) → 2Na(s) + Cl2(g) Biết ΔfH298o (kJ mol-1) của NaCl là –411,2. Trong quá trình nấu ăn, dù bị đun nóng nhưng muối ăn không bị phân hủy thành khí Cl2 độc, vì
Câu 26:Cho phản ứng tổng hợp ammonia (NH3) như sau: N2(g) + 3H2(g) → 2NH3(g) ΔrH2980=–92kJ. Biết năng lượng liên kết (kJ/mol) của N≡N và H–H lần lượt là 946 và 436. Năng lượng liên kết của N–H trong ammonia là
Câu 27: Cho phản ứng: C3H8(g) ⟶ CH4(g) + C2H4(g). Giá trị trung bình của các năng lượng liên kết ở điều kiện chuẩn được cho ở bảng sau: Liên kết C – H C – C C = C Eb (kJ/mol) 418 346 612 Nhận xét nào sau đây là sai?
Câu 28: Cho phản ứng: N2(g) + O2(g) → 2NO(g). Biết năng lượng liên kết trong các phân tử O2, N2 và NO lần lượt là 494 kJ/mol, 945 kJ/mol và 607 kJ/mol. Phát biểu đúng là
Phần II: Tự luận (3 điểm) Câu 1 (1 điểm): Cân bằng các phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron, nêu rõ chất oxi hóa, chất khử, quá trình oxi hoá, quá trình khử:
Câu 2 (1 điểm): Tính lượng nhiệt tỏa ra ở điều kiện chuẩn khi đốt cháy 2 gam butane (C4H10) chứa trong một chiếc bật lửa gas. Biết sản phẩm của sự đốt cháy là khí carbon dioxide và hơi nước. Cho ΔfH298ocủa C4H10 (g), CO2 (g) và H2O (l) lần lượt là –126,15 kJ mol-1, –393,51 kJ mol-1 và –285,83 kJ mol-1. Câu 3 (1 điểm): Quá trình đốt cháy ethanol diễn ra theo phản ứng: C2H5OH (l) + 3O2 (g) → 2CO2 (g) + 3H2O (l) Tính ΔrH298ocủa phản ứng trên từ các giá trị năng lượng liên kết sau: EC–C = 347 kJ mol-1; EO=O = 496 kJ mol-1; EC–O = 336 kJ mol-1; EC–H = 410 kJ mol-1; EC=O = 805 kJ mol-1; EO–H = 465 kJ mol-1. Hướng dẫn giải Phần I: Trắc nghiệm 1 - D 2 - C 3 - C 4 - A 5 - C 6 - D 7 - C 8 - B 9 - D 10 - B 11 - B 12 - C 13 - A 14 - C 15 - B 16 - C 17 - B 18 - B 19 - B 20 - C 21 - D 22 - B 23 - C 24 - A 25 - A 26 - A 27 - D 28 - D Câu 4: Số oxi hóa của O là -2; gọi số oxi hóa của S là x, ta có: x + 4. (-2) = -2 ⇒ x = +6. Câu 11: N−3H3+ O02→pxt,t0N+2O−2 + H2O−2 Ta có: 4×5×N−3→N+2+5eO02+4e→2O−2 Phương trình hóa học đã được cân bằng như sau: 4N−3H3 + 5O02→t04N+2O + 6H2O Tổng hệ số cân bằng (là các số nguyên, tối giản) của phản ứng là: 4 + 5 + 4 + 6 = 19. Câu 12: Ta có: 1×1×2I-1→I20+ 2eMn+4+ 2e→Mn+2 Phương trình đã được cân bằng như sau: 2I- + Mn+4O2 + 6H++ 2SO42-→I20 + Mn2++ 2HSO4- + 2H2O Tổng hệ số khi cân bằng các chất là 17. Câu 13: nCH3COOH=1 (mol) Từ các phương trình hóa học (1) và (2) ⇒ nC6H12O6=0,5 (mol ) Do hiệu suất cả quá trình là 60% nên: mC6H12O6=0,5.18060.100=150 (gam). Câu 14: nSO2=3,222724,79=0,13 mol Ta có các quá trình: M0→M+n+ne2,34M→2,34M.n mol S+6+2e→S+4 2.0,13←0,13 mol →BTe n.2,34M=2.0,13 ⇒ M=9n . Vậy n = 3, M = 27, kim loại M là Al thỏa mãn. Câu 24: nCO = 2 mol. Vậy lượng nhiệt giải phóng khi tạo 2 mol CO chính bằngΔrH298o: ΔrH298o=2.