Giải sách bài tập toán 8 tập 1 trang 12 năm 2024

Haylamdo giới thiệu lời giải bài tập Toán 8 trang 12 Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều sẽ giúp học sinh lớp 8 dễ dàng làm bài tập Toán 8 trang 12.

(SGK + SBT) Giải Toán 8 trang 12 Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều

- Toán lớp 8 trang 12 Tập 1 (sách mới):

  • Hoạt động 2 trang 12 Toán 8 Tập 1 Cánh diều Xem lời giải
  • Giải Toán 8 trang 12 Kết nối tri thức Xem lời giải
  • Giải Toán 8 trang 12 Chân trời sáng tạo Xem lời giải

- Toán lớp 8 trang 12 Tập 2 (sách mới):




Lưu trữ: Giải SBT Toán 8 trang 12 (sách cũ)

Bài 44 trang 12 SBT Toán 8 Tập 1: Thực hiện phép tính:

  1. (7.35 – 34 + 36) : 34
  1. (163 – 642) : 83

Lời giải:

  1. (7.35 – 34 + 36) : 34

\= (7.35 : 34) + (– 34 : 34 + (36 : 34)

\= 7.3 – 1 + 32

\= 21 – 1 + 9 = 29

  1. (163 – 642) : 83

\= [(2.8)3 – (82)2] : 83

\= (23.83 – 84) : 83

\= (23.83 : 83) + (- 84 : 83)

\= 23 – 8 = 8 – 8 = 0

Bài 45 trang 12 SBT Toán 8 Tập 1: Làm tính chia:

  1. (5x4 – 3x3 + x2) : 3x2
  1. (5xy2 + 9xy – x2y2) : (- xy)
  1. (x3y3 - 1/2 x2y3 – x3y2) : 1/3 x2y2

Lời giải:

  1. (5x4 – 3x3 + x2) : 3x2

\= (5x4 : 3x2) + (– 3x3 : 3x2 ) + (x2 : 3x2) = 53 x2 – x + 13

  1. (5xy2 + 9xy – x2y2) : (- xy)

\= [5xy2 : (- xy)] + [9xy : (- xy)] + [(- x2y2) : (- xy)] = - 5y – 9 + xy

  1. (x3y3 - 1/2 x2y3 – x3y2) : 1/3 x2y2

\= (x3y3 : 1/3 x2y2) + (- 1/2 x2y3 : 1/3 x2y2) + (– x3y2 : 13 x2y2)

\= 3xy - 3/2 y – 3x

Bài 46 trang 12 SBT Toán 8 Tập 1: Tìm n để mỗi phép chia sau là phép chia hết (n là số tự nhiên)

  1. (5x3 – 7x2 + x) : 3xn
  1. (13x4y3 – 5x3y3 + 6x2y2) : 5xnyn

Lời giải:

  1. Vì đa thức (5x3 – 7x2 + x) chia hết cho 3xn nên hạng tử x chia hết cho 3xn ⇒ 0 ≤ n ≤ 1. Vậy n ∈ {0; 1}
  1. Vì đa thức (13x4y3 – 5x3y3 + 6x2y2) chia hết cho 5xnyn nên hạng tử 6x2y2 chia hết cho 5xnyn ⇒ 0 ≤ n ≤ 2. Vậy n ∈ {0;1;2}
  1. Đơn thức Achia hết cho đơn thức B khi mỗi biến của B đều là biến của A với số mũ không lớn hơn số mũ của nó trong A.

Suy ra

Do đó

Mà n ∈ ℕ nên n ∈ {4; 5; 6; 7; 8; 9; 10}.

Vậy n ∈ {4; 5; 6; 7; 8; 9; 10}thì đơn thức Achia hết cho đơn thức B.

  1. Ta có: P = A : B

\= (‒132xn+1y10zn+2) : (1,2x5ynzn+1)

\= (‒132 : 1,2)(xn+1: x5)(y10‒yn)(zn+2: zn + 1)

\= ‒110xn+1‒5y10‒nzn+2‒n‒1

\= ‒110xn‒4y10‒nz.

Vậy P = ‒110xn‒4y10‒nz.

  1. Thay n = 9; x = 2; y = –1; z = 5,8 vào P ta có:

P = ‒110.29‒4.(‒1)10‒9.5,8

\= ‒110.25.(–1).5,8

\= 110. 32 . 5,8

\= 20 416.

Vậy P = 20 416.

Bài 14 trang 12 SBT Toán 8 Tập 1: Một mảnh đất có dạng hình chữ nhật với chiều dài là x (m), chiều rộng là y (m) với 1 < y < x. Người ta để lối đi có độ rộng 1 (m) (phần không tô màu) như Hình 2.

Chứng minh giá trị của mỗi biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến:

Đề bài

Chứng minh giá trị của mỗi biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến:

  1. \(M = \left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right) - {x^2}\left( {x - 1} \right) - {x^2} - 23\);
  1. \(N = \left( {x - \frac{1}{2}y} \right)\left( {{x^2} + 2y} \right) - x\left( {{x^2} + 2y} \right) + y\left( {\frac{1}{2}{x^2} + y} \right) - \frac{1}{2}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Rút gọn biểu thức bằng cách áp dụng các phương pháp cộng, trừ, nhân, chia đa thức.

Để giá trị của mỗi đa thức không phụ thuộc vào biến thì kết quả sau khi rút gọn là một hằng số không chứa biến.

Lời giải chi tiết

  1. Ta có:

\(\begin{array}{l}M = \left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right) - {x^2}\left( {x - 1} \right) - {x^2} - 23\\ = {x^3} + {x^2} + x - {x^2} - x - 1 - {x^3} + {x^2} - {x^2} - 23 = - 24\end{array}\)

Vậy giá trị của \(N\) không phụ thuộc vào giá trị của biến.

  1. Ta có:

\(\begin{array}{l}N = N = \left( {x - \frac{1}{2}y} \right)\left( {{x^2} + 2y} \right) - x\left( {{x^2} + 2y} \right) + y\left( {\frac{1}{2}{x^2} + y} \right) - \frac{1}{2}\\ = {x^3} + 2xy - \frac{1}{2}{x^2}y - {y^2} - {x^3} - 2xy + \frac{1}{2}{x^2}y + {y^2} - \frac{1}{2} = - \frac{1}{2}\end{array}\)

Vậy giá trị của \(N\) không phụ thuộc vào giá trị của biến.

  • Giải bài 12 trang 12 sách bài tập toán 8 - Cánh diều Chứng minh rằng biểu thức (P = left( {2y - x} right)left( {x + y} right) + xleft( {y - x} right) - 2yleft( {x + 5y} right) - 1)
  • Giải bài 13 trang 12 sách bài tập toán 8 - Cánh diều Cho hai đơn thức: \(A = - 123{x^{n + 1}}{y^{10}}{z^{n + 2}};B = 1,2{x^5}{y^n}{z^{n + 1}}\) với \(n\) là số tự nhiên. Giải bài 14 trang 12 sách bài tập toán 8 - Cánh diều

Một mảnh đất có dạng hình chữ nhật với chiều dài là \(x\)(m), chiều rộng là \(y\) (m) với \(1 < y < x\).