So sánh phèn với muối kép năm 2024

Hiện nay xử lý nước thải đang là một vấn đề toàn cầu cần giải quyết triệt để. Mục đích của việc xử lý nước thải chính là loại bỏ các chất rắn lơ lửng và diệt vi khuẩn gây bệnh trước khi đưa nó trở lại môi trường. Trong công nghệ xử lý nước thải, các hóa chất thường dùng để xử lý tốt nhất đó là phèn nhôm phèn sắt và PAC. Mỗi loại đều có những điểm phù hợp với từng công nghệ nhất định. Vậy thì phèn nhôm phèn sắt và PAC có sự khác biệt như thế nào? Hãy cùng CleanChem tìm hiểu qua bài viết sau đây nhé!

1. Phèn nhôm sunfat: Al2(SO4)3.18H2O

So sánh phèn với muối kép năm 2024

Phèn nhôm là hóa chất được sử dụng khá phổ biến trong xử lý nước thải. Phèn nhôm thường có dạng tinh thể màu trắng đục hay màu trắng.

Trong xử lý nước phèn nhôm được sử dụng làm các tạp chất bị đông lại thành các hạt lớn hơn và sau đó lắng xuống đáy dễ dàng hơn. Quá trình này được gọi là keo tụ hay kết bông.

Ưu điểm của phèn nhôm:

  • Muối nhôm ít độc, sẵn có trên thị trường và khá rẻ.
  • Công nghệ keo tụ bằng phèn nhôm là công nghệ tương đối đơn giản dễ kiểm soát, phổ biến rộng rãi.

Nhược điểm của phèn nhôm:

  • Làm giảm đáng kể độ pH, muốn điều chỉnh phải dùng NAOH khiến chi phí sản xuất tăng
  • Không triệt để do đó phải dùng thêm chất trợ lắng PAM hoặc chất trợ keo tụ Polymer
  • Hàm lượng Al dư trong nước lớn hơn so với khi dùng các chất keo tụ khác
  • Khả năng loại bỏ các chất hữu cơ tan và không tan cùng các kim loại nặng thường hạn chế

2. Phèn sắt Fe2(SO4)3.nH2O hoặc FeCl3.nH2O

So sánh phèn với muối kép năm 2024

Phèn sắt là muối kép của sắt III sunfat với muối sunfat của kim loại kiềm hay amoni. Ở dạng tinh khiết phèn sắt là tinh thể không màu, nhưng thường có màu tím và có vết mangan tan trong nước. Phèn sắt cũng là một trong những hóa chất được dùng trong quá trình xử lý và làm sạch nước.

Ưu điểm của phèn sắt so với phèn nhôm:

  • Liều lượng phèn sắt (III) dùng để kết tủa chỉ bằng 1/3 – 1/2 liều lượng phèn nhôm.
  • Khi nhiệt độ thay đổi và độ PH biên rộng thì phèn sắt gần như không bị ảnh hưởng

Nhược điểm của phèn sắt so với phèn nhôm:

  • Do đường ống thường làm bằng các kim loại mạnh hơn sắt nên phèn sắt thường ăn mòn đường ống hơn phèn nhôm.

3. Poly Aluminium Cloride – PAC

So sánh phèn với muối kép năm 2024

Hóa chất PAC là chất trợ lắng, keo tụ tạo bông, phèn nhôm tồn tại dưới dạng cao phân tử dùng trong xử lý nước. Có PAC rắn và PAC dạng lỏng. Dạng rắn là bột mầu trắng ngà ánh vàng, tan hoàn toàn trong nước.

PAC có nhiều ưu điểm so với phèn nhôm và phèn sắt:

  • Độ ổn định PH cao, dễ điều chỉnh pH khi xử lý vì vậy tiết kiệm được hóa chất dùng để tăng độ kiềm và các thiết bị đi kèm như bơm định lượng và thùng hóa chất.
  • Tăng độ trong của nước, kéo dài chu kỳ lọc, tăng chất lượng nước sau lọc.
  • Liều lượng sử dụng thấp, bông cặn to, dễ lắng.
  • Ít ăn mòn thiết bị.
  • PAC hoạt động tốt nhất ở khoảng PH =6.5-8.5 .Do đó ở PH này các ion kim lại nặng đều bị kết tủa và chìm xuống đáy hoặc bám vào các hạt keo tạo thành.