ΔfH298o(CO(g))−2.ΔfH298o(CO2(g)). \= |2. (–393,51) – 2.(–110,53)|= 565,96 kJ. Câu 25: ΔrH298o = –2.ΔrH298o=2.ΔfH298o(CO(g))−2.ΔfH298o(CO2(g)).= –2. (–411,2) = 822,4 kJ. ΔrH298o rất dương nên phản ứng không thuận lợi xảy ra. Câu 26: Ta có: ΔrH298o= EN≡N + 3.EH–H – 6.EN–H ⇒EN–H=93+945+3×4366=391(kJ/mol). Câu 27: ΔrH298o=2.EbC–C+8.EbC–H−1.EbC=C - 8.EbC–H \= 2.346 + 8.418 - 1.612 - 8.418 = +80 kJ. Phản ứng là thu nhiệt do ΔrH2980>0. Þ Phát biểu D sai. Câu 28: N2(g) + O2(g) → 2NO(g) ΔrH298o(NO) = (Eb(N≡N) + Eb(O=O)) − 2.Eb(N=O)= (945.1 + 494.1) – 607.2 = 225 (kJ). ΔrH2980 > 0, phản ứng thu nhiệt. Tức là 1 mol N2 (g) phản ứng với 1 mol O2 (g) cần cung cấp 225kJ nhiệt lượng ⇒ Nitrogen chỉ phản ứng với oxygen ở nhiệt độ cao hoặc khi có tia lửa điện. Phần II: Tự luận Câu 1: a) HI−1+H2S+6O4→S+4O2+I02+H2O. Chất khử: HI; Chất oxi hoá: H2SO4. Ta có các quá trình: 1×1×2I−1→I02+2eS+6+2e→S+4 Phương trình hoá học: 2HI + H2SO4 → SO2 + I2 + 2H2O b) Al0+HN+5O3→Al+3NO33+N−3H4NO3+H2O. Chất khử: Al; Chất oxi hoá: HNO3. Ta có các quá trình: 8×3×Al0→Al+3+3eN+5+8e→N−3 Phương trình hoá học: 8Al + 30HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O Câu 2: Phản ứng đốt cháy butane: C4H10 (g) + 132O2 (g) → 4CO2 (g) + 5H2O (l) ΔrH298o= 4.ΔfH298 CO2 (g)o+ 5.ΔfH298 H2O (l)o–ΔfH298 C4H10(g)o \= 4.(–393,51) + 5.(–285,83) – (–126,15) \= –2877,04 kJ nC4H10= 258= 129mol Lượng nhiệt tỏa ra ở điều kiện chuẩn khi đốt cháy 2 gam butane có giá trị là: Qtỏa =129.(–2877,04) = –99,21 kJ. Câu 3: Các liên kết trong C2H5OH gồm: 5 liên kết C-H, 1 liên kết C-C, 1 liên kết C-O và 1 liên kết O-H. Ta có: ΔrH298o= ΣEb (cđ) – ΣEb (sp) \= (5.EC–H + EC–C + EC–O + EO–H + 3.EO=O) – (4.EC=O+ 6.EO–H) \= (5.410 + 347 + 336 + 465 + 3.496) – (4.805 + 6.465) \= –1324 kJ. Sở Giáo dục và Đào tạo ... Đề thi Giữa kì 2 - Cánh diều Năm học 2023 - 2024 Môn: Hóa học 10 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề số 3) Phần I: Trắc nghiệm (7 điểm) Câu 1: Số oxi hóa của bromine trong KBr là
Câu 2: Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng oxi hóa – khử là dựa trên sự thay đổi đại lượng nào sau đây của nguyên tử?
Câu 3: Số oxi hóa của nitrogen trong NO3- là
Câu 4: Phát biểu nào sau đây là sai?
Câu 5: Dựa theo số oxi hoá, các phản ứng hoá học được phân thành
Câu 6: Chất bị oxi hoá là
Câu 7: Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hoá – khử?
Câu 8: Cho phản ứng oxi hoá – khử sau: 4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O. Chất khử trong phản ứng là
Câu 9: Cho phản ứng nhiệt nhôm: 2Al + Fe2O3 →to Al2O3 + 3Fe. Phát biểu nào sau đây sai?
Câu 10: Cho phương trình hóa học: aFe + bH2SO4 → cFe2(SO4)3 + dSO2 + eH2O (với a, b, c, d, e là các hệ số cân bằng của phản ứng). Tỉ lệ a : b là
Câu 11: Hàm lượng iron (II) sulfate được xác định qua phản ứng oxi hóa – khử với potassium permanganate theo sơ đồ sau: FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 - - - → Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O Thể tích KMnO4 0,02M để phản ứng vừa đủ 20 mL dung dịch FeSO4 0,1M là
Câu 12: Cho các phản ứng sau: (1) Phản ứng nung vôi: CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g). (2) Phản ứng đốt cháy khí methane: CH4(g) + 2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(l). Nhận xét nào sau đây là đúng?
Câu 13: Nhận xét nào sau đây về phản ứng toả nhiệt là sai?
Câu 14: Cho các phản ứng sau: (a) Phản ứng tạo gỉ kim loại. (b) Phản ứng quang hợp của cây xanh. (c) Phản ứng nhiệt phân thuốc tím. (d) Phản ứng đốt cháy cồn (alcohol). Số phản ứng thu nhiệt là
Câu 15: Enthalpy tạo thành chuẩn (hay nhiệt tạo thành chuẩn) của một chất, kí hiệu là
Câu 16: Cho phản ứng sau: 4Na(s) + O2(g) → 2Na2O(s) ΔrH2980=−836kJ Enthalpy tạo thành của Na2O rắn ở điều kiện chuẩn là
Câu 17: Nhiệt kèm theo (nhiệt lượng toả ra hay thu vào) của một phản ứng hoá học ở áp suất không đổi (và thường ở một nhiệt độ xác định) gọi là
Câu 18: Cho phản ứng: H2(g) + Cl2(g) → 2HCl(g) ΔrH2980=−184,6kJ Trong các phát biểu sau: (a) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên là – 184,6 kJ. (b) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên là – 92,3 kJ. (c) Nhiệt tạo thành chuẩn của HCl(g) là – 92,3 kJ. (d) Nhiệt tạo thành chuẩn của HCl(g) là 92,3 kJ. Số phát biểu đúng là
Câu 19: Trong phản ứng thu nhiệt, dấu của ∆H dương vì
Câu 20: Cho giản đồ năng lượng sau: Nhận xét nào sau đây là đúng?
Câu 21: Cho các phản ứng sau: (a) C(s) + O2(g) → CO2(g) ΔrH2980=−393,5kJ (b) 2Al(s)+32O2(g)→Al2O3(s) ΔrH2980=−1675,7kJ (c) CH4(g) + H2O(l) → CO(g) + 3H2(g) ΔrH2980=249,9kJ (d) H2(g) + I2(s) → 2HI(g) ΔrH2980=53 kJ. Phản ứng toả nhiệt là
Câu 22: Phát biểu nào sau đây là sai ?
Câu 23: Cho phản ứng hoá học sau: 2NaCl(s) → 2Na(s) + Cl2(g). Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này được tính theo công thức là Câu 24: Cho phản ứng đốt cháy ethane: C2H6 (g) + 72O2 (g) →to 2CO2 (g) + 3H2O (l) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy ethane là Biết: Chất C2H6 (g) O2 (g) CO2 (g) H2O (l) ΔfH2980(kJmol-1) -87,1 0 -393,5 -285,8
Câu 25: Cho phản ứng sau: CO g + 12O2g→CO2g ΔrH298o=−283,0 kJ Biết nhiệt tạo thành chuẩn của CO2: ΔrH298o(CO2g) =–393,5 kJ/mol. Nhiệt tạo thành chuẩn của CO là
Câu 26: Cho phản ứng hóa học sau: CH4(g) + Cl2(g) → CH3Cl(g) + HCl(g). Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này được tính theo công thức là Câu 27: Cho phản ứng hóa học sau: 2H2(g) + O2(g) →t° 2H2O(g) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là Biết: Eb(H-H) = 432 kJ/mol; Eb(O=O) = 498 kJ/mol; Eb(O-H) = 467 kJ/mol.
Câu 28: Cho phản ứng đốt cháy octane như sau: C8H18 (g) + 252O2(g)→ 8CO2 (g) + 9H2O (l) ΔrH2980=−5030 kJ Cho giá trị trung bình của các năng lượng liên kết ở điều kiện chuẩn: Liên kết C – H C – C O = O C = O H - O Eb (kJ/mol) 414 347 498 799 x Giá trị của x là
Phần II: Tự luận (3 điểm) Câu 1 (1 điểm): Để xác định hàm lượng ethanol trong máu của người lái xe cần chuẩn độ ethanol bằng K2Cr2O7 trong môi trường acid. Khi đó Cr+6 bị khử thành Cr+3, ethanol (C2H5OH) bị oxi hóa thành acetaldehyde (CH3CHO). (a) Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng. (b) Khi chuẩn độ 25 gam huyết tương máu của một lái xe cần dùng 20 ml dung dịch K2Cr2O7 0,01M. Xác định nồng độ C2H5OH có trong máu của người lái xe này. Giả sử rằng trong thí nghiệm trên chỉ có ethanol tác dụng với K2Cr2O7. Câu 2 (1 điểm): Rượu vang là loại thức uống có cồn lên men từ nho với lịch sử phong phú hàng ngàn năm. Men tiêu thụ đường (glucose) trong nho, chuyển hóa thành rượu (ethanol) và giải phóng khí carbon dioxide: C6H12O6 (s) → 2C2H5OH (l) + 2CO2 (g) Biết ΔfH298o(kJ mol-1) của C6H12O6; C2H5OH và CO2 lần lượt là: –1274; –277,69; –393,51.
Câu 3 (1 điểm): Cho phản ứng sau: 2HBr (g) + Cl2 (g) → 2HCl (g) + Br2 (g) ΔrH298o= –80,91 kJ Tính giá trị EBr–Br dựa vào bảng số liệu sau: H–Br Cl–Cl H–Cl Eb (kJ mol-1) 366 242 431 ΔfH298o(kJ mol-1) –36,40 0 –92,31 Sở Giáo dục và Đào tạo ... Đề thi Giữa kì 2 - Cánh diều Năm học 2023 - 2024 Môn: Hóa học 10 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề số 4) Phần I: Trắc nghiệm (7 điểm) Câu 1: Số oxi hóa của iron, oxygen, hydrogen, sodium trong Fe, O2, H2, Na lần lượt là
Câu 2: Số oxi hoá của một nguyên tử một nguyên tố trong hợp chất là
Câu 3: Số oxi hóa của manganese (Mn) trong KMnO4 là
Câu 4: Kim loại trong hợp chất nào sau đây có số oxi hoá là +2 ?
Câu 5: Khi tham gia các phản ứng đốt cháy nhiên liệu, oxygen đóng vai trò là
Câu 6: Trong phản ứng oxi hóa – khử:
Câu 7: Dẫn khí chlorine vào dung dịch KBr xảy ra phản ứng hoá học: Cl2 + 2KBr → 2KCl + Br2 Trong phản ứng hoá học trên, xảy ra quá trình oxi hoá chất nào?
Câu 8: Cho phản ứng: FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O. Trong phản ứng này có bao nhiêu phân tử HNO3 đóng vai trò là chất oxi hóa?
Câu 9: Copper(II) oxide (CuO) bị khử bởi ammonia (NH3) theo phản ứng sau: NH3 + CuO→t0Cu + N2+ H2O Tổng hệ số cân bằng (tối giản) của phản ứng là?
Câu 10: Sodium peroxide (Na2O2), potassium superoxide (KO2) được sử dụng trong bình lặn để hấp thụ khí carbon dioxide và cung cấp khí oxygen cho con người theo các phản ứng sau: Na2O2 + CO2 −−−→ Na2CO3 + O2↑ KO2 + CO2 <−−−→ K2CO3 + O2↑ Để thể tích khí carbon dioxide hấp thụ bằng thể tích khí oxygen sinh ra cần trộn Na2O2 và KO2 theo tỉ lệ số mol là
Câu 11: Cho 8,4 gam Fe phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HNO3, thể tích khí NO (đkc) bay ra là (coi NO là sản phẩm khử duy nhất)
Câu 12: Phản ứng thu nhiệt là
Câu 13: Cho các phản ứng sau: (a) Phản ứng phân huỷ NH4Cl(s) tạo ra HCl(g) và NH3(g). (b) Phản ứng thuỷ phân collagen thành gelatin diễn ra khi hầm xương động vật. (c) Phản ứng nung clinker xi măng. (d) Phản ứng oxi hoá glucose trong cơ thể. Số phản ứng toả nhiệt là
Câu 14: Để thuận tiện cho việc so sánh lượng nhiệt kèm theo, người ta sử dụng điều kiện chuẩn và quy định là
Câu 15: Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hoá học, kí hiệu là
Câu 16: Enthalpy tạo thành chuẩn (hay nhiệt tạo thành chuẩn) của một chất là
Câu 17: Cho phản ứng sau: H2(g) + I2(s) → 2HI(g) ΔrH2980=53 kJ. Enthalpy tạo thành chuẩn của hydrogen iodide (HI) ở thể khí là
Câu 18: Cho hai phản ứng cùng xảy ra ở điều kiện chuẩn: (1) N2(g) + O2(g) → 2NO(g) ΔrH298(1)0 (2) NOg+12O2 (g)→ NO2(g) ΔrH298(2)0 Phát biểu nào sau đây không đúng?
Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn 1 gam C2H2(g) ở điều kiện chuẩn, thu được CO2(g) và H2O(l), giải phóng 50,01 kJ. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy 1 mol C2H2 là
Câu 20: Cho các phản ứng sau: (a) C(s) + O2(g) → CO2(g) ΔrH2980=−393,5kJ (b) 2Al(s)+32O2(g)→Al2O3(s) ΔrH2980=−1675,7kJ (c) CH4(g) + H2O(l) → CO(g) + 3H2(g) ΔrH2980=249,9kJ (d) H2(g) + Cl2(g) → 2HCl(g) ΔrH2980=−184,6kJ Số phản ứng thu nhiệt là
Câu 21: Phản ứng hoá học nào sau đây không cần phải khơi mào?
Câu 22: Cho giản đồ sau: Nhận xét nào sau đây là sai?
Câu 23: Cho phản ứng sau: 2SO2(g) + O2(g) → 2SO3(l). Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này được tính theo công thức là Câu 24: Cho phản ứng nhiệt nhôm sau: 2Al(s) + Fe2O3(s) →t° 2Fe(s) + Al2O3(s) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng nhiệt nhôm là Biết: Chất Al (s) Fe2O3 (s) Fe (s) Al2O3 (s) ΔfH2980(kJmol-1) 0 -825,5 0 -1676,0
Câu 25: Muối ammonium bicarbonate (NH4HCO3) được sử dụng làm bột nở, giúp cho bánh nở to, xốp và mềm. Dựa vào phản ứng và các dữ kiện sau hãy lựa chọn cách bảo quản ammonium bicarbonate đúng? NH4HCO3 (s) → NH3 (g) + CO2 (g) + H2O (g) Chất NH4HCO3 (s) NH3 (g) CO2 (g) H2O (g) ΔfH2980(kJmol-1) –849,40 –46,11 –393,51 –241,82
Câu 26: Cho phản ứng tổng quát: aA + bB → mM + nN. Hãy chọn phương án tính đúng ΔrH298o của phản ứng: Câu 27: Cho phản ứng hóa học sau: H2C=CH2(g) + H2(g) → H3C-CH3(g) Cho giá trị trung bình của các năng lượng liên kết ở điều kiện chuẩn: Liên kết C – H C – C C = C H - H Eb (kJ/mol) 418 346 612 436 Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là
Câu 28: Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng: N2g+O2g→t°2NOg ΔrH298o=+179,20kJ Nhận xét nào sau đây là đúng?
Phần II: Tự luận (3 điểm) Câu 1 (1 điểm): Thực hiện thí nghiệm xác định công thức của một oxide của kim loại sắt bằng nitric acid đặc, nóng thu được 2,479 lít (đkc) khí màu nâu là nitrogen dioxide. Phần dung dịch đem cô cạn thu được 72,6 gam Fe(NO3)3. Giả sử phản ứng không tạo thành các sản phẩm khác (biết 1 mol khí chiếm 24,79 lít đo ở đkc 25oC, 1bar).Xác định công thức của oxide. Câu 2 (1 điểm): Cho phản ứng: 2Al(s)+32O2(g)→Al2O3(s) ΔrH2980=−1675,7kJ Xác định giá trị của ΔrH298o khi:
Câu 3 (1 điểm): Xác định năng lượng liên kết H–Clcủa khí HCltừ các giá trị sau: EH–H = 436 kJ mol-1; ECl–Cl = 242 kJ mol-1; ΔfH298oHCl (g) = –92,31 kJ mol-1. Xem thử Xem thêm bộ đề thi Hóa học 10 Cánh diều năm 2024 hay khác:
Đã có lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
Săn shopee siêu SALE :
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |