So sánh chi phí và giá thành năm 2024

Chi phí sản xuất chính là giá thành sản phẩm đối với một số doanh nghiệp như: Điện, dịch vụ vận tải … [vì không có dở đầu kỳ, cuối kỳ]

Giá vốn hàng bán liên quan đến việc xác định kết qủa kinh doanh:

KQHĐ SXKD gồm có: - KQHĐ SX KD

- KQ HĐ tài chính

- KQ HĐ bất thường

KQ HĐ SX KD = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán.

Giá vốn hàng bán được xác định tại thời điểm:

Giá vốn hàng bán tại thời điểm xuất kho = Giá thành sản xuất nhập kho

Giá vốn hàng bán tại thời điểm tiêu thụ = Giá thành SX nhập kho + chi phí bán hàng + chi phí quản lý doanh nghiệp

Vậy nên:

KQ HĐ SXKD = DT thuần - Trị giá vốn thực tế của hàng hóa xuất kho - Chi phí bán hàng, chi phí QLDN được phân bổ cho hàng bán

Giá vốn và giá thành khác nhau như vậy đấy. Vậy cho nên tùy theo yêu cầu giá vốn hàng bán xác định ở thời điểm nào thì ta sẽ có cách tính ở thời điểm đó.

Chương III PHÂN TÍCH CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG III

Chương III PHÂN TÍCH CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG III

Phân tích các yếu tố liên quan đến chi phí sản xuất Phân tích các yếu tố cấu thành giá thành sản phẩm sản xuất. SỐ TIẾT PHÂN BỔ CHO CHƯƠNG III 7 tiết lý thuyết 3 tiết thực hành 3.1. Phân tích chi phí sản xuất 3.1.1. Khái niệm và phân loại chi phí Chi phí sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế quan trọng gắn liền với sản xuất và lưu thông hàng hoá. Ðó là những hao phí lao động xã hội được biểu hiện bằng tiền trong quá trình hoạt động kinh doanh. Chi phí của DN là tất cả những chi phí phát sinh gắn liền với DN trong quá trình hình thành, tồn tại và hoạt động từ khâu mua nguyên vật liệu, tạo ra sản phẩm đến khâu tiêu thụ nó. Chi phí nói chung là sự hao phí thể hiện bằng tiền trong quá trình kinh doanh với mong muốn mang về một sản phẩm, dịch vụ hoàn thành hoặc một kết quả kinh doanh nhất định. Chi phí phát sinh trong các hoạt động sản xuất, thương mại, dịch vụ nhằm đến việc đạt được mục tiêu cuối cùng là doanh thu, lợi nhuận. Tuy nhiên, chi phí được phân loại dựa trên nhiều góc độ [góc nhìn] khác nhau và việc phân loại chi phí không nằm ngoài mục đích phục vụ nhu cầu quản trị DN. Hiểu biết và tính toán đầy đủ các chi phí liên quan đến hoạt động của DN tạo điều kiện tính toán các chỉ tiêu được chính xác như giá thành, thuế, các khoản nộp ngân sách... trên cơ sở đó đánh giá đúng hiện trạng hoạt động kinh doanh của DN. Ðể giúp phân biệt và nhận định đúng về chi phí trong thực tiễn, chúng ta phân loại chi phí trên những góc độ khác nhau và thường được phân loại theo các tiêu thức sau: 3.1.1.1. Phân loại chi phí theo các yếu tố cấu thành Phân loại chi phí theo các yếu tố cấu thành nên tổng chi phí của DN nhằm xác định phương pháp tính toán đối với từng yếu tố, dù yếu tố đó nằm ở khoản mục nào. Theo cách phân loại này chi phí của DN gồm:

Sự phát triển của công nghệ thông tin đã thay đổi toàn diện cách chúng ta sản xuất và tiêu dùng hàng hóa. Vì vậy việc hiểu rõ về chi phí sản xuất không chỉ là một khía cạnh quan trọng của kinh doanh mà còn đang trở thành một yếu tố quyết định sự thành bại của một doanh nghiệp. Trong bài viết này, hãy cùng 1Office tìm hiểu khái niệm chi phí sản xuất là gì? Bao gồm những gì, ví dụ thực tế và công thức tính đúng chuẩn trong doanh nghiệp.

Mục lục

Chi phí sản xuất là gì? Phân loại, Ví dụ và Công thức tính

Chi phí sản xuất là tổng số tiền hoặc tài sản mà doanh nghiệp phải chi trả để sản xuất ra một sản phẩm hoặc dịch vụ cụ thể. Chi phí sản xuất bao gồm tất cả các khoản chi tiêu liên quan đến quá trình sản xuất từ việc mua nguyên liệu, lao động, máy móc, thiết bị đến các chi phí vận hành và quản lý.

Hoặc có thể hiểu theo cách khác:

Chi phí sản xuất là toàn bộ hao phí về lao động vật hóa, lao động sống và các chi phí khác mà doanh nghiệp cần phải bỏ ra để tạo hàng hóa, sản phẩm hoặc dịch vụ nhằm thu về lợi nhuận trong thời kỳ nhất định.

2. Tầm quan trọng của chi phí sản xuất

Chi phí sản xuất là một trong những yếu tố quan trọng nhất của hoạt động kinh doanh. Chi phí sản xuất thấp sẽ giúp doanh nghiệp có lợi thế cạnh tranh trên thị trường, từ đó tăng doanh thu và lợi nhuận. Dưới đây là một số vai trò quan trọng của loại chi phí này:

Chi phí tài chính là gì?

Cơ sở lập kế hoạch tài chính, tối ưu hóa lợi nhuận kinh doanh Bằng cách kiểm soát và tối ưu hóa chi phí sản xuất hoặc tăng giá bán sản phẩm sẽ giúp doanh nghiệp thu về lợi nhuận cao hơn mà không làm mất sự hấp dẫn trên thị trường. Đồng thời, xác định chính xác chi phí sản xuất còn giúp nhà kinh doanh lập kế hoạch tài chính, ngân sách một cách hợp lý và đảm bảo khả năng thanh toán, thu hồi vốn.

Căn cứ để xác định giá thành sản phẩm, dịch vụ Chi phí sản xuất đóng vai trò quan trọng trong việc quyết định giá cả sản phẩm hoặc dịch vụ. Để đảm bảo tính cạnh tranh, doanh nghiệp cần đặt giá thành phù hợp với chi phí sản xuất và có khả năng tạo ra lợi nhuận.

Định hình chiến lược kinh doanh, quản lý hiệu suất Xác định chi phí sản xuất giúp quyết định về việc mở rộng sản xuất, đầu tư vào nâng cấp thiết bị hoặc loại bỏ một sản phẩm hoặc dịch vụ không có lợi nhuận. Đồng thời, xác định những nguồn lãng phí hoặc chi phí không cần thiết, doanh nghiệp có thể cải thiện quy trình sản xuất và tiết kiệm tài nguyên.

\>> Xem thêm: Tài Sản Ròng Là Gì? Ý Nghĩa, Phân Loại & Công Thức Tính

3. Phân loại chi phí sản xuất

Công nghệ số tạo ra bước nhảy vọt về hiệu suất cho DN sản xuất

3.1. Theo tính chất kinh tế của chi phí

Chi phí sản xuất được phân loại theo tính chất kinh tế của chi phí thành các loại sau:

  • Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Là chi phí liên quan trực tiếp đến việc sản xuất sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ và có thể xác định được một cách cụ thể cho từng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cụ thể. Ví dụ: chi phí nguyên liệu chính, chi phí phụ liệu, chi phí bao bì,…
  • Chi phí nhân công trực tiếp: Là chi phí liên quan trực tiếp đến việc sản xuất sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ và có thể xác định được một cách cụ thể cho từng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cụ thể. Ví dụ: chi phí tiền lương, chi phí phụ cấp, chi phí bảo hiểm,…
  • Chi phí sản xuất chung: Là chi phí liên quan đến hoạt động sản xuất sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ nhưng không thể xác định được một cách cụ thể cho từng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cụ thể. Ví dụ: chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí bảo dưỡng, sửa chữa, chi phí nguyên liệu gián tiếp, chi phí lao động gián tiếp, chi phí dịch vụ mua ngoài,…

3.2. Theo mục đích và công dụng của chi phí

Nếu phân loại chi phí sản xuất theo công dụng và mục đích thì chi phí sản xuất bao gồm các loại sau:

  • Các khoản phí dùng trong nguyên vật liệu bao gồm chi phí nguyên liệu chính, chi phí phụ liệu, chi phí bao bì,…
  • Chi phí thuê và trả lương nhân công bao gồm chi phí tiền lương, chi phí phụ cấp, chi phí bảo hiểm,…
  • Các chi phí sản xuất chung bao gồm chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí bảo dưỡng, sửa chữa, chi phí nguyên liệu gián tiếp, chi phí lao động gián tiếp, chi phí dịch vụ mua ngoài,…
  • Chi phí dịch vụ bên ngoài bao gồm chi phí vận chuyển, bảo hiểm, chi phí hoa hồng đại lý, môi giới,…
  • Chi phí dụng cụ sản xuất bao gồm chi phí mua sắm, bảo dưỡng, sửa chữa dụng cụ sản xuất,…
  • Chi phí khác bao gồm các chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất nhưng không thuộc các loại chi phí trên, chẳng hạn như chi phí nghiên cứu và phát triển, chi phí quản lý sản xuất,…

3.3. Theo khối lượng sản phẩm và công việc hoàn thành

Ý nghĩa của phương pháp FIFO trong quản lý hàng hóa

Chi phí sản xuất được phân loại theo mối quan hệ với khối lượng sản phẩm và công việc hoàn thành thành các loại sau:

  • Chi phí biến đổi: Là chi phí thay đổi khi khối lượng sản phẩm và công việc hoàn thành thay đổi. Ví dụ: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp,…
  • Chi phí cố định: Là chi phí không thay đổi khi khối lượng sản phẩm và công việc hoàn thành thay đổi trong phạm vi nhất định. Ví dụ: chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí bảo hiểm tài sản,…

3.4. Theo quy trình công nghệ sản xuất, chế tạo sản phẩm

Chi phí sản xuất được phân loại theo mối quan hệ với quy trình công nghệ sản xuất, chế tạo sản phẩm thành các loại sau:

  • Chi phí nguyên liệu: Là chi phí phát sinh do sử dụng nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất.
  • Chi phí lao động: Là chi phí phát sinh do sử dụng lao động trong quá trình sản xuất.
  • Chi phí sản xuất chung: Là chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất nhưng không thể xác định được một cách cụ thể cho từng loại chi phí nguyên liệu và chi phí lao động.

3.5. Theo phương pháp tập hợp chi phí vào các đối tượng chịu chi phí

Chi phí sản xuất được phân loại theo phương pháp tập hợp chi phí vào các đối tượng chịu chi phí thành các loại sau:

  • Theo đối tượng tập hợp: Là chi phí được tập hợp theo các đối tượng chịu chi phí như sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bộ phận, phân xưởng,…
  • Theo yếu tố chi phí: Là chi phí được tập hợp theo các yếu tố chi phí như chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí sản xuất chung,…

4. Công thức tính chi phí sản xuất

Công thức tính chi phí sản xuất có thể biến đổi tùy thuộc vào loại sản phẩm hoặc dịch vụ, ngành nghề và cách doanh nghiệp tổ chức dữ liệu. Tuy nhiên, dưới đây là một công thức cơ bản để tính chi phí sản xuất, đặc biệt là cho sản phẩm.

Chi phí sản xuất = Chi phí nguyên vật liệu + Chi phí lao động sản xuất + Chi phí máy móc và thiết bị + Chi phí quản lý sản xuất + Chi phí khác

Trong đó:

  1. Chi phí nguyên liệu: Đây bao gồm tất cả các chi phí liên quan đến việc mua và xử lý nguyên liệu để sản xuất sản phẩm. Công thức cơ bản có thể được biểu thị như sau: Chi phí nguyên liệu = [Số lượng nguyên liệu cần thiết] x [Giá trị của nguyên liệu một đơn vị]
  2. Chi phí lao động sản xuất: Bao gồm các chi phí liên quan đến tiền lương và các lợi ích cho nhân viên tham gia vào quá trình sản xuất. Công thức là: Chi phí lao động sản xuất = [Số giờ lao động cần thiết] x [Mức lương trung bình của lao động sản xuất]
  3. Chi phí máy móc và thiết bị: Đây bao gồm chi phí sử dụng và bảo trì máy móc và thiết bị sản xuất. Công thức: Chi phí máy móc và thiết bị = [Giá trị máy móc và thiết bị] / [Tuổi thọ trung bình của máy móc và thiết bị]
  4. Chi phí quản lý sản xuất: Đây là chi phí liên quan đến quản lý và giám sát quá trình sản xuất. Công thức cơ bản là: Chi phí quản lý sản xuất = [Lương và phúc lợi của nhân viên quản lý sản xuất] + [Chi phí vận hành cơ sở sản xuất]
  5. Chi phí khác: Điều này bao gồm các chi phí khác không thuộc các danh mục trên, chẳng hạn như chi phí vận chuyển, chi phí bảo hiểm, chi phí thuê mặt bằng, và các chi phí hỗ trợ khác.
    \>> Xem thêm: Chi phí lãi vay là gì? Công thức chuẩn và điều kiện được trừ [2023]

5. Ví dụ về chi phí sản xuất trong doanh nghiệp

Tổng quan về công ty Vinamilk

Vinamilk là tập đoàn sữa lớn nhất tại Việt Nam, dưới đây là một số ví dụ về chi phí sản xuất mà Vinamilk có thể phải đối mặt:

  1. Chi phí nguyên vật liệu: Bao gồm sữa tươi, bột sữa, đường, hương liệu, hộp đựng sữa và bao bì. Chi phí này có thể biến đổi dựa trên giá cả và nguồn cung cấp.
  2. Chi phí lao động: Bao gồm lương và các khoản phúc lợi cho nhân viên tham gia vào quá trình sản xuất.
  3. Chi phí máy móc và thiết bị: Vinamilk sử dụng máy móc và thiết bị chuyên dụng để sản xuất và đóng gói sản phẩm sữa. Chi phí bảo dưỡng và sửa chữa các thiết bị này cũng là một phần quan trọng của chi phí sản xuất.
  4. Chi phí năng lượng: Điện, nhiên liệu và năng lượng cần thiết trong quá trình sản xuất và vận chuyển sản phẩm đến các điểm bán hàng.
  5. Chi phí quản lý sản xuất: Bao gồm chi phí quản lý sản xuất, kế hoạch sản xuất, kiểm soát chất lượng và quản lý tồn kho.
  6. Chi phí bảo trì và sửa chữa: Để đảm bảo hoạt động liên tục và hiệu quả của dây chuyền sản xuất và thiết bị, Vinamilk phải bỏ tiền vào bảo trì và sửa chữa.
  7. Chi phí R&D [Nghiên cứu và phát triển]: Vinamilk có thể đầu tư vào nghiên cứu và phát triển để cải thiện công nghệ sản xuất và phát triển sản phẩm mới.
  8. Chi phí quảng cáo và tiếp thị: Để thúc đẩy sản phẩm sữa của họ, Vinamilk phải tiêu tiền vào chiến dịch quảng cáo, tiếp thị, và các hoạt động khuyến mãi.
  9. Chi phí vận chuyển và phân phối: Chi phí liên quan đến vận chuyển sản phẩm từ nhà máy đến các điểm bán hàng và kho lưu trữ.
  10. Chi phí tồn kho: Chi phí liên quan đến việc lưu trữ và quản lý tồn kho sữa và sản phẩm thực phẩm tương tự.

6. Cách tối ưu hóa chi phí sản xuất

Big CNC tối ưu hóa quy trình sản xuất với 1Office

Tối ưu quy trình sản xuất Quy trình sản xuất là một trong những yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến chi phí sản xuất. Doanh nghiệp cần thường xuyên đánh giá và cải tiến quy trình sản xuất để loại bỏ những bước không cần thiết, giảm thời gian sản xuất và tăng năng suất lao động.

Ứng dụng công nghệ, máy móc hiện đại Công nghệ, máy móc hiện đại giúp doanh nghiệp nâng cao năng suất lao động, giảm thời gian sản xuất và tiết kiệm chi phí nhân công. Doanh nghiệp cần đầu tư vào các công nghệ, máy móc hiện đại phù hợp với nhu cầu sản xuất của mình.

Tối thiểu chi phí lưu kho Chi phí lưu kho bao gồm chi phí thuê kho bãi, chi phí bảo quản, chi phí hao hụt,… Nhà quản lý cần tối thiểu chi phí lưu kho bằng cách giảm số lượng hàng tồn kho, tận dụng tối đa diện tích kho bãi và thực hiện các biện pháp bảo quản hàng hóa hiệu quả.

Tìm kiếm nguồn cung cấp đầu vào giá rẻ Doanh nghiệp cần tìm kiếm các nhà cung cấp uy tín, có giá cả cạnh tranh trên thị trường. Nguồn cung cấp đầu vào giá rẻ giúp doanh nghiệp giảm chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công gián tiếp.

Tuyển chọn, đào tạo lao động có chuyên môn cao Lao động có chuyên môn cao giúp doanh nghiệp nâng cao năng suất lao động, giảm thiểu sai sót và tiết kiệm chi phí nhân công. Nhà quản lý nên tuyển chọn và đào tạo lao động có chuyên môn phù hợp với nhu cầu sản xuất của mình.

Tối ưu chi phí quản lý Chi phí quản lý bao gồm chi phí lương, thưởng, các khoản phúc lợi, chi phí văn phòng phẩm, chi phí đi lại,… Tối ưu chi phí quản lý bằng cách giảm số lượng nhân viên quản lý, sử dụng các phần mềm quản lý hiệu quả và thực hiện các biện pháp tiết kiệm chi phí khác.

\>> Xem thêm: 10 giải pháp cắt giảm chi phí cho doanh nghiệp kèm Ví dụ

7. FQA: Câu hỏi thường gặp

7.1. Chi phí ngoài sản xuất là gì?

Chi phí ngoài sản xuất là các khoản chi phí phát sinh ngoài quá trình sản xuất sản phẩm, dịch vụ nhưng có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Chi phí ngoài sản xuất bao gồm hai loại chính là chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.

Chi phí ngoài sản xuất là gì?

  • Chi phí bán hàng là các khoản chi phí phát sinh trong quá trình bán và phân phối sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ. Cụ thể gồm: các khoản chi phí tiếp thị, quảng cáo, khuyến mãi, vận chuyển, bảo hiểm,…
  • Chi phí quản lý doanh nghiệp là các khoản chi phí phát sinh trong quá trình quản lý, điều hành hoạt động của doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: lương, thưởng, các khoản phúc lợi cho nhân viên quản lý, chi phí văn phòng phẩm, điện, nước, điện thoại,…

7.2. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm?

Giá thành sản phẩm là giá trị của sản phẩm được xác định bằng tổng chi phí sản xuất, bao gồm chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công và chi phí sản xuất chung. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm được thể hiện như sau:

  • Chi phí sản xuất là cơ sở để xác định giá thành sản phẩm
  • Giá thành sản phẩm là cơ sở để định giá sản phẩm
  • Giá thành sản phẩm là cơ sở để đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh

————————-

Trên đây là toàn bộ kiến thức giải đáp cho câu hỏi “chi phí sản xuất là gì”. Cùng tầm quan trọng, các loại, công thức tính và biện pháp tối ưu hóa chi phí sản xuất. Hy vọng bài viết này hữu ích cho các doanh nghiệp.

Nếu bạn muốn tìm hiểu phần mềm quản lý kho – hàng hóa 1Office CRM, hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và nhận bản demo dùng thử tính năng miễn phí.

Kế toán chi phí và giá thành là gì?

Kế toán chi phí và tính giá thành là khâu trung tâm của toàn bộ công tác kế toán của doanh nghiệp, chi phối đến chất lượng của các phần hành kế toán khác cũng như chất lượng và hiệu quả của công tác quản lý kinh tế của doanh nghiệp.

Giá thành khác chi phí như thế nào?

+ Mối quan hệ chi phí và giá thành sản phẩm: Chi phí là cơ sở để tính giá thành. Giá thành là thước đo chi phí sản xuất mà doanh nghiệp bỏ ra để có được khối lượng hoàn thành.

Giá thành chi phí sản xuất là gì?

Giá thành sản xuất: Là các chi phí phát sinh cho việc sản xuất sản phẩm ở phân xưởng. Bao gồm: Nguyên liệu trực tiếp: Là toàn bộ chi phí cho nguyên liệu vật liệu hoặc các bộ phận trực tiếp đi vào sản xuất sản phẩm. Ví dụ: Đối với một công ty sản xuất đồ chơi, chi phí nguyên liệu trực tiếp chính là nhựa.

Chi phí giá thành sản phẩm là gì?

Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền các chi phí tính cho một khối lượng sản phẩm nhất định đã hoàn thành. Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết quả của việc sử dụng tài sản, vật tư, lao động và tiền vốn trong quá trình sản xuất, kinh doanh.

Chủ Đề