Nhược điểm của PAC:

  • Do có hiệu quả rất mạnh ở liều lượng thấp lên việc cho quá PAC sẽ làm hạt keo tan ra.

Với những so sánh phèn nhôm phèn sắt và PAC trên hi vọng có thể giúp các bạn nắm rõ ưu nhược điểm của mỗi loại để lựa chọn phù hợp. Và CleanChem là một địa chỉ uy tín chuyên cung cấp các hóa chất xử lý nước nhập khẩu trực tiếp , an toàn và đảm bảo chất lượng.

Phèn sắt là gì? Đây là một loại muối kép giữa Sắt (III) sunfat với muối sunfat của Kiềm hoặc Cation Amoni. Khi ở dạng thông thường, hay còn được biết đến với tên gọi khác là dạng tinh thể, thì hóa chất hầu như không có màu và hoàn toàn trong suốt. Thế nhưng, nếu bạn hoà tan hóa chất vào nước thì nó sẽ đổi màu sang tím.

So sánh phèn với muối kép năm 2024

Phèn sắt là gì?

Công thức của phèn sắt amoni là gì?

Do là loại muối kép giữa Sắt (III) sunfat với muối sunfat của Kiềm hoặc Cation Amoni, công thức hoá học thường thấy của phèn sắt là Fe2(SO4)3.nH2O. Thế nhưng, hóa chất vẫn có thể tồn tại dưới dạng khác là FeSO4.7H2O và FeCl3.nH2O.

Phèn sắt amoni – Tính chất lý hóa đặc trưng nổi bật

Sau khi đã tìm hiểu về phèn sắt là gì cũng như công thức hoá học của chất này, Tafuma Việt Nam sẽ giới thiệu thêm cho bạn về một số tính chất đặc trưng của loại nguyên liệu này

1. Tính chất vật lý

Một trong số tính chất vật lý nổi bật nhất của hóa chất này chính là khả năng không tan trong rượu của chất này. Đồng thời, khi pha hóa chất với nước thì nó sẽ có vị chua, và khiến nước có mùi tanh sắt. Nước bị nhiễm phèn sắt lúc này cũng sẽ ngả màu sang màu vàng. Khi sử dụng loại nước này để giặt quần áo, thì quần áo rất nhanh hỏng và cũng bị ố theo.

So sánh phèn với muối kép năm 2024

Tính chất vật lý của hóa chất

2. Tính chất hoá học

Khi so với phèn nhôm, thì tốc độ tan trong nước của chất này có phần chậm hơn so với phèn nhôm. Nhưng tương tự với phèn nhôm, phèn sắt rất dễ tạo thành axit khi xảy ra phản ứng thuỷ phân. Thế nên, để tránh tình trạng này, cần phải luôn kiểm tra độ kiềm, nhằm chắc chắn rằng nồng độ pH sẽ không thay đổi.

Cách sử dụng an toàn và bảo quản phèn sắt amoni

Để có thể bảo quản được phèn sắt amoni và sử dụng chất này trong lâu dài, bạn cần phải lưu ý tránh để các sản phẩm này tiếp xúc trực tiếp với nước. Nên bảo quản hóa chất ở nơi cao, thoáng mát và khô ráo. Tránh đặt tại những nơi ẩm ướt, hay dễ lên mốc. Đồng thời, cũng cần tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.

Khi sử dụng, để đảm bảo an toàn cho người sử dụng, cần phải trang bị đầy đủ các thiết bị bảo hộ như mắt kính, găng tay… Không nên để da trần tiếp xúc trực tiếp với hóa chất. Và nghiêm cấm tái sử dụng lại các bao bì chứa phèn sắt amoni để đảm bảo sức khoẻ bản thân.

Ứng dụng trong đời sống

Qua những thông tin được cung cấp phía trên về vấn đề phèn sắt là gì, chúng ta hiểu được vì sao loại hóa chất này được sử dụng phổ biến trong đời sống. Nhờ nhiều công năng đa dạng mà hóa chất đã được sử dụng trong vô vàn lĩnh vực. Cụ thể

1. Dùng trong nông nghiệp

Phèn sắt amoni là phương thuốc hữu ích của không biết bao nông dân khi gặp tình trạng cây trồng thiếu sắt, dần trở nên héo úa hay lá ngả dần sang màu vàng. Chỉ cần pha hóa chất vào với nước tưới hàng ngày, thì tình trạng này có thể được cải thiện một cách nhanh chóng.

Bên cạnh đó, nó còn được dùng để sản xuất phân bón cho cây trồng và làm thức ăn cho gia súc. Điều này là vì nếu sử dụng hóa chất trong việc làm nguyên vật liệu sản xuất, thì sẽ tránh được tình trạng cây trồng hay vật nuôi bị thiếu sắt.

2. Sử dụng trong xử lý nước thải

Một trong những ứng dụng phổ biến nhất của hóa chất chính là trong nền công nghiệp xử lý nước thải. Để xử lý nước thải, hóa chất sẽ sử dụng phương pháp keo tụ hoặc phương pháp loại bỏ phosphate. Nhờ vậy, nước thải sẽ được lọc trở nên sạch sẽ hơn nhờ phèn sắt.

Một số loại nước thải thường sử dụng hóa chất để xử lý bao gồm: nước thải từ sản xuất công nghiệp, nước thải từ việc mạ xi sản phẩm, hay kể cả nước thải sinh hoạt hằng ngày của chúng ta. Chỉ cần có thể sử dụng hóa chất, là các nước thải này sẽ được xử lý một cách vô cùng nhanh chóng.

So sánh phèn với muối kép năm 2024

Phèn sắt trong xử lý nước thải

3. Dùng trong ngành xây dựng

Bên cạnh những công dụng vừa được kể trên, hóa chất đồng thời còn được ứng dụng hẳn vào trong ngành xây dựng. Cụ thể, hóa chất này có chức năng làm chất khử để giảm chromate của xi măng. Đồng thời, chất này còn được biết đến nhưu là thành phần Ferrous Sulphate Heptahydrate.

4. Ứng dụng trong phòng thí nghiệm

Ở trong phòng thí nghiệm, phèn sắt amoni thông thường sẽ được sử dụng như một chất xúc tác trong một thí nghiệm phản ứng hoá học nào đó. Ví dụ điển hình chính là sự sử dụng hóa chất như chất xúc tác cho phản ứng khử trùng Clo của những hợp chất thơm.

5. Một số ứng dụng khác

Nhắc đến hóa chất này, ta không thể không nhắc đến ứng dụng tiêu biểu của loại phèn này trong quá trình tinh chế vàng. Đồng thời, để tạo ra được một số hợp chất khác, nhiều nhà khoa học phải sử dụng như một loại tiền chất rồi mới thực hiện thí nghiệm được.

So sánh sự khác biệt giữa phèn sắt và phèn nhôm

Dưới đây chính là bảng so sánh chi tiết để các bạn hiểu được sự khác biệt giữa phèn nhôm và phèn sắt là gì do Tafuma Việt Nam cung cấp:

So sánh phèn với muối kép năm 2024

So sánh phèn sắt và phèn nhôm

1. Về phèn sắt

Ưu điểm Nhược điểm Ít bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ Khả năng ăn mòn đường ống mạnh mẽ Có giới hạn khoảng pH rộng Khi dùng để lọc các chất cặn trong nước thì cần dùng ít số lượng hơn Tiết kiệm được chi phí khi lọc các chất cặn

2. Về phèn nhôm

Ưu điểm Nhược điểm Khả năng ăn mòn đường ống ít hơn Bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ Giới hạn khoảng pH hẹp hơn so với phèn sắt Cần phải tốn hơn 1/2 hay 1/3 so với phèn sắt khi lọc các chất cặn trong nước Tốn nhiều chi phí khi lọc các chất cặn trong nước hơn

Xem thêm bài viết liên quan: Phèn nhôm – Hóa chất thần kỳ giúp làm trong nước

Có thể thấy, mỗi loại phèn sắt hay phèn nhôm đều có những ưu nhược điểm riêng. Nên ta nên kết hợp cả hai loại này với nhau khi sử dụng để có được kết quả tốt nhất.

Mong rằng thông qua bài viết này, Tafuma Việt Nam đã giúp bạn hiểu thêm về phèn sắt là gì. Và hiện tại, Tafuma Việt Nam cũng đang phân phối loại hóa chất xử lý nước bể bơi. Nếu bạn muốn tìm hiểu thêm về thông tin hay giá thành, vui lòng truy cập vào website chính thức của chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết.